Bản án số 269/2024/DS-ST ngày 19/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 269/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 269/2024/DS-ST ngày 19/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 269/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông Lê Đình T vay tiền của Ngân hàng TMCP PT TP.HCM
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 269/2024/DS-ST
Ngày: 29 11 - 2024
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Lê Hồng Ngọc
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Huỳnh Phi Hổ.
2. Bà Huỳnh Thị Kim Kiên
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Anh Thư Thư Tòa án nhân dân thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân TP Biên Hòa tham gia phiên tòa: Ông Mai
Văn Thông Kiểm sát viên.
Trong ngày 29 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố BH, tỉnh
Đồng Nai mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 503/2022/TLST-DS
ngày 29 tháng 06 năm 2022 về việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xsố: 360/2024/QĐXXST - DS ngày 23 tháng 10 năm 2024, Quyết
định hoãn phiên tòa số 1928/2024/QĐST-DS ngày 13 tháng 11 năm 2024, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP PT TPHCM (X Bank)
Trụ sở: A bis, Nguyễn Thị Minh K phường BN, Quận A, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ chi nhánh: D, đường Phạm Văn T, phường TT, thành phố BH, tỉnh Đồng
Nai
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc T Tổng Giám Đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phan Đức D.
Địa chỉ: D, đường Phạm Văn T, phường TT, thành phố BH, tỉnh Đồng Nai.
- Bị đơn: Ông Đình T, sinh năm 1986.
Địa chỉ: Tổ B, khu phố C, phường TD, thành phố BH, tỉnh Đồng Nai.
2
( Ông D có mặt, ông T vắng mặt không có lý do)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Căn cứ đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản công khai chứng cứ, biên bản không
hòa giải được, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Phan Đức D trình
bày.
1. Ngân hàng TMCP PT TP.HCM Chi nhánh Đồng Nai đã cho ông Đình T
vay tiền theo các hợp đồng tín dụng sau:
- Hợp đồng tín dụng số: 4691/21MN/HĐTD ngày Số tiền vay: 500.000.000 đồng
(Bằng chữ: năm trăm triệu đồng). Thời hạn vay: 12 tháng (từ ngày 10/02/2021 đến ngày
09/02/2022). Phương thức trả nợ: Được quy định cụ thể trên các Giấy đề nghị giải ngân
kiêm khế ước nhận nợ số: 4691/21MN/HĐTD/KUNN01 ngày 09/02/2021 Lãi suất vay:
Được quy định cụ thể trên các Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số:
4691/21MN/HĐTD/KUNN01 ngày 09/02/2021. Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động
Bổ sung vốn thầu xây dựng công trình n dụng. nợ của khoản vay tính đến ngày
09/5/2022 như sau khi đã thanh toán tiền lãi 4.767.1234 đồng. Còn lại: Nợ gốc:
500.000.000 đồng; Nợ lãi quá hạn 76.815.428 đồng. Tổng cộng: 576.815.4284 đồng.
- Hợp đồng tín dụng số: 4698/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 Số tiền vay:
500.000.000 đồng (Bằng chữ: năm trăm triệu đồng). Thời hạn vay: 12 tháng (từ ngày
23/02/2021 đến ngày 22/02/2022). Phương thức trả nợ: Được quy định cụ thể trên các
Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số: 4698/21MN/HĐTD/KUNN01 ngày
22/02/2021. Lãi suất vay: Được quy định cụ thể trên các Giấy đề nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nsố: 4698/21MN/HĐTD/KUNN01 ngày 22/02/2021. Mục đích vay:
Bổ sung vốn lưu động Bổ sung vốn thầu xây dựng công trình dân dụng. ncủa
khoản vay nh đến ngày 09/5/2022 như sau khi đã thanh toán tiền lãi 2.630.1374 đồng.
Còn lại: Nợ gốc: 500.000.000 đồng, Nợ lãi quá hạn: 76.815.428 đồng, Tổng cộng:
576.815.428 đồng.
- Hợp đồng tín dụng số: 4699/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 Số tiền vay:
500.000.000 đồng (Bằng chữ: năm trăm triệu đồng). Thời hạn vay: 60 tháng (từ ngày
23/02/2021 đến ngày 22/02/2026). Phương thức trả nợ: Được quy định cụ thể trên các
Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận n số: 4699/21MN/HĐTD/KUNN01 ngày
22/02/2021. Lãi suất vay: Được quy định cụ thể trên các Giấy đề nghị giải ngân kiêm
khế ước nhận nsố: 4699/21MN/HDTD/KUNN01 ngày 22/02/2021. Mục đích vay:
Bổ sung vốn mua sắm vật dụng gia đình. ncủa khoản vay tính đến ngày 09/5/2022
như sau khi đã thanh toán tiền gốc 8.333.000 đồng tiền lãi 2.630.1374 đồng =
10.963.137 đồng. Còn lại: Nợ gốc : 491.667.000 đồng, nợ lãi quá hạn : 73.021.6780
đồng, Tổng cộng: 564.688.678 đồng.
Dư nợ của 03 hợp đồng tính đến ngày 09/5/2022 như sau:
3
- Nợ gốc: 1.491.667.000 đồng.
- Lãi trong hạn: 166.775.366 đồng.
- Lãi quá hạn: 60.205.677 đồng.
Tổng cộng: 1.718.648.043 đồng (một tỷ bảy trăm mười tám triệu u trăm bốn
mươi tám ngàn không trăm bốn mươi ba đồng)
2. Tài sản bảo đảm của các khoản vay trên như sau: Thế chấp quyền sử dụng đất
tài sản gắn liền với đất tại: tại thửa đất số 92, tờ bản đồ số: C, PN, huyện ĐQ, tỉnh
Đồng Nai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số: CS 867585, số vào số cấp giấy chứng nhận : CS04419 do STN&MT
tỉnh Đồng Nai, TUQ. Giám Đốc, PGĐVPĐKĐĐ tỉnh Đồng Nai cấp ngày 25/09/2019,
cập nhật thay đổi gần nhất ngày 05/02/2021 đứng tên ông Lê Đình T. (Tài sản này được
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 4932/21MN/HĐBĐ ngày
08/02/2021 tại văn phòng công chứng H L được giữa X Bank Chi nhánh Sở Giao
Dịch Đồng Nai với ông Lê Đình T đã đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của
pháp luật).
Do ông Đình T đã vi phạm nghĩa vụ trả lãi gốc đến hạn như đã thoả thuận
trong Hợp đồng tín dụng. Khế ước nhận nợ mà hai bên đã ký kết, cụ thể khách hàng đã
vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền lãi cho XBank kể từ kỳ trả nợ ngày 10/04/2021. Mặc
dù, Ngân hàng đã nhiều lần liên hệ làm việc, yêu cầu trả nợ nhưng ông Lê Đình T vẫn
không thực hiện nghĩa vụ ca mình, hiện khoản vay đã chuyển nợ quá hạn.
Nay Ngân hàng TMCP PT TP.HCM nh đề nghị buộc ông Đình T phải thanh
toán ngay cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM tổng s nợ còn thiếu (gồm nợ gốc và nợ
lãi) tỉnh đến ngày 29/11/2024 2.417.633.919 đồng (hai tỷ bốn trăm mười bảy triệu
sáu trăm ba mươi ba ngàn chín trăm mười chín đồng). Trong đó: nợ gốc: 1.491.667.000
đồng, lãi trong hạn: 249.766.800 đồng, nợ lãi quá hạn: 676.200.119 đồng.
Kể tngày 30/11/2024, ông Đình T còn phải số tiền lãi phát sinh theo mức lãi
suất nợ quá hạn do các bên thỏa thuận trong các Hợp đồng tín dụng, các Giấy đề nghị
giải ngân kiêm khế ước nhận nợ ban hành kèm theo hợp đồng tín dụng từ ngày
09/5/2022 đến ngày ông Lê Đình T thanh toán dứt điểm nợ vay.
Trường hợp ông Đình T không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ thì Ngân hàng TMCP PT TP.HCM được quyền yêu cầu quan thẩm
quyền xử lý, phát mãi các tài sản thế chấp để thu hồi nợ. Nếu số tiền phát mãi tài sản
thế chấp không đủ thanh toán hết khoản nợ của ông Đình T tại XBank thì ông
Đình T vẫn phải nghĩa vụ tiếp tục trả hết khoản nợ tại XBank. Tài sản bảo đảm
XBank yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý, phát mãi gồm: Quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất tại: tại thửa đất số 92, tờ bản đồ số: C, xã PN, huyện ĐQ, tỉnh Đồng
Nai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sử hữu nhà ở tài sản khác gắn
liền với đất số: CS 867585, svào s cấp giấy chứng nhận: CS04419 do Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Đồng Nai, Thừa ủy quyền Giám Đốc, Văn phòng Đăng ký Đất đai
4
tỉnh Đồng Nai cấp ngày 25/09/2019, cập nhật thay đổi gần nhất ngày 05/02/2021 đứng
tên ông Lê Đình T.
Về án phí và chi phí tố tụng: Yêu cầu Tòa án buộc bị đơn chịu toàn bộ.
* Bị đơn ông Đình T đã được Tòa án triệu tập hợp lnhưng vắng mặt không
có lý do nên không có ý kiến trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố BH phát biểu quan điểm:
Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng
xét xử nghị án được thực hiện đúng quy định.
Về việc giải quyết vụ án:
* Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn đi vi Hp đồng tín dng: Ông Đình
T kết vi Ngân hàng TMCP PT TP.HCM Hp đồng tín dng số: 4691/21MN/HĐTD
ngày 08/2/2021 có ni dung vay s tin: 500.000.000 đồng; Mc đích vay: B sung
vn thu xây dng công trình dân dng; Thi hn vay: 12 tháng; Lãi suất: 12%/năm.
Hp đồng tín dng số: 4698/21MN/HĐTD ngày 19/2/2021 có ni dung vay s tin:
500.000.000 đồng; Mc đích vay: B sung vn thu xây dng công trình dân dng;
Thi hn vay: 60 tháng; Lãi suất: 12%/năm. Hp đồng tín dng số: 4699/21MN/HĐTD
ngày 19/2/2021 ni dung vay s tin: 500.000.000 đồng; Mc đích vay: B sung
vn mua sm vt dng gia đình; Thi hn vay: 60 tháng; Lãi suất: 12%/năm. Ông
Đình T đã đơn đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n và được Ngân hàng gii
ngân vi tng s tin: 1.500.000.000 đồng (mt t năm trăm triệu đồng). Đến nay, ông
Đình T đã không thc hiện nghĩa vụ tr n đúng thi hn cho Ngân ng như đã
tha thun trong hp đng. Quá trình gii quyết v án ông Lê Đình T đã được a án
tng đt hp l văn bản t tụng nhưng không đến a án làm vic và có bn khai trình
y ý kiến t b vic bo v quyn li ích hp pháp ca nh. Như vậy, đủ
căn cứ để c định quan h vay tin gia ông Đình T Ngân hàng . Do đó Ngân
hàng khi kin yêu cu ông Lê Đình T thanh toán s tin n gc và i sut:
2.417.633.919 đng (hai t bốn trăm mười by triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn chín
trăm mười chín đồng). Trong đó: nợ gốc: 1.491.667.000 đng, lãi trong hn:
249.766.800 đồng, n lãi quá hạn: 676.200.119 đồng tm tính đến ngày 29/11/2024 là
căn cứ chp nhn.
* Đối với yêu cầu về xử lý i sản bảo đảm: Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất số: 4932/21/MN/HĐBĐ thể hiện nội dung tài sản thế chấp là: quyền sử dụng
đất đối với thửa đất số: 92, tờ bản đồ số: C, xã PN, huyện ĐQ, tỉnh Đồng Nai dùng đ
bảo đảm cho khoản vay theo Hợp đồng tín dụng số: 4691/21MN/HĐTD ký ngày
08/9/2024 đã được công chứng đúng quy định pháp luật và đã được đăng ký thế chấp
tại Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Đ Q, tỉnh Đồng Nai do đó hiệu lực thi hành giữa các
n. Do đó, chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, trong trường hợp bị đơn không thanh
toán khoản vay theo Hợp đồng tín dụng số: 4691/21MN/HĐTD thì i sản thế chấp là
5
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên sẽ được phát mãi đđảm bảo thi
nh án.
Đề nghị Hội đồng xét xử: Căn cứ các Điều 466, 468 và Điều 688 Bộ luật Dân s
2015; Các Điều 90, 91, 95 Điều 98 Luật Các tchức tín dụng 2010 (được sửa , bổ
sung năm 2017); Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Buộc bị đơn ông Đình T phải thanh toán cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP
PT TP.HCM số tiền nợ gốc lãi suất là: 2.417.633.919 đồng (hai tỷ bốn trăm mười
bảy triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn chín trăm mười chín đồng). Trong đó: nợ gốc:
1.491.667.000 đồng, lãi trong hạn: 249.766.800 đồng, nợ lãi quá hạn: 676.200.119 đồng
tạm tính đến ngày xét xử sơ thẩm.
Trường hợp bị đơn ông Lê Đình T không trả hoặc trả không đủ thì tài sản quyền
sử dụng đất đối với thửa đất số: 92, tờ bản đồ số: C, xã PN, huyện ĐQ, tỉnh Đồng Nai
sẽ được phát mãi đảm bảo thi hành án.
Về án phí dân thẩm chi phí tố tụng khác: bị đơn phải chịu án phí thẩm
theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hsơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Tranh chấp giữa các bên là “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, ông Đình T vay
tiền của Ngân hàng TMCP PT TP.HCM với mục đích bổ sung vốn thầu xây dựng công
trình dân dụng vốn mua sắm vật dụng gia đình tranh chấp dân sự; đồng thời bị
đơn có địa chỉ tại thành phố BH, Đồng Nai. Do đó căn cứ vào khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 Luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì đây vụ kiện thuộc thẩm quyền
thụ lý giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố BH. Căn cứ khoản 3 Điều 26 Bộ Luật
Tố tụng Dân sự năm 2015, tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân thành phố BH, tỉnh Đồng Nai.
Về tư cách đương sự: Căn cứ khoản 2 Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015
xác định Ngân hàng TMCP PT TP.HCMlà nguyên đơn; ông Lê Đình T là bị đơn.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tiến hành tống đạt các văn bản tố tụng cho ông Lê
Đình T bị đơn, tuy nhiên ông Đình T vẫn vắng mặt không do chính đáng,
nên Tòa án xử vắng mặt theo quy định tại khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng n
sự.
[2] Vnội dung: Việc trình bày ý kiến và cung cấp chứng cứ để chứng minh bảo
vệ quyền lợi của mình vừa quyền, vừa nghĩa vụ của đương sự nhưng do ông
Đình T cố tình không đến Tòa làm việc, cũng không cung cấp chứng cứ chứng minh
phản đối đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì mặc nhiên ông Lê Đình T thừa
nhận là có vay tiền của Ngân hàng thế chấp tài sản của ông Đình T theo quy
định tại Điều 91 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, nên Tòa án chỉ thể căn cứ
6
trên lời trình bày các tài liệu, chứng cứ của nguyên đơn cung cấp các tài liệu,
chứng cứ do Toà án thu thập được để giải quyết vụ án.
[3] V hiu lc ca hợp đồng:
Ngân hàng TMCP PT TP.HCM đã cấp hạn mức tín dụng số tiền 1.500.000.000
đồng cho ông Đình T theo Hợp đồng tín dụng hạn mức số 4691/21MN/HĐTD ngày
08/02/2021 số tiền 500.000.000 đồng 4698/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 số tiền
500.000.000 đồng hợp đồng tín dụng 4699/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 số tiền
cho vay 500.000.000 đồng.
Theo yêu cầu của ông Đình T, Ngân hàng TMCP PT TP.HCM đã giải ngân
theo 03 khế ước nhận nợ với số tiền cụ thể như sau:
1. Giấy đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n số: 4691/21MN/HĐTD/KUNN01
ngày 09/02/2021, ngày đến hn: 09/02/2022, lãi sut: 12.05%, s tin gii ngân
500.000.000 đồng (năm trăm triệu đng).
2. Giấy đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n số: 4698/21MN/HĐTD/KUNN01
ngày 22/02/2021, ngày đến hn: 09/02/2022, lãi sut: 12.05%, s tin gii ngân
500.000.000 đồng (năm trăm triệu đng).
3. Giấy đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n s: 4699/21MN/HDTD/KUNN01
ngày 22/02/2021, ngày đến hn: 09/02/2022, lãi sut: 12.05%, s tin gii ngân
491.667.000 đồng (bốn trăm chín mươi mốt triu sáu trăm sáu mươi bảy ngàn đồng).
Dư nợ hin nay tạm tính đến ngày 29/11/2024, ông Lê Đình T còn n Ngân hàng
TMCP PT TP.HCM s tin như sau: 2.417.633.919 đồng (hai t bốn trăm mười by
triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn chín trăm ời chín đồng). Trong đó: nợ gc:
1.491.667.000 đồng, lãi trong hạn: 249.766.800 đồng, n lãi quá hn: 676.200.119
đồng.
Vic kết hợp đồng tín dng, khế ước nhn n và ph lc hợp đồng tín dng,
nêu trên là t nguyn, nh thc và ni dung phù hp với quy định pháp lut nên có giá
tr pháp lý và có hiu lực thi hành đối vi các bên.
[4] V yêu cu thanh toán n ca Ngân hàng:
[4.1] Đối vi các hợp đồng tín dng
Trong quá trình thực hiện các hợp đồng tín dụng, ông Đình T vi phạm nghĩa
vụ trả nợ với Ngân hàng TMCP PT TP.HCM nên vào ngày 01/03/2022 Ngân hàng
TMCP PT TP.HCM ra thông báo chấm dứt hợp đồng thu hồi nợ trước hạn đối với
toàn bộ nợ vay còn lại chưa thanh toán. Do ông Lê Đình T vi phạm nghĩa vụ thanh toán
trả ngốc, lãi theo thỏa thuận cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM dẫn tới khoản vay
bị chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày 09/05/2022. Ngân hàng TMCP PT TP.HCM đã
nhiều lần đôn đốc tạo điều kiện nhưng ông Đình T vẫn không thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ thanh toán.
vậy, Ngân hàng TMCP PT TP.HCM khởi kiện yêu cầu ông Đình T phải
thanh toán n cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM tính đến ngày xét xử thẩm
29/11/2024 2.417.633.919 đồng (hai tỷ bốn trăm mười bảy triệu sáu trăm ba mươi
ba ngàn chín trăm mười chín đồng) trong đó: nợ gốc: 1.491.667.000 đồng, lãi trong
7
hạn: 249.766.800 đồng, nợ lãi quá hạn: 676.200.119 đồng căn cứ nên được Hội
đồng xét xử chấp nhận.
Kể từ ngày 30/11/2024, ông Lê Đình T n phải tiếp tục trả tiền lãi, phạt chậm trả
lãi phát sinh theo mức lãi suất quy định tại các hợp đồng tín dụng và các khế ước nhận
nợ, đến ngày trả dứt nợ.
[4.2] Về tài sản đảm bảo: Ông Đình T và Ngân hàng TMCP PT TP.HCM đã
hp đồng thế chấp, cụ thể:
Thế chấp quyền sdụng đất tài sản gắn liền với đất tại: tại thửa đất số 92, t
bản đồ số: C, PN, huyện ĐQ, tỉnh Đồng Nai theo Giấy chứng nhận quyền sdụng
đất quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số: CS 867585, số vào số cấp
giấy chứng nhận: CS04419 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai, thừa ủy
quyền Giám Đốc, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Đồng Nai cấp ngày 25/09/2019, cập
nhật thay đổi gần nhất ngày 05/02/2021 đứng tên ông Lê Đình T. (Tài sản này được thế
chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 4932/21MN/HĐ ngày
08/02/2021 tại văn phòng công chứng H L được giữa XBank Chi nhánh Sở Giao
Dịch Đồng Nai với ông Lê Đình T đã đăng ký giao dch bảo đảm theo quy định của
pháp luật).
Tại Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 17/05/2024 của Tòa án thể hiện tài
sản thế chấp trên là của ông Lê Đình T.
Xét, tài sản thế chấp trên thuộc quyền sở hữu s dụng hợp pháp của ông
Lê Đình T. Do các bên ký kết hợp đồng thế chấp trên cơ sở tự nguyện, có nội dung và
hình thức phù hợp với quy định của pháp luật, được đăng giao dịch bảo đảm theo
đúng quy định. Do vậy, xác định hợp đồng thế chấp trên giá trị pháp hiệu
lực thi hành đối với các bên.
Xét yêu cầu của Ngân hàng, yêu cầu biên phát mãi tài sản bảo đảm theo hợp
đồng thế chấp nêu trên đã giữa các hai bên là sở, nên được Hội đồng xét xử
chấp nhận.
[5] Về chi phí tố tụng: Chi phí tố tụng gồm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ tổng
cộng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP
PT TP.HCM được chấp nhận nên ông Đình T phải chịu chi phí tố tụng. Do Ngân
hàng TMCP PT TP.HCM đã nộp các chi phí tố tụng, nên buộc ông Đình T phải hoàn
trả cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM số tiền 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
[6] V án phí: Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP PT TP.HCM được
chấp nhận nên ông Lê Đình T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định. Hoàn tr
tạm ứng án phí cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM.
[7] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố BH phù hợp với
nhận định của Hi đồng xét xử.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
8
- Căn cứ các Điều 26, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều
184, Điều 203, khoản 1 Điều 207, Điều 220, Điều 228, Điều 238, Điều 266 Điều
273 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các Điều 429, Điều Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điều 470 Bộ luật
Dân sự năm 2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
- Áp dụng Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010;
- Áp dụng Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật
về lãi, lãi suất, phạt vi phạm có hiệu lực ngày 15/3/2019;
Tuyên xử:
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP PT
TP.HCM đối với ông Lê Đình T.
Buộc ông Đình T phải thanh toán toàn bộ nợ gốc và lãi cho Ngân hàng TMCP
PT TP.HCM với tổng số tiền tính đến ngày 29/11/2024 2.417.633.919 đồng (hai tỷ
bốn trăm mười bảy triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn chín trăm mười chín đồng). Trong
đó: nợ gốc: 1.491.667.000 đồng, lãi trong hạn: 249.766.800 đồng, nợ lãi quá hạn:
676.200.119 đồng. Kể từ ngày 30/11/2024, ông Lê Đình T phải tiếp tục trả lãi phát sinh
theo mức lãi suất thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng hạn mức số 4691/21MN/TD
ngày 08/02/202, 4698/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 hợp đồng tín dụng
4699/21MN/HĐTD ngày 19/02/2021 cho đến ngày thực tế ông Đình T trả hết nợ
cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM
Trong trường hợp ông Đình T không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ trả nợ ngay sau khi bản án/quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật thì
Ngân hàng TMCP PT TP.HCM có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài
sản bảo đảm của ông Đình T theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
4932/21MN/HĐBĐ ngày 08/02/2021 tại văn phòng công chứng H L được giữa Ngân
hàng TMCP PT TP.HCM- Chi nhánh Sở Giao Dịch Đồng Nai với ông Lê Đình T đã
đăng giao dịch bảo đảm theo quy định ca pháp luật để thu hồi nợ theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp ông Lê Đình T không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
trả nợ thì tài sản bảo đảm được cơ quan có thẩm quyền xử lý để thu hồi nợ là:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: tại thửa đất số 92, tờ bản đồ số:
C, PN, huyện ĐQ, tỉnh Đồng Nai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: CS 867585, số vào số cấp giấy chứng
nhận: CS04419 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, Thừa ủy quyền Giám
Đốc, Văn phòng Đăng Đất đai tỉnh Đồng Nai cấp ngày 25/09/2019, cập nhật thay
đổi gần nhất ngày 05/02/2021 đứng tên ông Lê Đình T. Chi tiết tài sản bảo đảm và các
nội dung thế chấp theo Hợp đồng thế quyền sdụng đất số 4932/21MN/HĐBĐ ngày
08/02/2021.
9
- Về tiền tạm ứng chi phí tố tụng: Ông Đình T phải hoàn trả cho Ngân hàng
TMCP PT TP.HCM số tiền là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
- Về án phí Dân sự - sơ thẩm: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên
buộc ông Đình T phải nghĩa vụ nộp 80.352.678 (tám mươi triệu ba trăm năm
mươi hai ngàn sáu trăm bảy mươi tám đồng) án phí dân sự sơ thm.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP PT TP.HCM số tiền 31.779.721 đồng (ba
mươi mốt triệu bảy trăm bảy mươi chín ngàn bảy trăm hai mươi mốt đồng) tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu số 0003445 ngày 28/06/2022 của Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố BH.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ bản án.
Nơi nhận:
- - Đương sự (2);
- VKSND TP Biên Hòa (2);
- - THADS TP Biên Hòa (1);
- - TAND tỉnh Đồng Nai (1);
- - Lưu hồ sơ v án (1).
TM. HỘI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta phiên tòa
(Đã ký)
Lê Hng Ngc
Tải về
Bản án số 269/2024/DS-ST Bản án số 269/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 269/2024/DS-ST Bản án số 269/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất