Bản án số 23/2024/DS-ST ngày 04/07/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2024/DS-ST ngày 04/07/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 23/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về thừa kế tài sản. Ghi nhận sự tự nguyện của ông Hoàng T, ông Hoàng T4, ông Hoàng Th3, ông Hoàng Văn I tặng cho kỷ phần thừa kế của mình được hưởng cho ông Hoàng K. Bà Nguyễn Thị Thanh H1 và người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông Hoàng Văn H là bà Nguyễn Thị Thanh H1, chị Hoàng Thị Anh Th, chị Hoàng Thị ML, anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hoàng Thị VN được nhận 02 kỷ phần thừa kế là 834.719.250đ. Ghi nhận sự tự nguyện của ông Võ K1, chị Võ Thị Thu O, anh Võ Văn Đ, chị Võ Thị Thu H6, chị Võ Thị Thu D, chị Võ Thị Thu H5, chị Võ Thị Thu L, chị Võ Thị Thu L1, chị Võ Thị Thu L2, chị Võ Thị Thu Th4, anh Võ Văn P tặng cho kỷ phần thừa kế của mình được hưởng từ bà Hoàng Thị Thu V cho chị Võ Thị Thu H3. Chị Võ Thị Thu H3 được nhận 01 kỷ phần thừa kế là 417.359.625đ. Giao diện tích đất 190,7m2, thửa số 250, tờ bản đồ số 56, xã X cho ông Hoàng K quản lý sử dụng và ông K có trách nhiệm thanh toán các kỷ phần được chia cho những người thừa kế khác
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG NAI
̣
NG HO
̀
A XA
̃
̣
I CHU
̉
NGHI
̃
A VIÊ
̣
T NAM
Đc lp
̣
do – Hnh phc
Bản án số: 23/2024/DS-ST
Ngày: 04/7/2024
V/v: T/c về thừa kế tài sản;
hủy giấy chứng nhận QSD đất”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TA N NHÂN DÂN TỈNH ĐNG NAI
- Thành  :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B V Thị Thu
Các
̣
i thâ
̉
m nhân dân: Nguyễn Thị
Ông Nguyễn Văn Chiến
- a: Ông Trần Thế Mnh - Thư ky
́
To
̀
a a
́
n nhân n tỉnh
Đồng Nai.
-  
:
Ông Phùng Đức Nam - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai xét
xử thẩm công khai vụ án thụ lý số 124/2020/TLST-DS ngày 21 tháng 10 năm
2020 về “Tranh chấp về thừa kế tài sản; hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 42/2024/QĐXXST-DS ngày 04
tháng 6 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 529/2024/QĐST-DS ngày 24
tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
- : Ông Hoàng K, sinh năm: 1947.
Địa chỉ: AFB A, phường X1, thnh phố Đ3, tỉnh Lâm Đồng.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Đình T2, sinh năm: 1982.
Địa chỉ: Nh số AB, đường XZ, khu phố CT, phường XT, thnh phố L, tỉnh
Đồng Nai. (Văn bản ủy quyền ngy 12/02/2020)
- :
1. Ông Hoàng Văn H, sinh năm: 1957 (Chết ngy 03/9/2022).
2. Bà Nguyễn Thị Thanh H1, sinh năm: 1965.
Người kế thừa quyền v nghĩa vtố tụng của ông H đồng thời lbị đơn v
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyễn Thị Thanh H1, sinh năm: 1965.
+ Chị Hong Thị Anh Th, sinh năm: 1989.
+ Chị Hong Thị ML, sinh năm: 1992.
+ Anh Hoàng Cao Th1, sinh năm: 1993.
+ Anh Hoàng Cao H2, sinh năm: 1995.
2
+ Chị Hong ThVN, sinh năm: 1997.
Cùng địa chỉ: XZA, tổ 1, khóm H1, ấp 2, xã X, huyện C, tỉnh Đng Nai.
- :
1. Ông Hoàng Th3, sinh năm: 1943.
Địa chỉ: Tổ Y4, phường TN, thnh phố K, tỉnh Kon Tum.
Địa chỉ liên lạc: AFB A, phường X1, thnh phố Đ3, tỉnh Lâm Đồng.
2. Ông Hoàng T, sinh năm: 1950.
Địa chỉ: DEF Q, phường XH, thnh phố L, tỉnh Đồng Nai.
3. Ông Hoàng T4, sinh năm: 1952.
Địa chỉ: Khu phố TP, phường XT, thnh phố L, tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ liên lạc: AFB A, phường X1, thnh phố Đ3, tỉnh Lâm Đồng.
4. Ông Hoàng Văn I, sinh năm: 1958.
Địa chỉ: Ấp Y5, xã X, huyện C, tỉnh Đồng Nai.
Ông T4, ông I, ông T, ông Th3 ủy quyền cho anh Nguyễn Đình T2, sinh
năm: 1982. Địa chỉ: Nh số AB, đường XZ, khu phố CT, phường XT, thnh phố
L, tỉnh Đồng Nai. (Văn bản ủy quyền ngày 12/02/2020, 14/02/2020, 24/02/2022,
20/7/2022).
5. Bà Hoàng ThThu V, sinh năm: 1948 (Chết ngy 06/04/2021)
Người kế thừa quyền v nghĩa vụ tố tụng của bà V:
5.1. Ông Võ K1, sinh năm: 1935.
Địa chỉ: Thôn VC, xã CB, huyện CĐ, tỉnh B Rịa - Vũng Tu.
5.2. Chị Võ Thị Thu O, sinh năm: 1967.
Địa chỉ: Thôn HC, xã CB, huyện CĐ, tỉnh B Rịa - Vũng Tu.
5.3. Anh Võ Văn Đ, sinh năm: 1970.
Địa chỉ: Thôn VC, xã CB, huyện CĐ, tỉnh B Rịa - Vũng Tu.
5.4. Chị Võ Thị Thu H6, sinh năm: 1971.
Địa chỉ: Thôn PC, xã CB, huyện CĐ, tỉnh B Rịa - Vũng Tu.
5.5. Chị Võ Thị Thu H3, sinh năm: 1973.
Địa chỉ: ABC, tổ X, H1, ấp Y, xã X, huyn C, tỉnh Đồng Nai.
5.6. Chị Võ Thị Thu D, sinh năm: 1975.
Địa chỉ: Ấp Y1, xã X, huyện C, tỉnh Đồng Nai.
5.7. Chị Võ Thị Thu H5, sinh năm: 1977.
Địa chỉ: Ấp Y2, xã B2, huyện L6, tỉnh Đồng Nai.
5.8. Chị Võ Thị Thu L, sinh năm: 1980.
Địa chỉ: XZA N F ST AN, XZ 92801, U.S.A.
5.9. Chị Võ Thị Thu L1, sinh năm: 1982.
Địa chỉ: ABCD W V A, A, XZ 92804, U.S.A.
5.10. Chị Võ Thị Thu L2, sinh năm: 1984.
5.11. Chị Võ Thị Thu Th4, sinh năm: 1987.
5.12. Anh Võ Văn P, sinh năm: 1990.
Cùng địa chỉ: Thôn VC, xã CB, huyện CĐ, tỉnh B Rịa - Vũng Tu.
3
Ông K1, chị O, anh Đ, chị H6, chị D, chị Hương, chị L2, chị Th4, anh P
cùng ủy quyền cho chị Thị Thu H3 (Văn bản ủy quyền ngy 26/12/2023 v
ngày 11/03/2024)
6. Ủy ban nhân dân huyện C, tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ: Khu hnh chínhLG, huyện C, tỉnh Đồng Nai.
̣
I DUNG V N:
- Theo  

  14/02/2020,      
20/3/2024,   khai           
Hoàng K do anh   :
Cụ Hong D v Thị Th lvợ chồng, sinh được 7 người con gồm ông
Hoàng Th3, sinh năm 1943; ông Hoàng K, sinh năm 1947; b Hong Thị Thu V,
sinh năm 1948; ông Hoàng T, sinh năm 1950; ông Hoàng T4, sinh năm 1952;
ông Hong Văn H, sinh năm 1957; ông Hong Văn I, sinh năm 1958. Ngoài
những người con ruột ny ra, cụ D, cụ Th không có con nuôi, con riêng nào
khác. Ngy 11/8/2009 cụ D chết, ngy 02/02/2016 cụ Th chết, hai cụ chết không
để lại di chúc. Ti sản hai cụ để lại có hai thửa đất, nhưng một thửa đã chia thừa
kế xong, hiện còn thửa đất chưa chia số 250, tờ bản đồ 56, X, huyện C, tỉnh
Đồng Nai.
Nguồn gốc thửa đất số 250 l của Nông trường Cao su X cấp cho ông
Hoàng T (cấp không giấy tờ) năm 1982, ông T l công nhân Nông trường.
Sau khi được cấp đất, ông T cùng cha mẹ l cụ D, cụ Th lm nh v sinh sống
trên đất, đến năm 1990 ông T ra riêng, nh đất do cha mẹ quản , sử dụng.
Tuy đất cấp cho ông T, nhưng ông T đã đồng ý để cha mẹ đứng tên chủ hộ v sử
dụng, nên xác định nhà đất tại thửa 250 l tài sản của cụ D, cụ Th.
Khoảng năm 2008, vợ chồng ông Hong Văn H bà Nguyễn Thị Thanh
H1 lm ăn thất bại, không chỗ ở, nên xin cha mẹ về sống cùng. Sau khi cha
mẹ chết hết, nh ny do vợ chồng ông H, bà H1 quản lý ở cùng các con.
Năm 2019, anh chị em trong gia đình phân chia ti sản thừa kế của cha mẹ,
thì mới biết thửa 250 đã bị ông H tự ý khai v đã được UBND huyện C cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BU 729229 ngy 25/7/2016, đứng tên
ông Hong Văn H Nguyễn Thị Thanh H1. Việc tự ý khai của ông H,
các anh chị em trong gia đình không ai biết.
Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật đối với di
sản của cụ D, cụ Th chết để lại l nh, đất tại thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56, xã
X, huyện C, tỉnh Đồng Nai v hủy Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nh
v ti sản khác gắn liền với đất số BU 729229 do Ủy ban nhân dân huyện C
cấp ngy 25/7/2016 đứng tên ông Hong Văn H, Nguyễn Thị Thanh H1.
Nguyên đơn đề nghị được nhận 01 suất thừa kế của mình v 04 suất thừa kế của
ông Th3, ông T, ông T4, ông I tặng cho. Đồng thời xin nhận nh đất, thanh toán
4
giá trị kỷ phần thừa kế cho chồng, con của V v v, con ông H theo giá của
chứng thư thẩm định giá.
-   
 Anh Th ( 
ML, anh Hoàng Cao Th1,
anh Hoàng Cao H2VN)  trình
bày:
Bà H1 và chị Th thống nhất với lời khai ông K về năm mất của cụ Hong D
v Thị Th cũng như hng thừa kế thứ nhất của hai cụ. Trong 07 người con
của cụ D, Th thì có hai người hiện đã chết l b Hong Thị Thu V và ông Hoàng
Văn H. Ông H chết ngy 03/9/2022, vợ l Nguyễn Thị Thanh H1 05
người con l: Hong Thị Anh Th, sinh năm 1989; Hong Thị ML, sinh năm
1992; Hoàng Cao Th1, sinh năm 1993; Hong Cao H2, sinh năm 1995; Hoàng
Thị VN, sinh năm 1997.
Cụ D vcụ Th chết không để lại di chúc. Ti sản hai cụ tạo lập được gồm
thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56 X, huyện C, Đồng Nai, diện tích 190,7m
2
thửa đất số 668, tờ bản đồ số 6 X, huyện C diện tích 9.808m
2
. Thửa đất số
688, tờ bản đồ số 06 các đồng thừa kế đã thống nhất chia thừa kế xong vo ngày
13/11/2019; còn thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56, xã X hiện nay ông K đang
tranh chấp.
Nguồn gốc thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56 do Nông trường cao su cấp cho
ông Hoàng T khoảng năm 1982, nhưng ông T để cho bố, mẹ sử dụng, nên đây l
ti sản của cụ D, cụ Th. Quá trình quản lý sử dụng đất, cD, cụ Thcất 01 căn
nh cấp 4 hiện nay nhà g diện tích 72m
2
như bản v thể hiện. Khoảng
năm 2007, 2008 vợ chồng ông H H1 gặp biến cvề kinh tế, phải bán nh
riêng v đưa các con về ở cùng hai cụ để tiện chăm sóc vì lúc ny cụ D đã bị liệt.
Cùng thời gian ny, ông H, H1 làm thêm mái hiên bên hông nh cấp 4, đến
năm 2022 sửa thnh nh tiền chế “s, diện tích 63m
2
như bản vẽ.
Khi còn sống, cụ D nói miệng l cho vợ chồng ông H nhà, đất của thửa
250, khoảng năm 2014, cụ Th lm giấy tay tặng cho ông H thửa đất 250 đông
H đi khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng không H sao hồ
cấp giấy không có giấy ny. Thủ tục kê khai cấp giấy chứng nhận QSD đất do
ông H lm, đến ngy 25/7/2016 UBND huyện C đã cấp giấy chứng nhận QSD
đất số BU 729229 thửa 250, tờ bản đồ số 56 X, diện ch 190,7m
2
đứng tên
ông H, bà H1.
Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu hủy giấy chứng nhận QSD đất do
UBND huyện C cấp cho ông H, H1 đối với thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56,
diện tích 190,7m
2
chia thừa kế nh, đất này, thì bị đơn không đồng ý, nhà
đất ny đã được tặng cho ông H H1 ông H, H1 công chăm sóc cha
mẹ. Trường hợp căn cứ để chia thừa kế nh đất của thửa 250 theo pháp luật,
thì H1 v các con đề nghị được nhận nh đất, gia đình không có chỗ no
5
khác, đồng ý thanh toán kỷ phần thừa kế cho các đồng thừa kế khác theo giá của
chứng thư thẩm định giá.
-  Hoàng T, ông Hoàng T4,
ông Hoàng Th3, ông I e
 trình bày:
Các ông thống nhất lời khai của ông Hoàng K về năm mất v hng thừa kế
thứ nhất của cụ Hong D vThị Th. Về nguồn gốc v quá trình sử dụng,
khai cấp giấy chứng nhận QSD đất đối với thửa đất số 250, tờ bản đồ s56,
X đúng như ông K đã khai. Nay ông K khởi kiện chia thừa kế nh, đất này thì
các ông đồng ý. Kỷ phần thừa kế của các ông được nhận, các ông đồng ý tặng
cho ông K. Đề nghị giao nh đất cho ông K quản lý sử dụng.
- Thu V
ông Võ K1,  , anh ,  Thu H6,  
Thu H3,  D,  Thu H5,  Thu L2,  Võ
Thu Th4, anh  trình bày:
Ông K1 v các anh, chị thống nhất lời khai ông K về năm mất của cụ D, Th
v hng thừa kế thứ nhất của hai cụ gồm 07 người con. Trong 07 người con của
cụ D, Th thì hai người đã chết l ông Hong Văn H v b Hong Thị Thu V.
V chết ngy 17/01/2021, chồng l ông K1 v 11 người con gồm: Ch
Thị Thu O, sinh năm 1967; anh Văn Đ, sinh năm 1970; chị Thị Thu
H6, sinh năm 1971; chị Thị Thu H3, sinh năm 1973; chị Võ Thị Thu D, sinh
năm 1975; chị Thị Thu H5, sinh năm 1977; chị Thị Thu L, sinh năm
1980; chị Thị Thu L1, sinh năm 1982; chị Thị Thu L2, sinh năm 1984;
chị Thị Thu Th4, sinh năm 1987 anh Văn P, sinh năm 1990. Ngoi
những người con này, bà V không có con nuôi, con riêng nào khác.
Nh đất tại thửa 250, tbản đồ số 56 X nguồn gốc của cụ D, cụ Th
chết để lại, nên gia đình V thống nhất ý kiến của ông K, đề nghị chia thừa kế
theo pháp luật đối với ti sản ny, kỷ phần thừa kế bà V được hưởng từ cha mẹ,
thì ông K1 v các anh, chị đồng ý tặng cho chị Thị Thu H3. Đồng thời ủy
quyền cho chị H3 tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án.
- Thu V
Thu L1 Thu L trình bày:
Hai chị l con của b Hong Thị Thu V, người liên quan trong vụ án tranh
chấp giữa ông Hoàng K với ông Hong Văn H, Nguyễn Thị Thanh H1. V
chết ngy 17/01/2021. Trong trường hợp yêu cầu khởi kiện của ông Hoàng K
được chấp nhận v V được chia thừa kế, thì hai chị quyết định tặng cho ton
bộ phần ti sản mình được hưởng từ V cho chị Thị Thu H3. Do xa, nên
đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt hai chị trong mọi giai đoạn tố tụng.
-  C trình
bày:
6
Ngày 20/12/2014, ông Hong Văn H đăng khai cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 250, tờ bản đồ s 56 X, diện tích
190,7m
2
. Nguồn gốc đất khai: Nông trường cấp cho b Thị Th m 1982,
sử dụng đến năm 2003 cho lại con trai l Hong Văn H. Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
UBND X đã tổ chức lấy ý kiến khu dân cư, công khai danh sách cấp giấy
chứng nhận QSD đất đối với thửa đất trên tại trụ sở UBND xã X.
Sau thời gian công khai (từ ngy 20/4/2016 đến hết ngày 06/5/2016), không
có ý kiến khiếu nại, tranh chấp liên quan đến thửa đất 250, UBND xã X đã lập tờ
trình trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét cấp giấy chứng nhận QSD đất cho
ông Hong Văn H, bà Nguyễn Thị Thanh H1. Việc ấp giấy chứng nhận QSD đất
cho ông H, bà H1 được thực hiện theo trình tự, thủ tục về đất đai.
:
Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử v việc chấp
hnh pháp luật của đương sự đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Về quan
hệ pháp luật v thẩm quyền giải quyết, cũng như cách đương sự, Tòa án xác
định đúng v đầy đủ.
Về đường lối giải quyết vụ án: Theo lời khai v chứng cứ trong hồ sơ,
sở xác định thửa đất số 250, tbản đsố 56, X l di sản của cụ D, cụ
Th chết để lại không di chúc. Hng thừa kế thứ nhất của cụ D, cụ Th 07
người gồm ông Hoàng T4, b Hong Thị Thu V (chết kế thừa quyền, nghĩa vụ
tố tụng có chồng l ông K1 v 11 người con), ông Hoàng Văn I, ông Hoàng Th3,
ông Hoàng K, ông Hoàng T, ông Hong Văn H (chết kế thừa quyền, nghĩa vụ
tố tụng có vợ l H1 v 05 người con). Tổng cộng có 07 kỷ phần thừa kế được
xem xét chia theo pháp luật, nhưng do ông H bà H1 có công chăm sóc cha mẹ v
bảo quản di sản sau khi cha mẹ chết, nên được hưởng công sức tương đương 01
kỷ phần thừa kế. Như vậy, nh đất sẽ được chia lm 8 kphần, ông K được
hưởng 01 kỷ phần của mình v 04 kỷ phần do ông Th3, ông T4, ông I, ông T
tặng cho; bà H1 v các con (người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông H)
được hưởng 02 kỷ phần thừa kế; chồng v con của V được hưởng 01 kỷ phần
thừa kế.
Do nh đất chia thừa kế diện tích 190,7m
2
không thể chia nhỏ, trong khi
cả ông K v gia đình H1 đều có nguyện vọng nhận nh, đất. Nhưng bà H1 và
các con không có khả năng kinh tế, nên đề nghị chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
ông K, giao nh đất cho ông K, người được nhận 05 kỷ phần thừa kế v điều
kiện kinh tế, để ông K thanh toán giá trị 02 kỷ phần cho H1 cùng các con
thanh toán 01 kỷ phần cho chồng, con V l phù hợp với thực tế. Ông K
trách nhiệm thanh toán giá trị nh s cho H1 v các con theo quy định. Hủy
giấy chứng nhận QSD số BU 729229 do UBND huyện C cấp ngy 25/7/2016
đứng tên ông H, bà H1.
NHN ĐỊNH CỦA TO
̀
A A
́
N:
7
Sau khi nghiên cứu các ti liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa v kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
: ChThị Thu H3 UBND huyện C đơn xét xử vắng
mặt, căn cứ Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự, xét xử vắng mặt những
đương sự này.
[2] 








: Trên sở khởi kiện
của nguyên đơn, quan hpháp luật được xác định l Tranh chấp về thừa kế tài
sản; hủy giấy chứng nhận quyền sdụng đấtquy định tại khoản 5 Điều 26,
Điều 34 của Bộ luật tố tụng dân sự v vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai theo khoản 3 Điều 35, Điều 37 Bộ luật tố tụng
dân sự v khoản 1 Điều 31 Luật Tố tụng hnh chính.
dung: Các đương sự tranh chấp về thừa kế ti sản do cụ Hong
D v Thị Th chết để lại l nh v đất tại thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56,
X, huyện C, tỉnh Đồng Nai, đồng thời yêu cầu hủy Giấy chứng nhận QSD đất,
quyền sở hữu nh v ti sản khác gắn liền với đất số BU 729229 do Ủy ban
nhân dân huyện C cấp ngy 25/7/2016 đứng tên ông Hong Văn H và bà
Nguyễn Thị Thanh H1.
[3.1] 

:
Theo ta
̀
i liê
̣
u co
́
trong hồ sơ va
̀
̀
i khai thống nhất của các đương sự tại
phiên tòa thể hiện: Cụ Hoàng D (chết ngy 11/8/2009) v Thị Th (chết ngy
02/02/2016). Hai cụ sinh được 07 người con gồm: ông Hoàng T4, b Hong Thị
Thu V, ông Hong Văn I; ông Hoàng Th3; ông Hoàng K; ông Hoàng T ông
Hong Văn H. Trong đó, bHong Thị Thu V chết ngy 17/01/2021, chồng
ông K1 v 11 người con lchị Thị Thu O, anh Văn Đ, chị Thị
Thu H6, chị Thị Thu H5, chị Võ Thị Thu D, chị Thị Thu H3, chị Thị
Thu L, chị ThThu L1, chị Thị Thu L2, chị Thị Thu Th4, anh
Văn P; Ông Hong Văn H chết ngày 03/9/2022, vợ lNguyễn Thị Thanh
H1 v 05 người con l chị Hong Thị Anh Th, chị Hong Thị ML, anh Hoàng
Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong Thị VN. Ngoi những người con ruột
ny ra, cụ D, Th không con nuôi, con riêng nào khác. Do đó, hng thừa kế
thứ nhất của cụ D, cụ Th gồm 07 người con ruột trên, nhưng do V, ông
H chết sau cụ D, cụ Th, nên chồng, con của V v vợ, con của ông H được
hưởng suất thừa kế của bà V, ông H được nhận từ cha, mẹ.
[3.2] i :
Tại phiên tòa sơ thẩm, các đương sư
̣
lời khai thống nhất, thửa đất số
250, tờ bản đồ số 56, X, huyện C, tỉnh Đồng Nai nguồn gốc của ông
Hoàng T được nông trường X cấp năm 1982, nhưng ông T để cha mẹ l cụ D, cụ
Th lm nh v sử dụng (căn nh g theo bản vẽ), nên căn nh g v đất của
thửa 250 l ti sản của cụ D, cụ Th. Đây ltình tiết các đương sự thống nhất,
nên không phải chứng minh theo Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự.
8
Theo nguyên đơn v người liên quan ông Th3, ông T4, V, ông I ông
T khai, sau khi cha mẹ chết, ông H đã giấu các anh chị em trong gia đình để
đăng khai cấp quyền sử dụng đất đứng tên ông H H1 nhằm chiếm ti
sản; Còn bà H1 v các con cho rằng khi còn sống cụ D nói miệng cho vợ
chồng ông H nhà đất ny, sau khi cụ D chết thì cTh đã lm giấy tcho vợ
chồng ông H nh đất. Tuy nhiên, bị đơn bà H1 v các con (người kế thừa quyền
v nghĩa vụ tố tụng của ông H) không cung cấp được giấy tờ chứng minh ông H
H1 được cụ Th cho nhà, đất. Mặt khác, hkhai cấp giấy chứng nhận
QSD đất của ông H đối với thửa 250 do Tòa án thu thập cũng không giấy tờ
tặng cho của cụ Th cho ông H v xác nhận của chính quyền địa phương trong hồ
sơ kê khai cấp giấy cũng thể hiện: đất của cụ Lê Thị Th, năm 2003 cho lại con là
Hoàng Văn H sdụng ổn định đến nay, không giấy tờ hợp lệ (bút lục 93).
Như vậy, không căn cứ ông Hong Văn H được mẹ cụ Thị Th cho đất,
nên xác định nh, đất tại thửa 250, tờ bản đồ s56, X, huyện C vẫn l di sản
của cụ D, cụ Th chết để lại.
[3.3] phân chia :
Thửa đất số 250, tờ bản đồ số 56, X, huyện C diện tích 190,7m
2
, mục
đI sử dụng l đất nông thôn, trong đó diện tích đất nằm trong quy hoạch giao
thông là 107,2m
2
giới hạn bởi các mốc 2, K, 3, Z, Q, P, X, Y, E, 2; còn lại không
nằm trong quy hoạch l 83,5m
2
giới hạn bởi các mốc 1, V, Y, X, P, Q, 4, 5, N, 1
theo bản vẽ số 194 ngy 24/01/2024 của văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đ. Theo
điểm b khoản 1 Điều 4 Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đ, thì diện tích đất tối thiểu để tách thửa đối với đất
nông thôn tại X 80m
2
. Do đó, thửa đất ny không thể cắt ra đchia cho
nhiều người cùng nhận hiện vật được, m chỉ có thể giao nh, đất cho một người
sử dụng v người ny trách nhiệm thanh toán giá trị kỷ phần thừa kế cho các
đồng thừa kế khác theo quy định pháp luật.
Thực tế, vợ chồng ông H bà H1 l người sống cùng bố mẹ từ năm 2008,
ng chăm sóc bố mẹ. Sau khi bố, mẹ chết, vợ chồng ông H, H1 trực tiếp
quản lý, giữ gìn di sản, nên tính công sức cho ông H, H1 được hưởng tương
đương với 01 kỷ phần thừa kế. Như vậy, di sản thừa kế sẽ được chia lm 08 kỷ
phần bằng nhau.
Theo Chứng thư thẩm định giá số 3432 ngy 12/9/2023 của Công ty cổ
phần Thẩm định giá tỉnh Đ thì di sản thừa kế giá như sau: Diện tích đất đất
nằm trong quy hoạch giao thông: 107,2m
2
x 14.000.000đ/1m
2
= 1.500.800.000đ;
Diện tích đất không nằm trong quy hoạch: 83,5m
2
x 20.000.000đ/1m
2
=
1.670.000.000đ; Nh ở 1 (nh g) v mái che phía trước có giá trị 164.255.000đ +
3.822.000đ = 168.077.000đ. Tổng giá trị di sản l: 1.500.800.000đ +
1.670.000.00+ 168.077.000đ = 3.338.877.000đ : 8 kphần, mỗi kỷ phần l
417.359.625đ.
9
Do ông Th3, ông T4, ông I, ông T có văn bản đồng ý tặng cho kỷ phần thừa
kế của mình được hưởng cho nguyên đơn l ông Hoàng K, nên Hội đồng xét xử
ghi nhận. Ông Hoàng K được hưởng 05 kỷ phần thừa kế, trong đó một kỷ phần
của mình v 04 kỷ phần được tặng cho, tổng giá trị 05 kỷ phần ông K được nhận
là 2.086.798.125đ.
Đối với kỷ phần thừa kế của ông Hong Văn H, do ông H đã chết, nên vợ,
con ông H Nguyễn Thị Thanh H1, chị Hong Thị Anh Th, chị Hong Thị
ML, anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong Thị VN được hưởng
chung 02 kỷ phần thừa kế 834.719.250đ. Ngoi ra, quá trình sinh sống trên
đất, ông H, H1 lm thêm căn nh2 (nhà s) giá 108.072.000đ theo
chứng thư thẩm định giá, nên ti sản ny sẽ được xem xét buộc người được nhận
ti sản thừa kế nh đất phải thanh toán giá trị ti sản ny cho vợ con ông H.
Đối với kỷ phần thừa kế của V, do V đã chết, nên chồng, con của
V được hưởng chung 01 suất thừa kế của bà V. Tuy nhiên, chồng V ông
Võ K1 và các con của bà V l chị Võ Thị Thu O, anh Võ Văn Đ, chị Võ Thị Thu
H6, chị Thị Thu H5, chị Thị Thu D, chị Thị Thu L, chị Thị Thu
L1, chị Thị Thu L2, chị Thị Thu Th4, anh Văn P đồng ý tặng cho kỷ
phần thừa kế của mình được hưởng từ V cho chị Thị Thu H3, nên Hội
đồng xét xử ghi nhận. Chị H3 được nhận 01 kỷ phần thừa kế l 417.359.625đ.
[3.4] :
Tại phiên tòa, cả ông Hoàng K v vợ con ông H đều đề nghị được nhận nh
đất, nhưng thực tế vợ con ông H không điều kiện kinh tế v chỉ được chia 02
kỷ phần thừa kế, trong khi ông K khả năng kinh tế hơn v ông K lại được
nhận 05 kỷ phần thừa kế. Mặt khác, ông K nguyện vọng sau khi được nhận
nh đất, ông sẽ dùng lm nh thờ để con cháu có nơi về cúng giỗ ông b. Do đó,
chia thừa kế cho ông K được nhận bằng hiện vật, giao nh đất cho ông K sở hữu,
sử dụng, ông K có trách nhiệm thanh toán giá trị 02 kỷ phần thừa kế cho vợ, con
ông H v giá trị 01 kỷ phần thừa kế cho chị H3 được nhận từ bà V.
[3.5] ông H, bà H1:
Như nhận định mục [3.2], nh đất tại thửa 250, tờ bản đố số 56 l của cụ
D, cụ Th, việc ông H đi khai cấp quyền sử dụng đất khi chưa được cha mẹ
cho l không đúng. Mặt khác, nh đất ny được chia cho ông K như nhận định
mục [3.4], nên cần hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BU 729229 do
UBND huyện C cấp ngy 25/7/2016 đứng tên ông H, bà H1.
[4] 


: Ông Hoàng K v những người tặng cho kỷ
phần thừa kế của mình cho ông K là ông Th3, ông I, ông T4, ông T đều l người
cao tuổi, đơn xin miễn án phí, căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số
326 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội 14, miễn án phí dân sự
thẩm cho ông Hoàng K.
Bị đơn H1 v người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông H H1
các con: chị Hong Thị Anh Th, chị Hoàng Thị ML, anh Hoàng Cao Th1,
10
anh Hoàng Cao H2, ch Hong Thị VN phải chịu án phí dân sự thẩm giá
ngạch tương ng với giá trị phần ti sản được chia 834.719.250đ =
36.000.000đ + 1.041.577đ (34.719.250đ x 3%) = 37.041.577đ.
Chị Thị Thu H3 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị
phần ti sản được chia là 417.359.62 = 20.000.000đ + 694.385đ (17.359.62
x 4%) = 20.694.385đ.
[5] : Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, đo đạc, thẩm
định giá hết tổng cộng 40.239.574đ : 8 k phần = 5.029.946đ/1 kỷ phần. Ông K
được nhận 05 kỷ phần, nên phải chịu 25.149.733đ. Bà H1 v các con nhận 02 kỷ
phần, nên phải chịu 10.059.892đ. Chị H3 nhận 01 kỷ phần, nên phải chịu
5.029.946đ. Do ông Hoàng K đã tạm ứng ton bộ chi phí tố tụng, nên H1
cùng các con chị H3 phải hon trả số tiền mình phải chịu cho ông K.
[6] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai tại phiên
tòa phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử, nên chấp nhận.
V các l trên;
QUYÊ
́
T ĐI
̣
NH
Căn cư
́
Điều 34, khoản 5 Điều 26, khoản 3 Điều 35, Điều 37, Điều 147,
Điều 227, 228, 266 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 31 Luật Tố tụng hnh
chính.
Áp dụng các Điều 611, 612, 613, 618, 623, 649, 650, 651, 660, 688 Bộ
luật dân sự năm 2015; Án lệ số 05/2016 được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân Tối cao thông qua theo Quyết định số 220 ngy 06/4/2016 của Chánh án
Tòa án nhân dân dân tối cao; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội 14 về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Hoàng K với ông Hong Văn H,
Nguyễn Thị Thanh H1 về “Tranh chấp về thừa kế ti sảnđối với nh, đất tại
thửa 250, tờ bản đồ số 56, xã X.
- Ghi nhận sự tự nguyện của ông Hoàng T, ông Hoàng T4, ông Hoàng Th3,
ông Hong Văn I tặng cho kỷ phần thừa kế của mình được hưởng cho ông
Hoàng K. Ông Hoàng K được nhận 05 kỷ phần thừa kế l 2.086.798.125đ (Hai
tỉ, tám mươi sáu triệu, bảy trăm chín mươi tám nghìn, một trăm hai mươi lăm
đồng).
- Nguyễn Thị Thanh H1 v người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của
ông Hong n H Nguyễn Thị Thanh H1, chị Hong Thị Anh Th, chị
Hong Thị ML, anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong ThVN
được nhận 02 kỷ phần thừa kế l 834.719.250đ (Tám trăm ba mươi tư triệu, bảy
trăm mười chín nghìn, hai trăm năm mươi đồng).
11
- Ghi nhận sự tự nguyện của ông Võ K1, chị Võ Thị Thu O, anh Văn Đ,
chị Thị Thu H6, chị Thị Thu D, chị Thị Thu H5, chị Thị Thu L,
chị Võ Thị Thu L1, chị Võ Thị Thu L2, chị Võ Thị Thu Th4, anh Võ Văn P tặng
cho kphần thừa kế của mình được hưởng từ b Hong Thị Thu V cho chị
Thị Thu H3. Chị Võ Thị Thu H3 được nhận 01 kỷ phần thừa kế l 417.359.625đ
(Bốn trăm mười bảy triệu, ba trăm năm mươi chín nghìn, sáu trăm hai ơi lăm
đồng).
2. Giao diện tích đất 190,7m
2
, thửa số 250, tờ bản đồ số 56, xã X cho ông
Hoàng K quản sử dụng, đất được giới hạn bởi các mốc 1,2,3,4,5,1 theo Bản
vẽ số 194/2024 ngy 24/01/2024 của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đ.
- Ông Hoàng K được sở hữu ton bộ ti sản có trên thửa đất số 250 l nh g
(nh ở 1) diện tích 72,20m
2
cùng mái che trước nh ở 1 diện tích 12,74m
2
và nhà
s (nh 2) diện tích 63,2m
2
. Kết cấu ti sản theo mô tả của Chứng thư Thẩm
định giá số 3432 ngy 12/9/2023 của Công ty cổ phần thẩm định giá Đ.
- Nguyễn Thị Thanh H1, ch Hong Thị Anh Th, chị Hong Thị ML,
anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong Thị VN trách nhiệm
giao ton bộ nh, đất tại thửa 250, tờ bản đồ số 56, xã X cho ông Hoàng K.
- Ông Hoàng K trách nhiệm thanh toán cho b Nguyễn Thị Thanh H1,
chị Hong Thị Anh Th, chị Hong Thị ML, anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng
Cao H2, chị Hong Thị VN 02 kỷ phần thừa kế l 834.719.25 (Tám trăm ba
mươi triệu, bảy trăm mười chín nghìn, hai trăm m mươi đồng) v giá trị
nh s l 108.072.000đ (Một trăm lẻ tám triệu, bảy mươi hai nghìn đồng).
- Ông Hoàng K trách nhiệm thanh toán cho chị Thị Thu H3 01 kỷ
phần thừa kế l 417.359.625đ (Bốn trăm mười bảy triệu, ba trăm năm mươi chín
nghìn, sáu trăm hai mươi lăm đồng).
3. Hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BU 729229 do UBND huyện
C cấp ngy 25/7/2016 đứng tên ông Hong Văn H, bà Nguyễn Thị Thanh H1.
Ông Hoàng K trách nhiệm liên hệ quan nh nước thẩm quyền để
đăng ký kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
4. 
- Nguyên đơn ông Hoàng K được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
- Bị đơn b Nguyễn Thị Thanh H1 v người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng
của ông H là Nguyễn Thị Thanh H1, chị Hong Thị Anh Th, chị Hoàng Thị
ML, anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong Thị VN phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm l 37.041.577đ.
- Chị Võ Thị Thu H3 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 20.694.385đ.

- Ông Hoàng K phải chịu chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đo đạc, thẩm
định giá l 25.149.730đ (đã nộp xong).
12
- Nguyễn Thị Thanh H1, ch Hong Thị Anh Th, chị Hong Thị ML,
anh Hoàng Cao Th1, anh Hoàng Cao H2, chị Hong Thị VN phải chịu chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ, đo đạc, thẩm định giá l 10.059.892đ. Số tiền ny
ông K đã nộp, nên H1 v chị Th, chị ML, anh Th1, anh H2, chị VN phải trả
lại ông K 10.059.892đ.
- Chị Thị Thu H3 phải chịu chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, đo đạc,
thẩm định giá l 5.029.946đ. Số tiền ny ông K đã nộp, nên chị H3 phải trả lại
ông K 5.029.94.
Kể tngy người quyền đơn yêu cầu thi hnh án, nếu người phải thi
hành án không thanh toán hết số tiền nêu trên thì hng tháng phải chịu tiền lãi
trên số tiền chậm trả theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hnh án dân sự thì người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân
sự quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi
hnh án hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b v
9 Luật thi hnh án dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hnh án dân sự.
Các đương sự mặt được quyền kháng cáo bản án ny trong thời hạn 15
ngy kể từ ngy tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong hạn
15 ngy kể từ ngy tống đạt hợp lệ bản án.

- VKSND tỉnh Đồng Nai;
- Cục Thi hnh án dân sự tỉnh Đồng Nai;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký tên v đóng dấu)
V Thị Thu
Tải về
Bản án số 23/2024/DS-ST Bản án số 23/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2024/DS-ST Bản án số 23/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất