Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/04/2025 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Nông (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 12/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng cầm cố tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN TAM NÔNG
TNH ĐNG THÁP
Bn án s: 12/2025/DS-ST
Ngày 14 - 4- 2025
V/v Tranh chp hợp đồng cm
c tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Hùng Cường.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Võ Hùng Em.
2. Ông Nguyn Hu Phúc.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Đục, Thư Tòa án nhân dân huyện
Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
Trong các ngày 27/3/2025 và ngày 14/4/2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn
Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp tiến hành m phiên tòa xét x thẩm công khai v án
th lý s: 545/2024/TLST-DS ngày 12/11/2024 v “Tranh chấp v hợp đồng cm c
tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 19/2025/QĐXXST-DS ngày
12/3/2025 Quyết định hoãn phiên tòa số: 12/2025/QĐST-DS, ngày 27/3/2025,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty c phn S
Địa ch: A N, phường B, thành ph V, tnh Ngh An.
Người đại din theo pháp lut: Ông Kanokwatpaisal N Chc vụ: Giám đốc.
Người đại din theo u quyn: Ông Hà Lê Quang T, sinh năm 1993
Địa ch: S C đường C, phường A, Thành ph C, tỉnh Đồng Tháp.
2. B đơn: Lê Th Q, sinh năm 1973.
Địa ch: s B, p B, xã P, huyn T, tỉnh Đồng Tháp.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 24/7/2024, đơn thay đổi yêu cu khi kin ngày
20/02/2025, li khai trong quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa sơ thẩm nngười
đại din theo u quyn của nguyên đơn Công ty c phn S Ngay: Ông
Quang T trình bày:
Ngày 24/9/2020 Q hợp đồng cm c tài sn vi Công ty TNHH S1
Chi nhánh C 1 theo Hợp đng cm c. Tài sn cm c 01 xe nhãn hiu honda loi
Wave, bin s xe 66N1-477.44, s khung RLHJA3910LY268101, s máy
JA39E1606385, giy chng nhận đăng ký s 041934 do Công an huyn T cp ngày
17/9/2020. S tin cm c 14.700.000 đồng, thi hn cm c 12 tháng, mục đích
2
cm c phc v tiêu dùng nhân kinh doanh, ngày gii ngân 24/9/2020, ngày
thanh toán định k 24, lãi sut cm c 1,1%/tháng. Do nhu cu kinh doanh Q
đơn gửi Công ty xin mượn li chiếc xe để phc v đi li và cam kết theo ni dung
giấy n xe, thi hạn n xe là 01 tháng t ngày 24/9/2020 đến ngày
24/10/2020. Công ty đã đồng ý cho khách hàng mượn tài sn khách hàng cam
kết thc hin nội dung đã cam kết trên hợp đồng và giấy mượn xe. Khi ký kết
hợp đồng cm c tài sn thì hai n tiến hành lp hợp đồng. K t ngày hp
đồng cm c tài sản Công ty đã giải ngân cho khách hàng s tiền 14.700.000 đồng.
Trong quá trình thc hin hợp đồng cm c bà Q đã không thực hiện nghĩa vụ tr
n đúng theo cam kết trong hợp đồng cm c, giấy mượn xe ảnh hưởng nghiêm
trọng đến quyn li ích của công ty. Công ty đã nhiều ln làm vic gi thông
báo nhc nh to điu kin cho bà Q tr n nhưng vẫn không thc hin.
Trong quá trình gii quyết v án, Công ty yêu cu Q tr tin chi phí thm
định tài sn 27.048.000 đồng. Tại đơn thay đổi yêu cu khi kin ngày
20/02/2025 ti phiên tòa Công ty c phn S Ngay thay đi t nguyn rút
li yêu cu khi kin này.
Đối vi Hợp đồng mượn xe ngày 24/9/2020 tài sn là xe bin s
66N1-477.44 thì Công ty c phn S Có Ngay không có yêu cu gì.
Nay ng ty c phn S Ngay yêu cu Q tr s tin gc 14.700.000
đồng, tin lãi trong hn tạm tính đến ngày 14/4/2025: 1.967.350 đng, lãi sut quá
hạn 10.486.245 đồng, tng cộng 27.153.595 đồng và yêu cu tiếp tc tính lãi phát
sinh theo hợp đồng cm c k t ngày 15/4/2025 cho đến khi thanh toán xong n.
Trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa hôm nay bị đơn
Thị Q: Không văn bản nêu ý kiến về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn gửi cho
Tòa án xem xét.
Tại phiên toà, đương sự trình bày đã cung cấp đầy đtài liệu, chứng cứ cho
Hội đồng xét xử xem xét, khẳng định không còn tài liệu, chứng cứ nào khác và cam
kết lời khai hoàn toàn đúng sự thật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án được thm tra
tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V th tc t tng: Trong quá trình thgii quyết v án b đơn Lê Th
Q vng mt ln th hai không do. Do đó, Hội đồng xét x quyết đnh tiến hành
xét x vng mặt đi vi b đơn bà Q phù hợp theo quy đnh tại điểm b, khon 2
Điều 227, Điều 228 và Điu 238 ca B lut t tng dân s m 2015. Xét thy,
ngưi khi kin quyn khi kiện đã thc hiện đúng về th tc khi kin theo
quy định tại các Điều 186, 188, 189, 190 B lut T tng dân s.
[2] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn Công ty Cổ
phần S Có Ngay khởi kiện yêu cầu trả tiền cầm cố đối với bị đơn Q nên xác định
quan hệ tranh chấp “Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản” được quy định tại
khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự; Bị đơn bà Q có địa tại: ấp B, xã P, huyện T,
tỉnh Đồng Tháp nên Tòa án nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp thụ lý, giải
3
quyết đúng thẩm quyền giải quyết vụ án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[3] V ni dung v án: Ngày 24/9/2020 Q cm c tài sn vi Công ty
TNHH S1 Cao Lãnh 1 theo Hợp đồng cm c ngày 24/9/2020 đi vi tài sn
cm c 01 xe nhãn hiu honda loi Wave, bin s xe 66N1-477.44, s khung
RLHJA3910LY268101, s máy JA39E1606385, giy chng nhận đăng số
041934 do Công an huyn T cp ngày 17/9/2020 vi s tin cm c 14.700.000
đồng, thi hn cm c 12 tháng, mục đích cầm c phc v tiên dùng cá nhân và kinh
doanh, ngày giải ngân 24/9/2020, ngày thanh toán đnh k 24, lãi sut cm c
1,1%/tháng.
[3.1] Xét tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố ngày 24/9/2020: Tại thời điểm
giao dịch các bên đầy đủ năng lực hành vi dân sự, các n giao kết hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức hội. Căn cứ
Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 hợp đồng cầm cố đảm bảo điều kiện có hiệu lực
của hợp đồng căn cứ Điều 309, 310 Bộ luật Dân sự năm 2015 thợp đồng cầm
cố hiệu lực từ thời điểm giao kết. Như vậy, hợp đồng cầm cố đang tranh chấp
giữa các đương sự là hợp pháp và có hiệu lực từ thời điểm ký kết ngày 24/9/2020.
[3.2] Xét quá trình thc hin hợp đồng cm c: Ngày 24/9/2020 Công ty
gii ngân cho Q nhn s tiền 14.700.000 đồng. K t ngày hợp đồng cm c,
Q không thc hiện nghĩa vụ tr n cho ng ty C phn S Ngay như đã thỏa
thuận đã vi phạm nghĩa vụ, nên vic Công ty C phn S Ngay khi kin yêu
cu Q phi trách nhim tr s tin còn n gốc 14.700.000 đồng căn cứ
và phù hp nên chp nhn.
[3.3] Xét, yêu cầu về tính tiền lãi trong hạn, lãi quá hạn: Căn cứ Hợp đồng cầm
cố ngày 24/9/2020, lãi suất hai bên thoả thuận trong hạn cố định 1,1%/tháng, đây
sự tự nguyện thoả thuận giữa các bên không trái với quy định pháp luật nên
việc nguyên đơn yêu cầu tính lãi theo Hợp đồng cầm cố là căn cứ phù hợp nên
chấp nhận. Nguyên đơn yêu cầu bà Q phải có nghĩa vụ trả tiền lãi trong hạn tạm tính
đến ngày 14/4/2025: 1.967.350 đồng, lãi suất quá hạn 10.486.245đồng yêu cầu
tiếp tục trả lãi với lãi suất theo Hợp đồng cầm cố đã kể từ ngày 15/4/2025 cho
đến khi thanh toán xong nợ. Xét thấy, yêu cầu tiếp tục tính lãi của nguyên đơn
phù hợp với Hợp đồng cầm cố ngày 24/9/2020 không trái pháp luật nên chấp
nhận.
[3.4] Đối vi giấy mượn xe: Ngày 24/9/2020 Q ký giấy mượn xe 01 xe
nhãn hiu honda loi Wave, bin s xe 66N1-477.44, s khung
RLHJA3910LY268101, s máy JA39E1606385, Giy chng nhận đăng ký số
041934 do Công an huyn T cp ngày 17/9/2020. Trong quá trình gii quyết ti
phiên tòa, người đại din theo y quyn ca Công ty không yêu cầu đối vi giy
n xe và không yêu cu tr li tài sn cm c xe bin s 66N1-477.44
nên Hội đồng xét x không đặt ra vấn đề xem xét. Nếu yêu cu s đưc xem xét
bng v án khác.
[3.5] Trong quá trình gii quyết v án: Công ty yêu cu Q tr tin chi phí
thẩm định tài sản 27.048.000 đng. Ti phiên tòa, Công ty c phn S Ngay
thay đổi và rút li yêu cu khi kiện đối vi yêu cu này. Xét thy, việc nguyên đơn
4
thay đổi rút mt phn yêu cu khi kin nêu trên là hoàn toàn t nguyn phù
hp với Điều 244 B lut T tng dân s năm 2015, nên Hội đồng xét x chp nhn
và đình chỉ là phù hp.
[4] T nhng nhận định trên, Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin
của nguyên đơn, buộc bà Q phải có nghĩa vụ tr cho Công ty s tin gc 14.700.000
đồng, tin lãi trong hn tạm tính đến ngày 14/4/2025: 1.967.350 đng, lãi sut quá
hạn 10.486.245 đng, tng cộng 27.153.595 đồng buc Q phải nghĩa v
tiếp tc tr lãi vi lãi sut theo Hợp đồng cm c ngày 24/9/2020 k t ngày
15/4/2025 cho đến khi thanh toán xong n.
[5] Trong quá trình tố tụng, Tòa án đã tiến hành tống đạt các văn bản tố tụng,
triệu tập hợp lệ, thông báo công khai tài liệu, chứng cứ đã thông báo cho Q
cung cấp tài liệu, chng cứ đối với yêu cầu khởi kiện nêu trên của nguyên đơn cũng
như văn bản trình bày ý kiến. Nhưng bà Q không văn bản trình bày ý kiến phản
bác yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Như vậy, căn cứ Điều 72, 91 Bộ luật Tố
tụng dân sự thì Q đã từ bỏ quyền và nghĩa vụ của mình, từ bỏ quyền chứng minh
và không phản đối những tài liệu, chứng cứ mà nguyên đơn giao nộp cho Tòa án.
[6] V án phí dân s sơ thẩm: Do chp nhn yêu cu ca nguyên đơn, nên b
đơn phải chịu án phí theo quy định. Nguyên đơn được hoàn tr li tin tm ng án
phí đã nộp.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điu 39,
Điều 72, 91, 147, 186, 188, 189, 190, đim b, khoản 2 Điều 227, Điều 228 và Điu
238, Điều 244 ca B lut T tng dân s.
Căn cứ Điu 117, 280, 309, 310 B lut Dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np qun lý và s dng án
phí, l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty C phn S Có Ngay.
Buc Th Q nghĩa vụ tr cho Công ty C phn S Ngay s tin gc
14.700.000 đng, tin lãi trong hn tạm nh đến ngày 14/4/2025: 1.967.350 đồng,
lãi sut quá hạn: 10.486.245đồng, tng cộng 27.153.595 đồng (Hai mươi by triu,
một trăm năm mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi lăm đồng).
K t ngày 15/4/2025 cho đến khi thi hành án xong, Th Q còn phi tiếp
tc tr lãi trên s tin gc còn thiếu theo lãi sut tho thun trong hợp đồng cm c
s: CLM200901030NA20X ngày 24/9/2020 cho đến khi thanh toán xong n.
2. Đình chỉ yêu cu ca Công ty C phn S Ngay đối vi yêu cu bà Lê Th
Q tr tin chi phí thẩm định tài sản 27.048.000 đồng (Hai mươi by triu, không
trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Th Q phi chịu 1.357.000 đồng (Mt triệu, ba trăm năm mươi by
nghìn đồng) tin án phí dân s sơ thẩm.
5
3.2 Hoàn tr li cho Công ty C phn S Có Ngay s tin tm ứng án phí đã nộp
1.322.000 đồng (Mt triệu, ba trăm hai mươi hai nghìn đng) theo biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 0014932 ngày 12/11/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s huyn Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
3.Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
kể từ ngày niêm yết bản án theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đồng Tháp;
- VKSND huyn Tam Nông;
- Chi cc THADS H. Tam Nông;
- Các đương sự;
- Lưu Văn phòng và hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê Hùng Cường
Tải về
Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất