Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND Q. Kiến An, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND Q. Kiến An, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Kiến An (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 25/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án Y - T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN KIẾN AN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số: 25/2024/HNGĐ-ST
Ngày 23-8-2024
V/v Ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Bình
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Lã Anh Tuấn
Ông Nguyễn Công Biên.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nông Hoàng Mạnh - Thư ký Tòa án nhân dân quận
Kiến An, thành phố Hải Phòng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
tham gia phiên tòa: Bà Lương Quỳnh Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý số 57/2024/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 6 năm 2024 về tranh chấp Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 34/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 29 tháng 7 năm 2024 Quyết định hoãn
phiên tòa số 32/2024/QĐST-HNngày 14 tháng 8 năm 2024, giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Bà Đoàn Thị Y, sinh năm 1977; i đăng ký thường trú: Tổ Q
1, phường P, quận K, thành phố Hải Phòng. mặt.
- Bị đơn: Ông Đặng Văn T, sinh năm 1972; nơi trú: Snhà 12/39 đường
L, t Q 1, phường P, quận K, thành phố Hải Phòng. Vắng mặt.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện gửi đến Tòa án ngày 21 tháng 6 năm 2024, bản tự khai
ngày 25 tháng 6 năm 2024, trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa,
nguyên đơn là Đoàn ThY trình bày:
2
Bà và ông Đặng Văn T kết hôn trên cơ sở tự nguyện và có đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân phường P, quận K, thành phố Hải Phòng ngày 21/6/1996. Q
trình chung sống, thời gian đầu vchồng hòa thuận, hạnh phúc đến năm 2010 thì
phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm sống; ông T
thường xuyên đi uống rượu về nhà chửi bới, đập phá đồ đạc trong gia đình. Điều đó
đã khiến cho cuộc sống hôn nhân của ông lâm vào tình trạng trầm trọng, bà đã ra
ngoài thuê nhà riêng tại phường T, quận K, thành phố Hải Phòng sống ly thân
với ông T. Nay nhận thấy tình cảm vợ chồng thực sự không còn nên yêu cầu Tòa
án nhân dân quận Kiến An giải quyết cho được ly hôn ông T.
Về con chung: ông Đặng Văn T 02 con chung Đặng Thế A, sinh
ngày 01/6/1996 đã gia đình riêng Đặng Thị Thanh H, sinh ngày 26/6/2004
hiện đã thành niên và có khả năng lao động (đang du học tại Đức) nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại biên bn ly lời khai ngày 26 tng 7 năm 2024, trong q tnh Tòa
án giải quyết vụ án tại phn tòa, bđơn là ông Đặng n T trìnhy:
Ông Đoàn Thị Y kết hôn trên sở tự nguyện đăng kết hôn
tại Uỷ ban nhân dân phường P, quận K, thành phố Hải Phòng ngày 21/6/1996. Quá
trình chung sống, vợ chồng bản là hòa thuận, hạnh phúc; ông thừa nhận thỉnh
thoảng cũng xảy ra mâu thuẫn, cãi nhau do bất đồng quan điểm sống. thế từ
tháng 6/2024 đến nay Y đã bỏ nhà ra ngoài riêng. Ông đã nhiều lần gọi điện
thoại khuyên Y về nhà, nhưng Y không nghe. Nay Y yêu cầu ly hôn, ông
không đồng ý vì nhận thấy mâu thuẫn vợ chồng chưa thực sự trầm trọng.
Về con chung: Ông bà Y 02 con chung Đặng Thế A, sinh ngày
01/6/1996 và Đặng Thị Thanh H, sinh ngày 26/6/2004 hiện đã thành niên khả
năng lao động nên ông không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Ông không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Theo kết qu c minh tại tổ n phố nơi Đoàn Thị Y ông Đặng Văn
T sinh sng: Quá trình chung sng tại địa phương, bà Y và ông T xy ra u
thuẫn nng kng bc l ra bên ngoài. Hiện hai bên đã sống ly thân mỗi người
một nơi.
Ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên a:
* Về vic tuân theo pháp luật: Thẩm phán, Hội đồng xét x T ký
phiên tòa đã tuân thủ đúng quy đnh của pp luật tkhi th v án cho đến
tớc thi điểm ngh án. Nguyên đơn đã thực hiện đúng quyền, nghĩa v của
3
nguyên đơn theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật T tụng n s. Bị
đơn chưa thc hiện đúng quyền, nghĩa vcủa bị đơn theo quy đnh ti Điều 70
Điều 72 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
* Về vic gii quyết vụ án: Áp dng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, Điều 203 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; các điều 51, 56 của Luật Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Đoàn Thị Y.
- Về quan hệ hôn nhân: Cho Đoàn Th Y được ly hôn ông Đặng Văn T.
- Vcon chung: Y ông T 02 con chung Đặng Thế A, sinh ngày
01/6/1996 và Đặng Thị Thanh H, sinh ngày 26/6/2004 hiện đã thành niên khả
năng lao động, bà Y không có yêu cầu gì nên không xem xét, gii quyết.
- V cấp dưỡng nuôi con: Đoàn Thị Y không u cầu nên không xem
t, giải quyết.
- V i sản chung, công n: Đn Th Y không yêu cầu nên không
xem xét, giải quyết.
- V án phí: Đoàn Th Y phải chịu 300.000 đồng án phí ly n
thm.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tng: Đây là vụ án Ly hôn thuộc thm quyền giải quyết của Tòa
án theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của B luật Tố tụng dân sự. Bị đơn là ông
Đặng Văn T, trú tại: Số nhà 12/39 đường L, t Q 1, phường P, quận K, thành
phố Hải Phòng nên v án thuc thm quyền giải quyết ca a án nn dân quận
Kiến An, thành phố Hải Phòng theo quy định ti điểm a khoản 1 Điều 35 và đim
a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai,
tại phiên tòa, ông Đặng Văn T vắng mặt không do; căn cứ điểm b khoản 2
Điều 227 khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án vẫn tiến hành
xét xử.
[2] V n nhân: Bà Đoàn Thị Y và ông Đặng Văn T kết hôn trên cơ sở tự
nguyện đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân phường P, quận K, thành phố
Hải Phòng theo Giấy chứng nhận kết hôn số 042/1996, ngày 21 tháng 6 năm 1996
nên là hôn nhân hợp pp. Qua li trình bày ca bà Y, ông T trên scác
tài liệu, chứng c Tòa án thu thập đưc cho thấy cuc sống n nhân của
4
ông bà có nhiều u thuẫn do bất đồng quan đim và lối sống. thế đã khiến
cho hôn nhân của hai n m vào tình trạng trầm trọng, vợ chồng sống ly thân
mỗi người một nơi. Mc ông T kng muốn ly n, nhưng ng không đưa
ra được các giải pháp đthuyết phục bà Y t đơn về đoàn tụ gia đình. Hội đồng
t xthy, tình cảm v chồng phải được xây dng thai phía thì mới có th
gắn bó với nhau được lâu dài, quan hệ n nhân mới thc sự tn tại. vậy, Hội
đồng xét xchấp nhận yêu cầu khởi kiện của Y vvic xin ly hôn với ông T
theo Điều 56 Lut n nhân và Gia đình.
[3] Về nuôi con chung: Bà Đoàn Thị Y và ông Đặng Văn T có 02 con chung
Đặng Thế A, sinh ngày 01/6/1996 Đặng Thị Thanh H, sinh ngày 26/6/2004
hiện đều đã thành niên và có khả năng lao động, bà Y không có yêu cầu gì nên Hội
đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[4] Về chia tài sản: Đoàn Thị Y không yêu cầu nên Hội đng xét xử
không xem xét, giải quyết.
[5] Về án phí: Bà Đoàn Thị Y phải chịu án phí n s thẩm v ly hôn
theo quy định của pháp luật.
các lẽ tn,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điều 28, 35, 39, 147, 227, 228 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; các điều 19, 51, 56 của Luật Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên x:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Đoàn Thị Y.
1. Về hôn nhân: Cho bà Đoàn Thị Y được ly hôn ông Đặng Văn T.
2. Về nuôi con chung: Đoàn Thị Y ông Đặng Văn T 02 con chung
Đặng Thế A, sinh ngày 01/6/1996 Đặng Thị Thanh H, sinh ngày 26/6/2004
hiện đều đã thành niên khả năng lao động, Y không yêu cầu nên
không phải giải quyết.
3. Về chia i sản: Đoàn Thị Y không yêu cầu nên không phải giải quyết.
4. Về án phí: Bà Đoàn Thị Y phải chịu 300.000 đồng án phí dân s thẩm
đối với yêu cầu ly hôn. Được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí bà Y đã
5
nộp theo biên lai số 0004865 ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. Y đã nộp đủ án phí.
5. Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án.
Bđơn quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
6. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án
dân sự quyền T thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Kiến An;
- Chi cục THADS quận Kiến An;
- UBND phường P;
- TANDTP Hải Phòng;
- Lưu: VT; hồ sơ vụ án.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Bình
6
Tải về
Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST Bản án số 25/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất