Bản án số 238/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 238/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 238/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 238/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Buộc bị đơn trả số tiền mua bán còn nợ và tiền lãi theo hợp đồng và phụ lục hợp đồng được ký kết giữa công ty TNHH Pilimico Việt Nam với bà Nguyễn Thị Nguyệt Phỉ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN PHÚ TÂN
TNH AN GIANG
Bn án số: 505/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 15-8-2024
V/v ly hôn Hi Phưng Em
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN PHÚ TÂN, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Đỗ Th Ngc Tho.
Các Hi thm nhân dân: Bà Hunh Th Th Phượng.
Bà Nguyễn Thuý Phượng.
- Thư ký phiên tòa: Bà Trn Th Tuyết Thư Tòa án nhân dân huyn P
Tân, tnh An Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phú Tân, tnh An Giang tham gia
phiên tòa: Ông Lưu Tiến Dũng – Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024, ti Tòa án nhân dân huyn Phú Tân xét x
thm công khai v án th s 376/2024/TLST- HNGĐ ngày 12/6/2024 v tranh
chp “Ly hôn, nuôi con khi ly hôn theo quyết định đưa vụ án ra xét x s:
352/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 10 tháng 7 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1985.
Trú ti: Ấp Đ, xã T, huyện V, thành ph Cần Thơ.
B đơn:Trn Th Phượng E, sinh năm 1992.
Trú ti: p B, xã P, huyn P, tnh An Giang.
(Các đương sự vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 11/06/2024 nguyên đơn ông Nguyễn Văn H trình
bày:
Hôn nhân ca Phượng E, ông H do mai mi rồi đi đến hôn nhân t chc
l i theo nghi thc truyn thống năm 2008 đăng kết hôn ti y ban nhân
dân xã L, huyn C, theo Giy chng nhn kết hôn s 57, quyn s 01 ngày 20 tháng
03 năm 2013. Sau khi kết hôn v chng sng hnh phúc ti xã P quê ca bà Phượng
2
E đến cuối năm 2013 thì phát sinh mâu thuẫn ch yếu v kinh tế gia đình, ông H b
tai nn ngh nghip làm công nhân gánh thuê, không may b k đâm trúng
không th đi đng làm vic trong vài tháng, P Em đin thoi kêu cha m đẻ
ông H lên nhn con v, v chng ly thân t đó. Trong thời gian ly thân v chng
không gp mặt và cũng không đin thoi qua li hỏi thăm nhau, tình cảm v chng
thế dn phai nht, nay tình cm không còn ông H yêu cu ly hôn vi Phượng
E.
Con chung: V chng hai con chung tên Nguyn Văn Q, sinh ngày
09/01/2008 và Nguyn Th Phương L, sinh ngày 29/11/2012, con chung Văn Quân
đang sống vi ông H, cháu Phương L đang sng vi Phượng E, khi ly hôn ông H
đồng ý giao con chung Phương L cho P Em tiếp tục nuôi dưỡng, ông nuôi Văn
Q1, không ai cấp dưỡng cho ai.
Tài sn chung, n chung: Không có.
B đơn bà Trn Th Phượng E vng mt, không có ý kiến trình bày.
Tòa án tiến hành xác minh tình trng hôn nhân được đại din p B, xã P cho
biết: Trn Th Phưng E, sinh năm 1992 có đăng ký h khẩu thường trú ti p B,
P, huyn P, tnh An Giang, tuy nhiên hin nay P Em không mt tại địa
phương, đi làm ăn xa, thỉnh thong mi v nhà. V tình trng hôn nhân gia ông H,
Phượng E như thế nào thì địa phương không rõ.
Ti phiên tòa, kim sát viên phát biu v quá trình tiến hành t tụng đề xut
như sau:
- V th tc t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hi
đồng xét x, vic chp hành pháp lut ca những ngưi tham gia t tng dân s k
t khi th v án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án đúng quy
định pháp lut. Phượng E không mt theo các thông báo thc hin không
đúng Điều 70 B lut T tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh chp nhn yêu cu cho ông H đưc ly hôn
Phượng E. V chng có hai con chung tên Nguyễn Văn Q, sinh ngày 09/01/2008
Nguyn Th Phương L, sinh ngày 29/11/2012, đề ngh gii quyết theo quy đnh
pháp lut
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V quan h pháp lut tranh chp: ông Nguyễn Văn H yêu cu ly hôn,
gii quyết con chung vi bà Phượng E nên xác định quan h tranh chp là “Ly hôn,
tranh chấp nuôi con khi ly hôn” theo quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut T tng
Dân s.
3
[1.2] V thm quyn gii quyết: B đơn nơi trú ti P, huyn P, tnh
An Giang nên thm quyn gii quyết thuc Tòa án nhân dân huyn Phú Tân theo
quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân
s.
[1.3] V s vng mt của đương sự: B đơn bà Trn Th Phượng E đưc tng
đạt hp l tham gia phiên tòa ln th hai nhưng vắng mt nên Tòa án xét x vng
mt b đơn theo Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân s.
[2.] V ni dung gii quyết v án:
[2.1 V hôn nhân: ông H, Phượng E t nguyện đi đến hôn nhân, có t chc
l i theo nghi thc truyn thống năm 2008 đăng kết hôn năm 2013
hôn nhân hp pháp nên làm phát sinh quyền và nghĩa vụ gia v chng. ông H cho
rng Phượng E không quan tâm chăm sóc gia đình, vợ chng bất đồng quan điểm
trong cách sng, do ông H b tai nn ngh nghip nên ch Phượng E không yêu
thương chăm sóc, tình cm v chng vì thế dn phai nhạt, năm 2015 ông H v quê
Cần Thơ sinh sống, v chng ly thân, trong thi gian ly thân không ai quan tâm
đến ai, không có ý hàn gn tình cm v chng, mâu thun v chng đã trầm trng,
ông H xin ly hôn bà Phượng E.
Theo quy định tại Điều 19, Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định: V
chng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đ
nhau; cùng nhau chia s, thc hin các công việc trong gia đình; Vợ chồng nghĩa
v sng chung vi nhau….”. Thế nhưng vợ chng ông H, Phượng E không còn
chung sng khoảng 09 năm nay khoảng thời gian dài. Điều này chng t v chng
không còn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đ lẫn nhau, cũng như không thể
chia s công việc trong gia đình với nhau được nữa, đời sng chung ca v chng
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Hội đồng xét x thng nht
cho ông H đưc ly hôn bà Phượng E.
[2.2] V con chung: Ông H, bà Phượng E có hai con chung tên Nguyễn Văn
Q, sinh ngày 09/01/2008 Nguyn Th Phương L, sinh ngày 29/11/2012, con chung
Văn Quân đang sống vi ông H, cháu Phương L đang sống vi bà Phượng E, khi ly
hôn ông H đồng ý giao con chung Phương L cho bà P Em tiếp tc nuôi dưỡng, ông
nuôi Văn Q1, không ai cấp dưỡng cho ai. Phượng E vng mt không ý kiến
v con chung và yêu cu cấp dưỡng nên HĐXX không đặt ra xem xét.
[2.3] ông H trình bày tài sn chung, n chung không nên không xem xét
gii quyết. Nếu đương sự xut trình chng c chng minh n chung ca v, chng
trong thi k hôn nhân thì phải liên đới chu trách nhim với cách đồng b đơn
trong v án dân s khác.
[2.4] V án phí: ông H phi chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
4
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
Điều 227, Điều 228; khoản 4 Điều 147; Điều 271; Điều 273 B lut t tng dân s;
Điu 19, khoản 1 Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình; điểm a Khoản 5 Điu 27 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Văn H
Về hôn nhân: Cho ông Nguyễn Văn H được ly hôn bà Trần Thị Phượng E.
V con chung: Giao con chung Nguyễn Văn Q, sinh ngày 09/01/2008 cho ông
Nguyễn Văn H đưc tiếp tục nuôi dưỡng, con chung Văn Quân đang sng vi ông
H
Giao con chung Nguyn Th Phương L, sinh ngày 29/11/2012 cho Trn Th
Phượng E đưc tiếp tục nuôi dưỡng, con chung Phương L đang sống chung
Phượng E. Ông H, bà Phượng E không phi cấp dưỡng cho con ln nhau.
Ngưi trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con.
Trên cơ sở li ích ca con, theo yêu cu ca cha m hoặc cá nhân, cơ quan tổ
chức quy định ti khoản 5 Điu 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có
th quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con.
V tài sn chung không yêu cu gii quyết, n chung không có.
V án phí: ông Nguyễn Văn H phi chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), được khu tr vào tin tm ứng án phí đã nộp là
300.000 đồng theo biên lai thu tin s 0007019 ngày 11/6/2024 ca Chi cc Thi hành
án huyn Phú Tân, tnh An Giang. Ông Nguyễn Văn H không phi np thêm án phí.
Trn Th Phượng E không phi chu án phí.
Đương s quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án.
Ông H, Phượng E vng mt thi hn kháng cáo bn án 15 ngày tính t ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp Bn án, Quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo qui đnh tại các điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án
5
dân s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành
án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Vin kim sát nhân dân cùng cp;
- UBND xã Long Điền B, huyn
Ch Mi, tnh An Giang;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- Chi cc thi hành án dân s huyn
Phú Tân;
- Lưu: hồ sơ vụ án, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đỗ Th Ngc Tho
Tải về
Bản án số 238/2024/DS-ST Bản án số 238/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 238/2024/DS-ST Bản án số 238/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất