Bản án số 08/2025/DS-ST ngày 02/04/2025 của TAND TP. Sông Công, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/DS-ST ngày 02/04/2025 của TAND TP. Sông Công, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sông Công (TAND tỉnh Thái Nguyên)
Số hiệu: 08/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 02/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THNH PH SÔNG CÔNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Án s: 08/2025/DSST-ST
Ngày: 02/4/2025
V/v: Tranh chấp vay tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
T ÁN NHÂN DÂN THNH PH SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Với thành viên Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thm phán - Ch to phiên toà:Phạm Thuỳ Dung
Các Hi thm nn n: Ông Nguyễn Khc Nguyên
Bà Phạm Thị Bích Nguyệt
Thư Toà án ghi biên bn phiên toà: Nguyễn Huyền Chi Thư
Toà án nhân dân T phố ng Công, tnh Thái Nguyên.
Đại din Vin kim sát nhân dân T phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên: Ông
Vũ Đại Dương - Kiểm sát viên
Ngày 02/4/2025 ti tr s Toà án nhân dân T ph Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên xét x sơ thm, công khai v án Dân sự thẩm th s
61/2024/TLST- DSST ngày 12 tháng 11 năm 2024 v vic tranh chấp vay tài
sản, theo Quyết định đưa v án ra xét x s 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày
28/02/2025 gia các đương s:
Nguyên đơn: Ông N.V .T , sinh năm 1971
Địa chỉ: TDP N , phường L , thành phố S, tỉnh T. (Có mặt)
Bị đơn: Bà H.T.H , sinh năm 1963
Đa chỉ: TDP T , phưng B , tnh phố S, tỉnh T. ( mặt)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Chị N.T.Q.T , sinh năm 1997
Địa chỉ: Tổ B, phường L , T phố S, tỉnh T
- Anh T.T.C , sinh năm 2006
Địa chỉ: TDP N , phường L , T phố S, tỉnh T
- Bà T.T.N , sinh năm 1945
Địa chỉ: Tổ 4 T, phương L , T phố S, tỉnh T.
(Những người quyền lợi nghĩa vụ liên quan đều vắng mặt đơn xin xét xử
vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
* Theo đơn khi kin và quá trình t tng ti toà án nguyên đơn ông N.V .T trình
bày:
Vợ ông N.T.D (đã chết tháng 1/2024) đã cho H.T.H , sinh năm
1963; Địa chỉ: Tổ dân phố T , phường B , T phố S, tỉnh Thái Nguyên vay tổng
số tiền 120.000.000 đồng. Cụ thể như sau: Lần 1: Ngày 28/12/2015 số tiền là
70.000.000 đồng; Lần 2 vào ngày 20/01/2016 số tiền 30.000.000 đồng; Lần 3
vào ngày 12/04/2016 số tiền 20.000.000 đồng. Đến nay Huế chưa trả được
khoản nào cho bà D .
Trước khi chết D không đlại di chúc. Bố bố đẻ của D Nguyễn
Thúc Châu đã chết năm 2011. Sau khi D chết gia đình ông gồm ông,
T.T.N mẹ đẻ của bà D , con trai bà D là anh T.T.C , con gái D chị
N.T.Q.T đã họp gia đình thống nhất uỷ quyền cho ông khởi kiện để đòi
Huế trả lại số tiền 120.000.000 đồng Huế đã vay của D . Ông toàn
quyền quyết định việc khởi kiện đòi nợ với bà Huế và là người nhận số tiền này.
Nay ông yêu cầu Toà án nhân dân T phố Sông Công buộc Huế phải trả
ngay cho ông số tiền nợ gốc 120.000.000 đồng theo 03 giấy vay nợ như trên,
ông không yêu cầu tính lãi suất.
* Tại bản tự khai và tại phiên t H.T.H trình bày:
vay của N.T.D (vông N.V .T ) ba lần, cụ thể như sau: Lần 1: Ngày
28/12/2015 số tiền 70.000.000 đồng; Lần 2 vào ngày 20/01/2016 số tiền
30.000.000 đồng; Lần 3 vào ngày 12/04/2016 số tiền 20.000.000 đồng.
trả lãi đầy đủ cho bà D . Bà khng định khoản tin 120.000.000 đng bà vay của
D do tự vay sử dụng cho việc riêng của bà, ông Khoa chồng của
không biết việc y.
Nay bà N.T.D đã chết, ông T là chồng của bà D , khởi kin ra t yêu cầu bà
trả nợ số tin 120.000.000 đồng của ba ln vay, bà cũng nhất trí. Do điều kiện kinh
tế khó khăn, nên đề nghị được trdần khoản nợ trên.
*Ti bản tự khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan T.T.N
trình bày n sau:
mẹ đẻ của Nguyễn Thị D , sinh năm 1973. D đã mất vào ngày
12/01/2024. Khi còn sống biết bà D cho H.T.H , sinh năm 1963; Địa
chỉ: Tổ dân phố T , phường B , T phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, vay số
tiền 120.000.000 đồng. Trước khi chết bà D không để lại di chúc. Sau khi
D chết gia đình bà gồm: có bà, chồng bà D là ông N.V .T , con trai bà D là anh
T.T.C , con gái D chị N.T.Q.T (còn ông Nguyễn Thúc Châu, bố đẻ
của D đã chết năm 26/8/2011), đã họp gia đình thống nhất uỷ quyền cho
ông T chồng D khởi kiện để đòi Huế trả lại số tiền nợ 120.000.000
đồng bà Huế đã vay của bà D . Huế sẽ trả toàn bộ số nợ trên cho ông T .
3
Ông T toàn quyền quyết định việc khởi kiện đòi nợ với Huế. Nay đồng ý
cho ông T thực hiện quyền trên và không có đề nghị, hay thắc mắc gì khác.
* Tại bản tự khai của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh T.T.C ,
trình bày n sau:
Anh con trai của N.T.D sinh năm 1973. D đã mất vào ngày
12/01/2024. Khi còn sống, D cho H.T.H , sinh năm 1963; Địa chỉ: Tổ
dân phố T , phường B , T phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, vay số tiền
120.000.000 đồng. Trước khi chết bà D không để lại di chúc. Sau khi bà D chết
gia đình anh gồm anh, bố anh ông N.V .T , ngoại của anh T.T.N
chị gái N.T.Q.T (còn ông Nguyễn Thúc Châu, bố đẻ của D đã chết năm
26/8/2011), đã họp gia đình và thống nhất uỷ quyền cho bố anh ông T khởi
kiện để đòi Huế trả lại s tiền nợ là 120.000.000 đồng bà Huế đã vay của
D .
Huế sẽ trả toàn bộ số nợ trên cho ông T . Ông T toàn quyền quyết định
việc khởi kiện đòi nợ với Huế. Nay anh đồng ý cho ông T thực hiện quyền
trên và không có đề nghị, hay thắc mắc gì khác.
* Tại bản tự khai ca người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ch
N.T.Q.T trình bày như sau:
Chị con gái của Nguyễn Thị D , sinh năm 1973. Chị nhất trí với ý
kiến của em trai chị anh T.T.C ngoại chị T.T.N . Lúc D còn
sống cho bà H.T.H vay số tiền 120.000.000 đồng. Sau khi D chết, gia
đình chị gồm chị, bố chị ông T , em trai chị anh Công Ngoại của
chị Nhinh họp thống nhất uỷ quyền cho bố chị là ông T khởi kiện để
đòi Huế trả lại số tiền nợ 120.000.000 đồng bà Huế đã vay của D .
Huế sẽ trả toàn bộ số nợ trên cho ông T . Ông T toàn quyền quyết định việc
khởi kiện đòi nợ với bà Huế. Nay chị đồng ý cho ông T thực hiện quyền trên và
không có đề nghị, hay thắc mắc gì khác.
Về tài liệu chứng cứ: Nguyên đơn xuất trình: 03 bản gốc giấy vay tiền đề
ngày 28/12/2015, ngày 20/01/2016 và ngày 12/04/2016; Biên bản họp gia đình,
bản sao giấy chứng tử của bà Nguyễn Thị D , bản sao giấy chứng tử của ông
Nguyễn Thúc Châu (bố đẻ D ), bản sao giấy chứng nhận kết hôn giữa ông T
và bà D .
Toà án nhân dân T phố Sông Công đã tiến hành thụ vụ án và đã mở
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và a giải cho
các bên đương sự thoả thuận thống nhất với nhau về việc giải quyết vụ án nhưng
bị đơn H.T.H vắng mặt nên không tiến hành hoà giải được.vậy, Toà án
tiến hành đưa vụ án ra xét xử ngày hôm nay.
4
Tại phiên toà, đại diện Viện kiểm sát nhân dân T phố Sông Công, tỉnh
thái Nguyên phát biểu ý kiến: Trong quá trình giải quyết vụ án, từ khi thụ vụ
án đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án, Thẩm phán đã chấp hành đúng
các quy định của luật Tố Tụng dân sự, xác định đúng thẩm quyền quan hệ
tranh chấp thời hạn chuẩn bị xét xử đúng theo quy định. Tại phiên toà Hội đồng
xét xử đã chấp hành đúng theo trình tự thủ tục của Bộ luật Tố tụng dân svề
phiên toà thẩm. Những người tham gia tố tụng đã thực hiện đầy đủ quyền
nghĩa vụ của mình.
Về quan điểm vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn ông N.V .T . Buộc bà H.T.H phải trả cho ông T số tiền
120.000.000 đồng. Về án phí, ông T được hoàn lại án phí đã nộp, Huế
người cao tuổi nên được miễn án phí Dân sự thẩm. Các đương sự quyền
kháng cáo bản án theo quy định
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ v án được thm
tra ti phiên toà, Hi đồng xét x nhn định:
[1] V thẩm quyền giải quyết: Đây vụ án tranh chấp vay tài sản. Bị
đơn bà H.T.H cư trú tại Tổ dân phố T , phường B , T phố Sông Công, tỉnh thái
Nguyên. Căn cứ theo Điều 26; Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân svụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân T phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên.
[2] Về tố tụng: Những người quyền lợi nghĩa vụ liên quan đều
vắng mặt đã quan điểm trình bày trong hồ vụ án đơn xin giải quyết,
xét xử vắng mặt. Toà án căn cứ vào Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự xét xử
vắng mặt đối với đương sự trên theo quy định của pháp luật.
[3] Về nội D : Ông N.V .T cung cấp cho Toà án 03 bản gốc giấy vay
tiền đề các ngày như sau: Ngày 28/12/2015 số tiền 70.000.000 đồng; Ngày
20/01/2016 số tiền 30.000.000 đồng; Ngày 12/04/2016 số tiền 20.000.000
đồng, tất cả các giấy vay nợ đều chữ xác nhận của H.T.H , không
chữ ký của ông Lê Trọng Khoa. Bà Huế cũng thừa nhận bà có vay của N.T.D
3 lần vay như giấy vay tiền ông T đã cung cấp cho Tán tổng số tiền
120.000.000 đồng. Do bà D đã chết, ông T cùng các con trong nhà và mẹ đẻ bà
D đã họp gia đình thống nhất, ông T người đại diện khởi kiện để đòi số
tiền mà bà Huế đã nợD .
Đây sthật các bên đều thừa nhận, nên tình tiết, sự kiện không
phải chứng minh theo quy định tại Điều 92 của Bluật Tố tụng dân sự. Các bên
không thống nhất được với nhau về phương thức thời hạn thanh toán nên đề
nghị giải quyết theo quy định của pháp luật.
5
Hội đồng xét xử nhận thấy: Trong các giấy vay tiền nguyên đơn cung cấp
cho Toà án thể hiện bên người vay do Huế tên, không chữ của ông
Khoa, việc Huế vay số tiền trên ông Khoa không biết nên xác định đây
khoản nợ của bà Huế. Nay nguyên đơn cũng chỉ khởi kiện yêu cầu bà Huế trả số
tiền 120.000.000 đồng.
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, căn cứ theo các giấy vay tiền
nguyên đơn cung cấp là có căn cứ chấp nhận. Nguyên đơn đã có đơn rút yêu cầu
tính lãi suất nên Toà án không xem xét.
[4] Về án phí: Yêu cầu của nguyên đơn ông N.V .T được chấp nhận nên
hoàn lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Bị đơn phải chịu án phí dân sự theo quy định tuy nhiên bà H.T.H người
cao tuổi được miễn án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
[5] Các đương sự có quyền kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 227, 228, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Điều 116, 117,
119, 463, 466, 353, 357, 468 Bộ luật dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông N.V .T đi vi bà
H.T.H .
Buc bà H.T.H phải tr cho ông N.V .T s tin là 120.000.000 đng
(Mt trăm hai mươi triu đng)
K t ngày đơn yêu cu thi hành án ca người đưc thi hành án
cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án n phi chu khon tin
lãi của s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy đnh ti Điu 357,
Điu 468 ca B lut Dân s năm 2015.
2. V án phí: Bà H.T.H đưc min án phí dân s sơ thm.
Hoàn trả ông N.V .T số tiền 1.200.000 đồng (Một triệu hai trăm nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0000822 ngày 12/11/2024
của Chi cục thi hành án dân sự T phố Sông Công.
3. Về quyền kháng cáo: Án xử công khai thẩm. Báo cho các đương sự
mặt biết quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Đương sự vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể tngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
6
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,
7b 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN;
- VKSND TPSCTN;
- THADS TPSCTN;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà
Phạm Thuỳ Dung
7
THNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
8
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh TN; Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà
- VKSND TPSCTN;
- THADS TPSCTN;
- UBND nơi ĐKKH;
Xã Tân Quang, TPSCTN;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
Đinh Thị Lan Anh
9
10
Tải về
Bản án số 08/2025/DS-ST Bản án số 08/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/DS-ST Bản án số 08/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất