Bản án số 22/2024/DS-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2024/DS-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tuy Phong (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 22/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NN N CỘNG A XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TUY PHONG Đc lập T do Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bản án s: 22/2024/DSST
Ngày 05-7-2024
V/v “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN N HUYỆN TUY PHONG
- Với thành phn Hội đng xét x thm gm có:
Thẩm phán Ch tọa phiên tòa: Ông Lý Văn Ly
Hội thm nhân dân:
1. Ông Nguyn Nam Tiến
2. Nguyễn Thị Bích Lam
- Thư ký Tòa án ghi bn bn phiên a: Ông Đắc Quc Tuân Thư ký Tòa
án nhân dân huyn Tuy Phong
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyn Tuy Phong tham gia phn tòa: Bà
Thị Bích Ngà - Kiểm sát Vn
Trong ngày 05 tng 7 năm 2024, ti tr sTòa án nhân dân huyện Tuy
Phong xét x sơ thm công khai v án dân sự th s: 16/2024/TLST-DS, ngày
23/01/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Tuy Phong, về vic “Tranh chp hợp đồng
tín dng” theo Quyết định đưa v án ra xét x s: 39/2023/QĐST-DS, ngày
29/5/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số: 49/2024/QĐ-HPT ngày 17/6/2024 của
Tòa án nhân dân huyn Tuy Phong, giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Địa ch tr sở: 266 - 268 Nam KKhởi Nghĩa, Phường Võ ThSáu, Qun 3,
TP Hồ Chí Minh
Đi diện theo Pp lut: Ông Nguyn Đức Thch D - Chc vụ: Tng Giám
Đốc
Ngân hàng TMCP i Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Thun PGD R,
Địa chỉ: Thôn L1, xã H, huyện PH, tỉnh Bình Thun
Đại diện theo y quyền: ông Phan Văn Trường A - Chc vụ: Trưởng Phòng
giao dịch; Do ông Nguyn Văn P - P trưởng phòng giao dịch đại diện theoy
quyền ca trưởng phòng; Có mt.
2. Bị đơn: bà Nguyễn Thm Th, năm sinh: 1986; Đa chỉ: khu ph S, th
trn R, huyn PH, tnh Bình Thun; Vắng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khi kin gởi đến Tòa án ngày 14 tháng 11 năm 2023 và nhng
lời khai trong quá trình giải quyết v án, đi din nguyên đơn ông Nguyễn n
2
Phước trình bày : Ngày 17/12/2020, bà Nguyn Thị Tâm Th có ký với Ngân hàng
TMCP Sài n Thương Tín Chi nhánh Bình Thuận PGD R Hợp đồng sử dụng
th tín dụng (bao gm giấy đ ngh cp thẻ tín dng km hợp đồng và Bn Điều
khoản và Điều kiện phát hành và sdng th tín dng- các tài liu này gi chung
Hợp đng) đi với sth 970403-7786 theo các ni dung như sau:
Hạn mức sử dụng th: 15.000.000 đng
Mục đích: tu dùng
Lãi sut: 2,77%/tháng
Sau khi được cp th tín dng, bà Th đã thực hiện các giao dch với tng s
tiền 14.500.000 đồng. Trong quá trình sdụng thẻ, bà Th đã thanh toán cho Ngân
hàng tng s tiền 10.066.000 đng. S tin lãi, phí phát sinh23.515.609 đồng
(chi tiết theo sao kê đính kèm).
Tính đến ngày 05/7/2024, bà Th còn nngân hàng số tin 27.949.709
đồng.
Qua nhiều lần làm việc nhc nhở nhưng Th vn không có Th chí tr nợ.
Do bà Th vi phạm nghĩa v thanh toán (Điều 2 ca Bn Điều khon và Điều kiện
phát hành và sdụng thẻ tín dng ca Ngân ng), Ngân hàng đã chm dt quyền
sdụng th của bà Th và chuyn toàn b dư ncòn thiếu sang nợ quá hn (Điều 23
ca Bn Điều khon và Điều kiện phát hành và s dng thtín dụng ca Ngân
hàng)
Mặc dù, Ngân hàng đã yêu cu bà Nguyễn Thm Th trách nhim thanh
toán, tuy nhiên, bà Nguyn Thị Tâm Th vn chưa thanh toán khon nợ vay quá hn
cho Ngân hàng, vi phm các điều khon đã qui định ti Hợp đng đã ký. Do đó, để
bo v quyn lợi hợp pháp ca Ngân hàng, Ngân ng TMCP Sài gòn Thương tín
kính đ nghị Q Tòa giải quyết các vn đsau đây đi với b đơn, người có quyn
lợi, nghĩa v liên quan:
Yêu cu Toà án giải quyết buộc bà Nguyn Th Tâm Th phi tr cho Ngân
hàng TMCP i Gòn Thương Tín tổng s tiền 27.949.709 đng, có trách nhiệm
thanh toán i phát sinh kể từ ngày 06/7/2024 cho đến khi tr dứt nvay theoi
sut qui định ti Hợp đồng và phi chịu tt cả án phí vàc chi phí liên quan khác.
Bị đơn bà Nguyễn Thị Tâm Th vng mặt nên không có lời trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện PH pt biểu:
Ý kiến ca Kiểm t viên v việc kiểm sát tn theo pháp lut ca Thm
phán, Hội đng xét xvà Thư ký: c bước của quá trình th ván, chun bị xét
x, việc thu thp chứng c, mở phn hp tiếp nhn, công khai chứng cứ và trình t
th tc ti phiên tòa của người tiến hành t tng và người tham gia ttng đúng
quy đnh của pháp luật t tng dân sự.
Quan điểm v việc giải quyết v án:
Đề ngh Hi đồng xét xử áp dng: khon 3 Điều 26; điểm a khon 1 Điều
35, điểm a khon 1 Điều 39, Điu 147, điểm b khon 2 Điều 227 ca B luật T
tng dân sự năm 2015; Điu 463, Điều 117 của Bộ Lut dân sự; Điều 91, 95, 98
Lut t chức Tín dng; Thông tư s 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân
3
hàng nhà nước quy định v hot đng cho vay ca Tồ chức tín dng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đi với khách hàng; khoản 2 Điều 26 Nghquyết s 326/2009/PL-
UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy đnh
mức thu, miễn, giảm, thu, np, sử dng và qun án phí, lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Chp nhn yêu cu khởi kiện ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Sài n Thương Tín về việc “Tranh chp hợp đồng tín dụng”
Buc bà Nguyn ThTâm Th hoàn tr cho Ngân hàng TMCP i Gòn
Thương Tín s tiền 27.949.609 đng (bao gm dư ngc vài quá hn) tính ngày
05/7/2024. Kể tngày 06/7/2024 bên vay còn phi chịu lãi theo hợp đồng s dng
th tín dụng đã ký kết cho đến khi tr dt nợ.
Về án phí: bà Nguyn Thị Tâm Th phi chịa án pdân sự sơ thm.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu các tài liệu có trong h sơ v án được thm tra ti phn
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến ca đi din Vin kiểm sát.
Hội đng xét x nhn định:
[1]. V thủ tc t tng: Do bà Nguyễn Thm Th thường xuyên vng mặt
ti nơi trú cho nên a án đã thực hiện vic niêm yết công khai các th tục t
tng, Hội đng xét xcăn co điểm b khon 2 Điều 227 Bluật Tố tng dân s
đưa vụ án ra xét xử theo th tc chung.
[2]. V thẩm quyn: Bà Nguyn ThTâm Th nơi cư trú ti khu ph S, th
trn R, huyn PH, tỉnh Bình Thun. Theo quy định ti điểm a khon 1 Điều 35,
điểm a khon 1 Điu 39 B Lut t tng n s yêu cu khởi kiện ca Ngân ng
TMCP Sài n Thương Tín Chi nhánh Bình Thuận thuc thẩm quyn giải quyết
ca Tòa án nhân n huyện PH, tỉnh Bình Thun.
[3]. V quan h pháp luật tranh chp: Tại phiên tòa, đi din theo y quyn
ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Thun yêu cầu a
án giải quyết buc bà Nguyn Th Tâm Th phải có trách nhiệm hoàn tr nợ gc và
lãi tính đến ngày 05/7/2024 cho Ngân hàng TMCP i Gòn Thương Tín theo Hợp
đng cp th tín dng ký ngày 17/12/2020 mà hai bên đã ký kết với stin
27.949.609đng và xut trình các tài liu, chứng c để chứng minh, bị đơn vng
mặt không lời trình bày. Đây tranh chấp phát sinh giữa cá nhân không vì mục
đích lợi nhun chỉ phục vụ sinh hot ca gia đình với Tchc tín dng ti Ngân
hàng được xác đnh đây tranh chấp v giao dịch dân sự và thuc quan hệ pháp
luật “Tranh chp hợp đng tín dng theo quy định ti khon 3 Điều 26 của Bộ
luật Ttng dân s được điều chỉnh bởi Bộ Lut dân sự và Lut t chức tín dng.
[4]. Xét cơ sc lập các hợp đng:
Trong quá trình giải quyết v án, đ chứng minh cho yêu cu của mình có
căn cứ và hợp pháp, Ngân hàngxut trình toàn bộ tài liu, chng cứ liên quan
đến hợp đng cấp th tín dng giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín với bà
Nguyễn Th m Th cụ th: Ti Hợp đồng cp th tín dng ký ngày 17/12/2020;
cùng các loại chứng từ khácln quan.
Hợp đng tín dng trên quan h giao dịch ký kết được thực hiện bng
hình thức hợp đồng cp th tín dng, nhm mục đích to điều kiệnlợi cho các
4
bên, mt bên tthu lợi nhun ttiền i, một bênvốn để phục vnhu cu sinh
hot đời sng gia đình và hợp đng ký kết được pháp luật công nhn không trái với
quy chế của Tchc tín dng, việc ký kết sự tự nguyn ca các bên không bên
nào ràng buc bên nào. Sau khi ký kết hợp đng bên cấp th không thực hiện thanh
toán và đã vi phm việc tr gc và i đã để nquá hn. Vì vy, Ngân hàng làm đơn
khởi kiện.
[5]. Xét yêu cu của đương s: Sau khi thụ lý v án và mở phn hp kiểm
tra việc giao np, công khai chứng cứ và hòa giải. T đã tiến hành giao nhn thông
báo th v án và thông o kết quả hoà gii cho bđơn nhưng bị đơn không có ý
phn hồi đi với yêu cu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nnh
Bình Thun, đây được coi đương sđã tb ý kiến phn c đối với nguyên đơn.
Để đm bo cho việc thu hi nnay Ngân hàng TMCP i Gòn Thương Tín - Chi
nhánh Bình Thunm đơn khởi kiện bà Th phải có trách nhiệm hn tr nợ cho
Ngân hàng ti các hợp đồng cp thẻ tín dng Th kết có cơ sở.
Xét s dư ncòn lại, tiền lãi pt sinh theo k và các chi phí khác mà Ngân
hàng yêu cu cụ th: Ti các Hợp đng cp th tín dụng ngày 17/12/2020 Ngân
hàng đã tính đúng thời hn, đúng mc i sut đã điều chỉnh theo phân k được ký
kết ghi trong hợp đồng tín dng Văn bn ca h thống Ngân hàng Việt Nam quy
đnh, bao gồm tiền lãi trong hạn, lãi quá hn và chi phí phát sinh khác p hợp với
quy đnh của Tổ chc tín dụng nên chp nhn.
[6]. Xét quan điểm giải quyết v án của đi diện Vin Kiểm sát v điều luật
áp dng và đưa ra các lun cứ đ chp nhn yêu cu khởi kiện ca nguyên đơn
phù hợp với quy đnh pháp lut nên ghi nhận.
T những nhn định nêu trên đ cơ sở xác đnh bà Nguyn ThTâm Th có
ký hợp đng cp th tín dng như đã phân tích ở trên, s tiền bà Nguyn ThTâm
Th còn nNgân hàng s tin 27.949.609 đồng. Buc bà Nguyễn Thm Th phải
có trách nhiệm hoàn tr cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Bình Thun với tổng s tiền 27.949.609 đồng, trong đó ngc 15.665.554 đồng, n
lãi 12.284.055 đồng.
[7]. V phn án phí: Do yêu cầu của nguyên đơn được chp nhn nên bị đơn
phi chịu án phí theo quy đnh pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng: khon 3 Điều 26, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều
39, Điều 147, điểm b khon 2 Điều 227 ca Bluật Tố tụng dân sự; Điều 463, Điều
468, BLut dân s; Thông tư s 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 hướng dn
quy đnh về hợp đồng cho vay ca T chức tín dng đi với khách hàng; khon 2
Điều 92, Điều 95 Lut các t chức tín dng s 47/2010/QH12 ngày 17/6/2010 đã
được sa đi, b sung năm 2017; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết s326/2009/PL-
UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, np, sử dng và qun án phí, lệ phí Tòa án;
5
2. Tuyên xử: Chp nhn yêu cầu khởi kiện ca Ngân hàng TMCP i Gòn
Thương Tín đi với bà Nguyễn ThTâm Th v việc Tranh chấp hợp đng tín
dng”.
Buc bà Nguyn ThTâm Th phi có trách nhiệm hn tr cho Ngân hàng
TMCP Sài n Thương Tín Chi nhánh Bình Thuận - Png Giao dịch R với tổng
s tiền 27.949.609đ (hai mươi by triệu, chín trăm bn mươi chín nghìn, sáu trăm lẻ
chín đồng), trong đó ngc 15.665.554đ (mười lăm triệu, sáu trăm sáu mươim
nghìn, năm trăm năm mươi bn đồng), ni 12.284.055đ (mười hai triệu, hai trăm
tám mươi nghìn, không trăm m mươi lăm đồng).
3. Ván p: bà Nguyễn ThTâm Th phải np 1.397.000đng (một triu, ba
trăm chín mươi bảy nghìn đng) án phí n s sơ thm.
Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP i Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình
Thun s tiền 550.000đ (năm trăm năm mươi ngàn đng) tm ng án phí ti bn lai
thu s 000559 ngày 23/01/2024 ca Chi cc Thi nh án n s huyn PH.
Kể tngày 06/7/2024, Nguyễn Thị Tâm Th còn phi chịu khon tiềni
ca s tin còn phi thi hành án chưa thanh toán theo mức lãi sut các bên tha
thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon nnày. Trường hợp trong
hợp đng tín dng các bên có thỏa thun v việc điều chỉnh lãi sut cho vay theo
từng thời kỳ của bên cho vay thì lãi sut mà khách hàng vay phải tiếp tc thanh tn
cho bên cho vay theo quyết định ca Tòa án cũng s được điu chỉnh cho phù hợp
với s điều chnhi sut của bên cho vay.
4. Các đương smặt có quyn làm đơn kng cáo trong thời hn 15 ngày
k t ngày tuyên án, đương svng mặt ti phn tòa hoặc không có mt khi tuyên
án có do chính đáng tthời hạn kháng cáo 15 ngày tính từ ngày nhn được
bn án hoc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bn án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành án dân squyền
tha thun thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh ti Điều 30 Lut thi hành án dân
sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
Nơi nhận: Thm phán Ch tọa phn tòa
- VKSND (tỉnh + huyn);
- a án tỉnh;
- c đương sự;
- THA Huyn; (đã ký)
- Lưu HS.
Lý Văn Lấy
Tải về
Bản án số 22/2024/DS-ST Bản án số 22/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2024/DS-ST Bản án số 22/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất