Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 14/04/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 14/04/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 24/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cty Tiền có ngay- Oanh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN CM L Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG ------------------------------------------
-----------------
Bn án s: 24/2025/DS-ST
Ngày: 14 - 4 - 2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN CM L- TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Lâm
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Mai Văn Du
2. Ông Đoàn Văn Hòa
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th D- Thư ký tòa án nhân dân quận Cm L.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm Lệ, TP. Đà Nẵng tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Nghiệp - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 4 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân qun Cm L xét x
thm công khai v án th s 307/2024/TLST-DS ngày 13 tháng 11 năm 2024 v
vic “Tranh chấp hợp đồng cm c tài sản” theo Quyết định đưa v án ra xét x s
27/2025/QĐXX-ST ngày 04 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty c phn S Có Ngay
Địa ch: A N, Phưng B, thành ph V, Tnh Ngh An. Người đi din theo pháp
lut: Ông KANOKWATPAISAL NAPAT- Chc vụ: Giám đốc. Người đại din theo
y quyn tham gia t tng: Ông Hoài V, sinh năm: 1991; địa ch liên h: E L,
phưng C, qun T, thành ph Đà Nẵng- Có mặt;
2. Bị đơn: Phan Th O, sinh năm 1995
Địa ch: K T, T A, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng- Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 08/10/2024, bản tự khai cũng như tại phiên tòa người
đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Công ty cổ phần S Có Ngay trình bày:
2
Vào ngày 16/03/2020, Phan Thị O đến chỉ nhánh Đà Nẵng 1 của Công ty
tại địa chỉ: E L, phường C, quận T, thành phố Đà Nẵng để ký hợp đồng cầm cố tài sản.
Cụ thể theo hợp đồng số: DNM200301008NA17X được giữa các bên ngày
16/03/2020 số đăng ký Giao dịch Đảm bảo trên Hệ thống Đăng ký Trực tuyến của Cục
Đ: Giaodichdambao/botuphap: 1363706128 theo web; https://dktructuyen.moj.gov.vn/
Theo đó bà Phan Thị O có ký hợp đồng cầm cố tài sản là:
+ 01 xe máy biển kiểm soát: 4361-278.15
+ Loại xe: Lead 125cc Fi: màu: Vàng
+ Số khung: 4513FY851635; Số máy: JF45E0911694
+ Số Giấy chứng nhận đăng xe ô số 012891 Do Công an thành phố Đ cấp
ngày 04/04/2017 để lấy stiền 10.000.000 đồng; thời hạn cầm cố 12 tháng (từ
16/03/2020 - 16/03/2021) với mức lãi suất là 1,1% tháng.
Theo hợp đồng cầm cố đã ký thì Công ty đã giải ngân đầy đủ số tiền trên cho bà
Phan Thị O.
Do nhu cầu cần xe đi lại hàng ngày n Công ty giấy cho Phan Thị
O mượn lại xe sử dụng. Trong Giấy mượn xe có quy định rõ thời hạn mượn xe từ ngày
16/03/2020 đến 16/03/2021, địa điểm trả xe là tại chi nhánh Đ1, bà Phan Thị O có cam
kết ràng trong giấy mượn xe...“Hoàn trả lại tài sản mượn đúng thời hạn địa điểm
đã thỏa thuận”.
Quá trình trả nợ, Phan Thị O chưa thanh toán đúng nghĩa vụ theo hợp đồng
cho Công ty chúng tôi, đến nay đã quá hạn hợp đồng, hiện tại trễ 1671 ngày Phan
Thị O không trả nợ cho Công ty và cũng không trả lại xe máy cho Công ty chúng tôi.
Nhân viên của Công ty đã nhiều lần liên hệ qua điện thoại và đến nhà Phan
Thị O tại địa chỉ: K29 T, tổ A, phường H, quận C, TP . nhưng đều không gặp. Chúng
tôi đã tạo rất nhiều điều kiện về thời gian để Phan Thị O trả lại tiền hoặc tài sản
xe máy đã cầm cố cho Công ty chúng tôi, nhưng Phan Thị O không thực hiện và
biểu hiện trốn tránh, chiếm đoạt tài sản của Công ty chúng tôi.
Từ nội dung sự việc trên, có thể khẳng định bà Phan Thị O đã có hành vi cầm cố
tài sản cho Công ty chúng tôi, nhận được tiền thông qua hợp đồng cầm cố, chúng tôi
tạo điều kiện cho mượn lại xe để sử dụng sau đó khi đến hạn, bà Phan Thị O không
thanh toán theo hợp đồng hoặc trả lại xe cho công ty mà chiếm đoạt tài sản công ty.
Nay Công ty Cổ phần S Ngay yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định pháp
luật:
Buộc Phan Thị O phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền 12.519.821
đồng, tính đến ngày 14/4/2025 bao gồm:
+ Gốc: 6.259.072 đồng;
+ Lãi suất cố định: 234.452 đồng (1.1%/tháng);
3
+ Phí quản lý hồ sơ: 489.740 đồng (1.9%/tháng);
+ Lãi quá hạn: 5.426.297 đồng;
+ Phí bảo dưỡng và hao mòn xe: 600.000 đồng (1.0%/ tháng).
Phan Thị O còn phải tiếp tục chịu lãi suất, pphát sinh theo hợp đồng cầm
cố đã ký kể từ ngày 15/4/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Nay tôi xin rút mt phn yêu cu khi kiện đi vi vic yêu cu x lý đối vi tài
sn cm c 01 chiếc xe HONDA Lead 125cc Fi; bin kim soát 43G1-278.
15; s khung 4513FY851635; s máy JF45E0911694 theo Hợp đồng cm c, kèm giy
ợn xe đã ký vi Công ty s DNM200301008NA17 ngày 16/03/2020 xin rút mt
phn yêu cu khi kiện đi vi phí quản lý hồ sơ: 489.740 đồng (1.9%/tháng).
Bị đơn bà Phan Thị O đã được tòa án tiến hành niêm yết thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải để các đương sự trình
bày ý kiến, cung cấp các chứng cứ để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp, nhưng O
đều vắng mặt nên tòa án không có lời khai.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân quận Cẩm Lệ, TP ., phát biểu ý kiến về
việc Thẩm phán, Thư ký Hội đồng xét xử đã thực hiện bản đầy đủ đúng pháp
luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án. Riêng bị đơn Phan Thị O đã không
thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình khi vắng mặt tại các phiên hòa giải và tại
phiên tòa.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Căn cứ vào các Căn cứ Điều 280, 309, 310, 311,
312, 315, 468 Bộ luật dân sự. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện tranh chấp Hợp đồng cầm
cố tài sản của ng ty S Có Ngay.
Buộc bà Phan Thị O phải trả Công ty S Ngay số tiền 12.519.821 đồng tính
đến ngày 14/4/2056, bao gồm: tiền gốc 6.259.072 đồng; lãi suất cố định 234.452 đồng;
lãi quá hạn 5.426.297 đồng; phí bảo dưỡng hao mòn xe 600.000 đồng.
K t ngày tiếp theo (ngày 15/4/2025) Phan Th O còn phi thanh toán lãi
sut, phí phát sinh trên s nợ gc theo mc lãi sut do các bên tho thun ti Hp
đồng cm c s DNM200301008NA17X ngày 16/03/2020 cho đến khi O thanh
toán xong khon n.
Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu x lý đối vi tài sn
cm c là 01 chiếc xe Honda Lead 125cc Fi; bin kim soát 43G1-278.15; s
khung 4513FY851635; s máy JJF45E0911694 theo Hợp đồng cm c, kèm giy
ợn xe đã ký với Công ty s DNM200301008NA17X ngày 16/3/2020 và phí qun lý
h sơ 489.740 đồng.
Án phí dân sự thẩm: Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
4
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, quản sử dụng án phí lệ phí tòa án
Phan Thị O phải chịu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của Công ty cổ phần S Ngay nộp tại
Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ, TP . và Tòa án đã thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền
được quy định tại Điều 26; Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa bị đơn Phan Thị O vắng mặt không lý do. Xét thấy trong
qúa trình giải quyết vụ án, tòa án đã thực hiện việc niêm yết các văn bản tố tụng của
Tòa án cho bị đơn đầy đủ. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hành xét xvụ án vắng mặt bị
đơn theo quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] V ni dung v án: Do nhu cu tiêu dùng nhân nên vào ngày 16/3/2020,
Phan Th O vi Công ty c phn S Ngay Hợp đồng cm c s
DNM200301008NA17X ngày 16/03/2020, theo đó O cm c tài sn 01 xe máy
bin kim soát: 43G1-278.15; s loi: Lead; dung tích: 125; màu: vàng; s khung:
4513FY851635; s máy: JF45E0911694; s Giy chng nhận đăng xe tô, xe
máy s 012891, do Công an thành ph Đ cấp ngày 04/4/2017 đng tên Phan Th O
để đảm bo thc hiện nghĩa vụ đối vi s tin cm c là 10.000.000 đồng; thi hn
cm c là 12 tháng, t ngày 16/3/2020 đến ngày 16/3/2021 vi mc lãi sut là
1,1%/tháng; lãi sut quá hn 150% lãi trong hạn trên dư nợ thc tế tính t ngày ký hp
đồng và nhn tin.
Qúa trình thc hin hợp đồng Công ty S Ngay đã đáp ng yêu cu ca O
v vic giải ngân đầy đ s tin trên cho Phan Th O, tính đến ngày 16/10/2020 bà
O mi thanh toán cho Công ty S Ngay s tin gốc 3.740.928 đồng, s tin còn li
O vn không thc hiện nghĩa vụ tr n đã vi phm cam kết v thi hn tr n
cho Công ty S Có Ngay.
Tại phiên tòa, đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết;
Buộc Phan Thị O phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền 12.519.821 đồng, tính
đến ngày 14/4/2025 bao gồm: tiền gốc: 6.259.072 đồng; lãi suất cố định: 234.452 đồng
(1.1%/tháng); lãi quá hạn: 5.426.297 đồng; phí bảo dưỡng hao mòn xe: 600.000
đồng (1.0%/ tháng).
Phan Thị O còn phải tiếp tục trả lãi suất, phí phát sinh theo hợp đồng cầm cố
đã ký kể từ ngày 15/4/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Đối vi phn yêu cu x đối vi tài sn cm c 01 chiếc xe Honda
Lead 125cc Fi; bin kim soát 43G1-278.15; s khung 4513FY851635; s máy
JJF45E0911694 theo Hợp đồng cm c, kèm giấy mượn xe đã vi Công ty s
DNM200301008NA17X ngày 16/3/2020 và phí qun lý h sơ 489.740 đồng, người đại
5
din u quyn của nguyên đơn xin rút li yêu cu khi kin. Xét thy, vic rút yêu cu
này là hoàn toàn t nguyn, phù hp với điều 244 B lut t tng dân s nên Hội đồng
xét x đình chỉu cu này.
Xét thy, trong quá trình O s dụng xe đến nay bà O đã không thực hin vic
tr n như cam kết, điều đó thể hin bà O đã vi phạm cam kết tr n đối vi Công ty S
Có Ngay nên đã gây thit hi cho Công ty. Vì vy, vic Công ty S Có Ngay yêu cu bà
O tr n là hoàn toàn chính đáng và phù hợp, xét cn chp nhn.
Đối vi yêu cu v lãi sut: Hp đồng cm c tài sản được ký kết gia Công ty S
Có Ngay và bà Phan Th O là quan h vay tin có bảo đảm v tài sn. Quá trình tr n,
O chưa thanh toán đúng nghĩa v theo hợp đồng cho Công ty, đến nay đã quá hạn
hợp đồng, hin ti tr 1671 ngày, bà O không tr n cho Công ty cũng không tr li
xe máy cho Công ty. Như vy, O đã vi phạm nghĩa vụ quy định ti hợp đồng. Vic
Công ty S Ngay khi kin yêu cu Tòa án buc Phan Th O phi tr s tin
12.519.821 đồng tính đến ngày 14/4/2025, trong đó: tiền gốc: 6.259.072 đồng; lãi sut
c định: 234.452 đồng (1.1%/tháng); lãi quá hạn: 5.426.736 đồng; phí bảo dưỡng hao
mòn xe: 600.000 đồng (1.1%/tháng) phù hp với quy định tại Điu 280, 463, 466,
468, 292, 293 B lut dân sự; Điều 5 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Hi đồng thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định
ca pháp lut vi, lãi sut, pht vi phm nên cần được chp nhn.
Lãi sut, phí phát sinh tiếp tục được tính k t ngày 15/4/2025 trên s dư n gc
theo mc lãi sut do c bên tho thun ti Hợp đồng cm c s
DNM200301008NA17X ngày 16/03/2020 cho đến khi O thanh toán xong khon n
phù hp với Điều 13 ca Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hi
đồng thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp
lut v lãi, lãi sut, pht vi phm.
Hội đồng xét x xét quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm
L ti phiên tòa hôm nay v căn cứ các điều lut áp dụng cũng như đ ngh chp nhn
đơn khởi kin ca Công ty S Ngay là có căn cứ.
[3] Căn c vào Hợp đồng cm c s DNM200301008NA17X ngày 16/03/2020; căn
c vào các Điu 280, 463, 466, 468, 292, 293 B lut dân s. Hội đồng xét x cn
chp nhn yêu cu khi kin ca ng ty S Có Ngay đối vi bà Phan Th O.
[4] V án phí dân s thẩm b đơn phải chu theo giá ngch 5% ca s tin phi
tr.
Vì các l trên.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào các Căn cứ Điều 280, 463, 466, 468, 292, 293, 309, 310, 311, 313,
314, 315 Bộ luật dân sự. Điều 147; khoản 2 Điều 227; Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 5, Điều 13 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
6
đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp
luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm. Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện tranh chấp Hợp đồng cầm cố tài sản của Công ty S
Có Ngay đối với bà Phan Thị O.
Tuyên xử: Buộc Phan Thị O phải trả Công ty S Ngay số tiền 12.519.821
đồng tính đến ngày 14/4/2025, trong đó: tiền gốc 6.259.072 đồng; lãi suất cố định
234.452 đồng; lãi quá hạn 5.426.297 đồng; phí bảo dưỡng hao mòn xe 600.000 đồng.
K t tiếp theo (ngày 15/4/2025) bà Phan Th O còn phi thanh toán lãi sut, phí
phát sinh trên s n gc theo mc lãi sut do các bên tho thun ti Hợp đng cm
c s DNM200301008NA17X ngày 16/03/2020 cho đến khi O thanh toán xong
khon n.
Sau khi bà Phan Th O thc hiện xong nghĩa vụ tr n, Công ty S phi tr li cho
Phan Th O Giy chng nhận đăng xe tô, xe gn máy s 012891 do Công an
thành ph Đ cấp ngày 04/4/2017 đứng tên bà Phan Th O.
Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu x lý đối vi tài sn
cm c là 01 chiếc xe Honda Lead 125cc Fi; bin kim soát 43G1-278.15; s
khung 4513FY851635; s máy JJF45E0911694 theo Hợp đồng cm c, kèm giy
ợn xe đã ký với Công ty s DNM200301008NA17X ngày 16/3/2020 và phí quản lý
hồ sơ 489.740 đồng.
Án phí dân sự sơ thẩm: 625.991 đồng, bà Phan Thị O phải chịu.
Hoàn trả cho Công ty S Ngay số tiền tạm ứng án phí đã nộp 309.075 đồng
theo biên lai thu số 0009290 ngày 13/11/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
Cẩm Lệ, TP ..
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể tngày
tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do
chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt
hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND qun Cm L;
- Chi cc THADS qun Cm L;
- Lưu hồ sơ.
7
Lê Văn Lâm
Tải về
Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất