Bản án số 244/2024/KDTM-PT ngày 27/09/2024 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 244/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 244/2024/KDTM-PT ngày 27/09/2024 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 244/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng khởi kiện bị đơn Công ty TNHH Vận tải Dầu khí Lê Hoàng về hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 244/2024/KDTM-PT
Ngày: 27 - 9 - 2024
V/v tranh chp hp đng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Thụy Xuân Vinh
Các Thẩm phán:
Bà Lâm Thị Thu Lan
Bà Phạm Thị Thu Hải
- Thư phiên tòa: Phạm Thị Hải - Thư Tòa án nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố HChí Minh tham gia
phiên tòa: Ông Phạm Văn Hậu Kiểm sát viên.
Trong ngày 27 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh xét xử phúc thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ
số: 172/2024/TLPT-KDTM ngày 19 tháng 8 năm 2024 về vụ việc: Tranh chấp
hợp đồng tín dụng”.
Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm số 40/2024/KDTM-ST ngày
28 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh bị
kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 4813/2024/QĐ-PT
ngày 23/8/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 13557/2024/QĐ-PT ngày
10/9/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân ng TV; Địa ch tr sở: Số 89 đưng L, png L,
qun Đ, thành phH; Đa ch liên hệ: Tầng 1, a nhà ACM số 96 đưng C,
Png 04, Quận 3, thành ph C. Ngưi đại din theo pp lut: Ông Ngô C D.
Người đại diện hợp pháp: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1990 hoặc ông
Nguyễn Minh H, sinh năm 1994 hoặc ông Đặng Đức Tr, sinh năm 1997;
người đại diện ủy quyền theo Văn bản ủy quyền số 792/2023/UQ-PGĐ ngày
31/10/2023. (Ông Nguyễn Minh H có mặt)
2. B đơn: ng ty VT; Địa ch tr sở: Số 162 đưng N, phưng B, Qun D,
Tnh ph C.
2
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lại Văn H; Địa chỉ: 4F6 TT Nhà máy
thuốc T, phường X, Quận X, thành phố H; Địa chỉ liên hệ: D24 khu nhà N,
khu phố 2, phường P, Quận D, Thành phố C (Vắng mặt).
(Có ông Hồng S, người đại diện theo ủy quyền tham dự phiên tòa
theo Giấy ủy quyền số 05/2025/UQ-LH ngày 26/9/2024).
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Lại Văn H, sinh năm: 1984; Địa chỉ: 4F6 TT Nhà máy thuốc T,
phường X, Quận X, thành phố H; Địa chỉ liên hệ: D24 khu nhà N, khu phố 2,
phường P, Quận D, Tnh phố C (Vắng mặt).
- Thị N, sinh năm: 1987; Địa chỉ: Xóm 5, đường L, huyện H, tỉnh
N; Địa chỉ liên hệ: D24 khu nhà ở N, khu phố 2, phường P, Quận D, Thành phố
C (Vắng mặt).
4. Người kháng cáo: Công ty VT
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn sửa đổi, b sung đơn khởi kiện ngày 02 tháng 10 năm 2023,
các bn t khai tại phiên tòa, nguyên đơn Ngân hàng TV ông Nguyễn
Minh H là người đại din theo y quyền trình bày:
Công ty VT vay vốn tại Ngân hàng TV (Sau đây gọi Ngân hàng) theo
Hợp đồng cho vay hạn mức số: 020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021,
phụ lục Hợp đồng số 01/PLHĐ ngày 15/11/2022, Hợp Đồng Cho Vay Hạn
Mức Thấu Chi Tài Khoản số: 270122-6793327-01- SME/TCTK ngày
28/01/2022 các văn kiện tín dụng kèm theo với tổng s tiền nhận nợ
7.233.000.000 (Bảy tỷ hai trăm ba mươi ba triệu) đồng, với nội dung tóm tắt
như sau:
1. Đối với Hợp đồng cho vay hạn mức số: 020721-6793327-01-SME
ngày 06/10/2021, phụ lục Hợp đồng số 01/PLHĐ ngày 15/11/2022:
a) Khế ước nhận nợ Số 251122-6793327-ONL-29 ngày 25/11/2022
Số tiền vay: 1.000.000.000 đồng; Thời hạn vay: 3 tháng; Mục đích vay:
Bổ sung vốn lưu động; Lãi suất và các kỳ trả nợ:
+ Lãi suất cho vay tại thời điểm giải ngân 11.6%/năm. Lãi suất cố định
trong 01 tháng đầu sau đó được điều chỉnh 01 tháng/lần. Ngày điều chỉnh
đầu tiên vào ngày 25/12/2022;
+ Mức điều chỉnh: Lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất bán vốn tại thời điểm
điều chỉnh + biên độ 2.5%/năm;
Các kỳ trả nợ gốc: Thanh toán toàn bộ nợ gốc cho bên Ngân hàng vào
ngày 25/02/2023;
Các kỳ trả nợ lãi: Trả 1 lần/tháng vào ngày 5, ktrả nợ lãi đầu tiên vào
05/12/2022.
b) Khế ước nhận nợ Số 251122-6793327-ONL-30 ngày 25/11/2022
3
Số tiền vay: 785.000.000 đồng; Thời hạn vay: 3 tháng; Mục đích vay: Bổ
sung vốn lưu động; Lãi suất và các kỳ trả nợ:
+ Lãi suất cho vay tại thời điểm giải ngân 11.6%/năm. Lãi suất cố định
trong 01 tháng đầu sau đó được điều chỉnh 01 tháng/lần. Ngày điều chỉnh
đầu tiên ngày 25/12/2022;
+ Mức điều chỉnh: Lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất bán vốn tại thời điểm
chỉnh + biên độ 2.5%/năm;
+ Các ktrả ngốc: Thanh toán toàn bộ nợ gốc cho bên Ngân hàng
25/02/2023;
+ Các kỳ trả nợ lãi: Trả 1 lần/tháng vào ngày 5, kỳ trả nợ lãi đầu tiên
05/12/2022.
c) Khế ước nhận nợ Số 281122-6793327-ONL-32 ngày 28/11/2022
Số tiền vay: 500.000.000 đồng; Thời hạn vay: 3 tháng; Mục đích vay: Bổ
sung vốn lưu động; Lãi suất và các kỳ trả nợ:
+ Lãi suất cho vay tại thời điểm giải ngân 11.6%/năm.
+ Lãi suất cố định t tháng đầu sau đó được điều chỉnh 01 tháng/lần.
Ngày điều chỉnh đầu t ngày 28/12/2022;
+ Mức điều chỉnh: Lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất bán vốn tại thời điều
chỉnh + biên độ 2.5%/năm;
+ Các ktrả ngốc: Thanh toán toàn bộ nợ gốc cho bên Ngân hàng
28/02/2023;
+ Các kỳ trả nợ lãi: Trả 1 lần/tháng vào ngày 5, kỳ trả nlãi đầu tiên
05/12/2022.
d) Khế ước nhận nợ Số 051222-6793327-ONL-33 ngày 05/12/2022
Số tiền vay: 2.048.000.000 đồng; Thời hạn vay: 3 tháng; Mục đích vay:
Bổ sung vốn lưu động; Lãi suất và các kỳ trả nợ:
+ Lãi suất cho vay tại thời điểm giải ngân 11.6%/năm. Lãi suất cố định
trong 01 tháng đầu sau đó được điều chỉnh 01 tháng/lần. Ngày điều chỉnh
đầu tiên vào ngày 05/01/2023;
+ Mức điều chỉnh: Lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất bán vốn tại thời điểm
điều chỉnh + biên độ 2.5%/năm;
+ Các ktrả nợ gốc: Thanh toán toàn bộ nợ gốc cho bên Ngân hàng o
ngày 05/03/2023;
+ Các kỳ trả nợ lãi: Trả 1 lần/tháng vào ngày 5, kỳ trả nợ lãi đầu tiên vào
ngày 05/01/2023.
2. Hợp đồng cho vay hạn mức thấu chi tài khoản số 270122-6793327-01-
SME/TCTK ngày 28/01/2022 giải ngân như sau:
Số tiền vay: 2.900.000.000 đồng;
4
Thời hạn duy trì hạn mức thấu chi: 12 tháng từ ngày 28/01/2022;
Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh xăng dầu;
Lãi suất trong hạn: 14%/năm, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi trong hạn;
Lãi suất đối với lãi chậm trả tối đa không quá 10%/năm.
Để bảo đảm cho các khoản vay trên, Công ty VT, ông Lại Văn H
Thị N đã thế chấp/đảm bảo tại Ngân hàng các tài sản/biện pháp cụ thể như
sau:
- Thế chấp 01 Xe ô tô Nhãn hiệu Mercedes - Benz, số loại S500, số
khung 8CX8GV001030 số máy: 892930306934, Biển số 30E-058.35, Giấy
chứng đăng xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông ng an
Thành Phố H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H.
Việc thế chấp nhận thế chấp được thực hiện đúng theo quy định tại
Hợp đồng thế chấp xe ô số 020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021
đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
- Thế chấp 01 Xe ô nhãn hiệu Lexus, số loại RX 350, số khung:
MCAX02013351, số máy: 2GRK275431, Biển số 51F-841.61, giấy chứng đăng
xe ô số 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành phố C cấp
ngày 05/12/2016 cho Công ty VT.
Việc thế chấp nhận thế chấp được thực hiện đúng theo quy định tại
Hợp đồng thế chấp xe ô số 261021-6793327-01-SME/TC ngày 01/11/2021
và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
Ngoài ra các bên thống nhất áp dụng biện pháp Bảo lãnh vô điều kiện
không hủy ngang bằng toàn bộ tài sản nhân của ông Lại Văn H theo Hợp
đồng bảo lãnh sau: Hợp đồng bảo lãnh số: 01/HDBL ngày 28/01/2022.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty VT đã không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ, nên toàn bộ khoản vay đã chuyển quá hạn từ ngày 06/02/2023.
Ngân hàng đã nhiều lần liên hệ làm việc với Công ty VT đã yêu cầu thực hiện
nghĩa vụ trả nợ yêu cầu bàn giao tài sản bảo đảm nhưng Công ty VT không
thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
Quá trình vay vốn, Công ty VT đã thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền
122.931.974 đồng (Trong đó, nợ gốc đã thanh toán là: 100.000.000 đồng; nợ lãi
22.931.974 đồng). Trong đó: Khế ước nhận nợ Số 251122-6793327-ONL-29
ngày 25/11/2022 đã thanh toán: 3.187.957 đồng; Khế ước nhận nSố 251122-
6793327-ONL-30 ngày 25/11/2022 đã thanh toán: 2.494.795 đồng; Khế ước
nhận n Số 281122-6793327-ONL-32 ngày 28/11/2022 đã thanh toán:
1.112.329 đồng; Khế ước nhận nợ Số 051222-6793327-ONL-33 ngày
05/12/2022 đã thanh toán: 16.136.893 đồng; Hợp đồng cho vay mức thấu chi tài
khoản số 270122-6793327-01-SME/TCTK ngày 28/01/2022 đã thanh tóan
100.000.000 đồng.
Nay, Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn Công ty VT phải thanh toán
tổng số nợ còn thiếu tính đến hết ngày 28/5/2024 9.070.420.545 (Chín tỷ
5
không trăm bảy mươi triệu bốn trăm hai mươi ngàn năm trăm bốn mươi lăm)
đồng, trong đó:
Đối với Hợp đồng cho vay hạn mức số: 020721-6793327-01-SME ngày
06/10/2021, phụ lục Hợp đồng số 01/PLHĐ ngày 15/11/2022: Nợ gốc
4.333.000.000 (Bốn tỷ ba trăm ba mươi ba triệu) đồng; Lãi quá hạn
1.064.410.484 (Một tỷ không trăm sáu mươi bốn triệu bốn trăm mười ngàn bốn
trăm tám ơi bốn) đồng, Lãi chậm trả 9.093.217 (Chín triệu không trăm chín
mươi ba ngàn hai trăm mười bảy) đồng; Tổng cộng 5.406.503.701 (Năm tỷ
bốn trăm lẻ sáu triệu năm trăm lẻ ba ngàn bảy trăm lẻ một) đồng
Đối với Hợp đồng cho vay hạn mức thấu chi tài khoản số 270122-
6793327-01-SME/TCTK ngày 28/01/2022: Nợ gốc 2.800.000.000 (Hai tỷ
tám trăm triệu) đồng, lãi quá hạn 853.117.808 (Tám trăm năm mươi ba triệu
một trăm mười bảy ngàn tám trăm lẻ tám) đồng, lãi chậm trả 10.799.036 (Mười
triệu bảy trăm chín ơi chín ngàn không trăm ba mươi sáu) đồng; Tổng cộng
3.663.916.844 (Ba tỷ sáu trăm sáu mươi ba triệu chín trăm mười sáu ngàn
tám trăm bốn mươi bốn) đồng.
Tất cả trả làm một lần ngay khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực
pháp luật.
Ngoài ra, kể từ ngày 29/5/2024, Công ty VT vẫn phải tiếp tục chịu lãi
quá hạn, lãi chậm trả theo các hợp đồng tín dụng đã nêu trên cho tới khi
thanh toán xong toàn bộ số nợ cho Ngân hàng.
Trường hợp Công ty VT không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ
thì Ngân hàng quyền thu giữ, yêu cầu Tòa án nhân dân Quận 7 tuyên phát
mãi tài sản thế chấp để thu hồi ncho Ngân hàng, chi tiết tài sản thế chấp như
sau:
01 Xe ô Nhãn hiệu Mercedes - Benz, số loại S500, số khung
8CX8GV001030 số máy: 892930306934, Biển số 30E-058.35, Giấy chứng
đăng xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành phố
H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H.
01 Xe ô tô nhãn hiệu Lexus, số loại RX 350, số khung: MCAX02013351,
số máy 2GRK275431, Biển số 51F-841.61, Giấy chứng nhận đăng xe số
227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành phố C cấp ngày
05/12/2016 cho Công ty VT.
Trường hợp xử lý i sản thế chấp u trên không đủ đ thanh toán ncho
Nn hàng t cá nhân ông Li Văn H phi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tr n thay
cho Công ty VT theo các Hp đồng bảo nh đã với Ngân hàng.
Tại phiên tòa, đại diện Nguyên đơn vẫn giữ nguyên các yêu cầu trên.
Tại bản tự khai ngày 05/01/2024, Công ty VT ông Hồng S
người đại diện theo ủy quyền trình bày:
Công ty xác nhận có ký với Ngân hàng như nội dung trên.
6
Tuy nhiên do kinh doanh gặp khó khăn nên công ty đã vi phạm nghĩa vụ
thanh toán với Ngân Hàng.
Nay, Ngân hàng khởi kiện yêu cầu Công ty phải thanh toán tổng số nợ
còn thiếu tạm tính đến hết ngày 27/11/2023 8.411.458.422 (Tám tbốn trăm
mười một triệu bốn trăm m mươi tám ngàn bốn trăm hai mươi hai) đồng,
trong đó nợ gốc 4.333.000.000 đồng; Lãi quá hạn 718.230.416 đồng, Lãi
chậm trả 36.294.486 đồng; Thấu chi 3.323.933.520 (gốc là 2.800.000.000 đồng,
lãi quá hạn 523.933.520 đồng).
Công ty xác nhận số nợ trên nhưng đề nghị Ngân hàng tạo điều kiện về
cho Công ty thanh toán trong thời hạn 06 (Sáu) tháng, hạn cuối ngày
30/6/2024 sẽ thanh toán dứt điểm đề nghị Ngân hàng giảm một phần lãi để
hỗ trợ cho Công ty.
Đối với tài sản thế chấp 01 Xe ô nhãn hiệu Lexus, số loại RX 350,
số khung: MCAX02013351, smáy 2GRK275431, Biển số 51F-841.61, Giấy
chứng nhận đăng xe số 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an
Thành Phố C cấp ngày 05/12/2016 cho Công ty VT. Hiện nay ông H vẫn đang
trực tiếp quản lý và sử dụng.
Đối với tài sản thế chấp 01 Xe ô Nhãn hiệu Mercedes - Benz, số
loại S500, số khung 8CX8GV001030 số máy: 892930306934, Biển số 30E-
058.35, Giấy chứng đăng xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông
Công an thành phố H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H. Hiện nay ông
H vẫn đang trực tiếp quản lý và sử dụng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông lại Văn h và bà Vũ Thị N:
Đã được Tòa án tiến nh tống đạt, niêm yết triệu tập hợp lệ nhưng ông H
bà N không đến, không có văn bản trình bày ý kiến.
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 40/2024/KDTM-ST ngày
28 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân Qun 7, Thành phố H Chí Minh đã
quyết định:
Chp nhận toàn bộ yêu cầu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TV.
Buc b đơn Công ty VT phải thanh toán cho nguyên đơn Ngân hàng TV
tng s tiền tính đến ngày 28/5/2024 9.070.420.545 (Chín tỷ không trăm bảy
mươi triệu bốn trăm hai mươi ngàn năm trăm bn mươi lăm) đng. Tt c tr
làm 01 (Một) ln ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật. Thi hành tại Chi cc
Thi hành án dân sự có thẩm quyn.
Ngoài ra, kể t ngày 29/5/2024 Công ty VT còn phải thanh toán cho Ngân
hàng TV tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất ti Hợp đồng cho vay hn mc s:
020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021, ph lc Hợp đồng s 01/PLHĐ
ngày 15/11/2022 Hợp đng cho vay hn mc thấu chi tài khoản s 270122-
6793327-01-SME/TCTK ngày 28/01/2022 đã được kết gia Ngân hàng TV
và Công ty VT cho đến khi thanh toán hết n.
Ngay sau khi Công ty VT thanh toán hết s n gốc lãi thì Ngân hàng
TV trách nhim tr li cho ông Lại Văn H, Thị N bn chính Giy
7
chứng đăng ký xe ô tô s 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành
Ph H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H và tr li cho Công ty VT bn
chính giy chứng đăng xe ô s 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông
Công an Thành ph C cấp ngày 05/12/2016 cho Công ty VT (Theo Giy biên
nhn h sơ tài sản bảo đảm ngày 06/10/2021 và ngày 01/11/2021).
Trường hp Công ty VT không thực hiện nghĩa vụ tr n hoc thc hin
không đầy đủ thì Ngân hàng TV đưc quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chp là:
- 01 Xe ô Nhãn hiu Mercedes - Benz, s loi S500, s khung
8CX8GV001030 s máy: 892930306934, Biển s 30E-058.35, Giy chứng đăng
xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành Ph H cp
ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H.
- 01 Xe ô nhãn hiệu Lexus, s loi RX 350, s khung:
MCAX02013351, s máy: 2GRK275431, Biển s 51F-841.61, giy chứng đăng
xe ô số 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành Phố C cp
ngày 05/12/2016 cho Công ty VT.
Để thu hi n theo quy định của pháp luật.
Trường hp s tiền thu được t việc phát mãi tài sản thế chấp đã thực hin
xong nghĩa vụ tr n ca Công ty VT vẫn còn thì ông Lại Văn H,
Th N, Công ty VT đưc nhn s tiền dư này.
Trường hp x lý tài sản thế chấp nêu trên không đ để thanh toán nợ cho
Ngân hàng TV thì nhân ông Lại Văn H phi thc hiện nghĩa vụ bảo lãnh trả
n thay cho Công ty VT theo Hợp đồng bảo lãnh số: 01/HDBL ngày 28/01/2022
đã ký với Ngân hàng TV.
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên về án phí, lệ phí, quyền yêu cầu thi hành
án, thời hiệu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, quyền kháng cáo và nghĩa vụ thi
hành án của đương sự theo luật định.
Ngày 25/6/2024, Công ty VT kháng cáo toàn bộ bản án thẩm, với do
phần tính lãi vay và lãi suất quá hạn không đúng gây thiệt hại cho công ty.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Người kháng cáo: Công ty VT Giấy ủy quyền số 05/2025/UQ-LH
ngày 26/9/2024 ủy quyền ông Lê Hồng S tham dự phiên tòa.
Ông Hồng S trình bày: Ông đại diện Công ty VT tham dự phiên tòa để
nghe phán quyết phúc thẩm của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về
đơn kháng cáo ngày 25/6/2024 của Công ty VT.
- Nguyên đơn Ngân hàng TV do ông Nguyễn Minh H đại diện ủy quyền
có bài phát biểu trình bày:
Căn cứ Điểm a Điều 2 của Hợp đồng Điều 10 Căn cứ Nghị định số
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/11/2019: Ngân hàng căn cứ Quyết định điều chuyển
lãi suất của Ngân hàng theo từng thời kỳ đáp dụng cho khoản nợ quá hạn của
Công ty VT là đúng quy định pháp luật và thỏa thuận với khách hàng.
8
Mặt khác, ngày 08/8/2024 ngày 25/9/2024, Ngân hàng thông báo cho
Công ty VT với nội dung: Khách hàng thanh toán hết nợ gốc của các hợp
đồng vay vốn, Ngân hàng sẽ xem xét giảm toàn bộ nlãi còn lại. Tuy nhiên,
Công ty VT không thiện chí giải quyết. vậy việc kháng cáo của khách hàng
về cách tính lãi là nhằm mục đích kéo dài thời gian. Do vậy, đề nghị Tòa án nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Đi din Vin kim sát nhân n Tnh ph HChí Minh phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã tuân thủ quy định pháp luật
trong quá trình thụ vụ án cũng như tại phiên tòa. Các đương sự đã thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định Luật tố tụng hành chính.
Về nội dung: Đề nghị không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của Công ty
VT, giữ nguyên Bản án thẩm số 40/2024/KDTM-ST ngày 28/5/2024 của Tòa
án nhân dân Quận 7.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa, kết quả tranh tụng, tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
- Về tố tụng: Đơn kháng cáo của Công ty VT làm trong hạn luật định nên
chấp nhận.
Căn c h sơ v án có đ s để c định:
Công ty VT với Ngân hàng TV Hợp đồng cho vay hạn mức số:
020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021, phụ lục Hợp đồng số 01/PLHĐ
ngày 15/11/2022, Hợp Đồng Cho Vay Hạn Mức Thấu Chi Tài Khoản số:
270122-6793327-01- SME/TCTK ngày 28/01/2022 Thỏa thuận sử dụng hệ
thống tự động trong lập, gửi, giao kết hồ sơ tín dụng số 01/LEHOANG ngày
01/11/2021.
Ông Lại Văn H, bà Vũ Thị N với Ngân hàng TV có ký Hợp đồng thế chấp
số 020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021: Thế chấp 01 xe ô tô Mercedes
Benz, số loại S500, số khung 8CX8GV001030 số máy: 892930306934, Biển số
30E-058.35, Giấy chứng đăng xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao
thông Công an Thành Phố H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H.
ng ty VT với Nn ng TV Hp đồng thế chấp số 261021-
6793327-01-SME/TC ngày 01/11/2021: Thế chp 01 xe ô con nhãn hiệu Lexus,
số loi RX 350, số khung: MCAX02013351, số máy: 2GRK275431, Biển số 51F-
841.61, Giấy chứng đăng ký xe ô tô s227473 do Phòng Cnh sát giao thông Công
an Thành PhC cấp ny 05/12/2016 cho Công ty VT.
Hợp đồng bảo lãnh số: 01/HDBL ngày 28/01/2022, nội dung thống nhất
áp dụng biện pháp Bảo lãnh điều kiện và không hủy ngang bằng toàn bộ tài
sản cá nhân của ông Lại Văn H.
Tòa án cấp thẩm nhận định chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn: Buộc
bđơn thanh toán số nợ gốc lãi phát sinh từ hợp đồng tín dụng đã trên.
9
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng thế chấp bảo lãnh. Bị đơn không kháng cáo về
nợ gốc, nghĩa vụ thực hiện hợp đồng thế chấp bảo nh. Phần này các đương
sự không kháng cáo nên phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Xét yêu cầu kng cáo của Công ty VT.
Căn cứ Điều 3 Hợp đồng cho vay hạn mức số: 020721-6793327-01-SME
ngày 06/10/2021, phụ lục Hợp đồng số 01/PLHĐ ngày 15/11/2022.
“…2. Lãi suất cho vay trong hạn áp dụng trong trường hợp cấu lại
thời hạn trả nợ (lãi suất cấu lại thời hạn trả nợ): Thực hiện theo quy định
của Bên Ngân hàng tại thời điểm cơ cấu lại. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác,
mức lãi suất cho vay áp dụng trong trường hợp cơ cấu lại cũng được điều chỉnh
định kỳ như cách điều chỉnh lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận của Các
Bên trong Hợp Đồng này và (các) Khế ước nhận nợ.
3. Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư ngc quá hạn (i suất quá
hạn): Bằng 150% mc lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời đim
chuyển n quá hn.
4. Lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả: Bằng 150% lãi
suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chậm trả lãi nhưng tối đa không
quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.”
Căn cứ Điều 3 Hợp đồng cho vay hạn mức thấu chi tài khoản số 270122-
6793327-01-SME/TCTK ngày 28/01/2022.
“Lãi suất trong hạn: 14%/năm, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi trong
hạn; Lãi suất đối với lãi chậm trả tối đa không quá 10%/năm”
n c Điều 91 và Khoản 2 Điều 95 ca Luật c t chức tín dng
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/11/2019 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.
Tòa án cấp thẩm nhận định: Bị đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên
Ngân hàng yêu cầu bị đơn phải trả tiền lãi theo Hợp đồng tín dụng đã ký kết: Là
căn cứ, đúng với quy định pháp luật thỏa thuận tại các hợp đồng các
bên ký kết.
- Xét ý kiến đề nghị của Đại din Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ C
Minh là phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên có căn cứ để chấp nhận.
Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm Công ty VT phải chịu
2.000.000 đồng do yêu cầu kháng cáo không được chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Khoản 1 Điều 148, Điều 293, Khoản 1 Điều 308, Điều 313 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của Công ty VT, ginguyên Bản án
sơ thẩm số 40/2024/KDTM-ST ngày 28/5/2024 của Tòa án nhân dân Quận 7.
10
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TV.
Buộc bị đơn Công ty VT phải thanh toán cho nguyên đơn Ngân hàng TV
tổng số tiền tính đến ngày 28/5/2024 9.070.420.545 (Chín tỷ không trăm bảy
mươi triệu bốn trăm hai ơi ngàn năm trăm bốn mươi lăm) đồng. Tất cả trả
làm 01 (Một) lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Ngoài ra, kể từ ngày 29/5/2024 Công ty VT còn phải thanh toán cho Ngân
hàng TV tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất tại Hợp đồng cho vay hạn mức số:
020721-6793327-01-SME ngày 06/10/2021, phụ lục Hợp đồng s 01/PLHĐ
ngày 15/11/2022 Hợp đồng cho vay hạn mức thấu chi tài khoản số 270122-
6793327-01-SME/TCTK ngày 28/01/2022 đã được kết giữa Ngân hàng TV
và Công ty VT cho đến khi thanh toán hết nợ.
Ngay sau khi Công ty VT thanh toán hết snợ gốc và lãi thì Ngân hàng
TV trách nhiệm trả lại cho ông Lại Văn H, Thị N bản chính Giấy
chứng đăng ký xe ô tô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành
Phố H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H trả lại cho Công ty VT bản
chính giấy chứng đăng xe ô tô số 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông
Công an Thành Phố C cấp ngày 05/12/2016 cho Công ty VT (Theo Giấy biên
nhận hồ sơ tài sản bảo đảm ngày 06/10/2021 và ngày 01/11/2021).
Trường hợp Công ty VT không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc thực hiện
không đầy đủ thì Ngân hàng TV được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân s
có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp là:
- 01 Xe ô tô Nhãn hiệu Mercedes - Benz, số loại S500, số khung
8CX8GV001030 số máy: 892930306934, Biển số 30E-058.35, Giấy chứng
đăng xe ô số 227862 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành Phố
H cấp ngày 09/06/2016 cho ông Lại Văn H.
- 01 Xe ô nhãn hiệu Lexus, số loại RX 350, số khung:
MCAX02013351, số máy: 2GRK275431, Biển số 51F-841.61, giấy chứng đăng
xe ô số 227473 do Phòng Cảnh sát Giao thông Công an Thành Phố C cấp
ngày 05/12/2016 cho Công ty VT.
Để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp số tiền thu được tviệc phát mãi tài sản thế chấp đã thực
hiện xong nghĩa vụ trả nợ của Công ty VT mà vẫn còn dư thì ông Lại Văn H, bà
Vũ Thị N, Công ty VT được nhận số tiền dư này.
Trường hợp xtài sản thế chấp nêu trên không đủ để thanh toán nợ
cho Ngân hàng TV thì nhân ông Lại Văn H phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
trả nợ thay cho Công ty VT theo Hợp đồng bảo lãnh số: 01/HDBL ngày
28/01/2022 đã ký với Ngân hàng TV.
2. Về án phí:
11
- Bị đơn Công ty VT phải chịu án phí 117.070.421 (Một trăm mười
bảy triệu không trăm bảy mươi ngàn bốn trăm hai mươi mốt) đồng.
Ngân hàng TV không phải chịu án phí kinh doanh thương mại thẩm.
Hoàn lại cho Ngân hàng số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 58.055.865 (Năm
mươi tám triệu không trăm năm mươi lăm ngàn tám trăm sáu mươi lăm) đồng
theo biên lai thu số AA/2023/0037456 ngày 26/10/2023 của Chi cục Thi hành
án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn Công ty VT phải chịu chi phí tố tụng số tiền là 10.000.000 (Mười
triệu) đồng. Công ty VT hoàn trả lại cho nguyên đơn chi phí tố tụng đã nộp
10.000.000 (Mười triệu) đồng theo Phiếu thu s41 ngày 27/3/2024 của Tòa án
nhân dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm Công ty VT phải chịu
2.000.000 đồng do yêu cầu kháng cáo không được chấp nhận, được cấn trừ o
số tiền 2.000.000 đồng Công ty VT đã nộp theo Biên lại thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0019660 ngày 11/7/2024.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi
hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND cấp cao tại TP.HCM;
- TAND Quận 7;
- VKSND TP.HCM;
- VKSND Quận 7;
- Chi cục THADS Quận 7;
- Các đương sự ;
- Lưu: VP, hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Thụy Xuân Vinh
Tải về
Bản án số 244/2024/KDTM-PT Bản án số 244/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 244/2024/KDTM-PT Bản án số 244/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất