Bản án số 21/2025/DS-ST ngày 19/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/DS-ST ngày 19/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 21/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ B
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bản án số: 21/2025/DS-ST
Ngày 19-6-2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ B, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Trần Ngọc Mai Phương
Ông Nguyễn Thanh Minh
Bà Nông Thị Giới
Thư ký phiên a: ThNn - Thư ký a án nhân dân th B, tnh
Bình Pc.
- Đi din Vin Kim st nhân dân thị xã B tham gia phiên tòa: Đỗ Thị
Minh Dung - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân th xã B xét x
thẩm công khai vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số: 248/2024/TLST - DS ngày
26/12/2024, về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 21/2025/ST- DS ngày 09 tháng 5 năm 2025 Quyết định hoãn
phiên tòa số: 18/2025/QĐST-DS ngày 30 tháng 5 m 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân ng Thương Mại C Phn B
Địa ch tr s chính: Toà nhà HM Town, s 412 Nguyn Th Minh Khai,
Phường 05, Qun 3, Thành ph H Chí Minh.
Đại din theo pháp lut: Ông Ngô Quang Tr, Chc v: Tổng Giám đốc
Người đi din theo u quyn ca ông Ngô Quang Tr: Ông Nguyễn Đình A,
Chc vụ: Giám đốc Trung tâm qun lý và Thu hi n
Địa ch liên h: S 504 L, Phường 07, qun T@, Thành ph H
Ngưi đại din theo u quyn ca ông Nguyễn Đình A tham gia t tng:
Ông Lê Thương T, sinh năm 1989 - Cán b Ngân hàng (Có mt)
Địa ch liên h: S 504 L, Phường 07, qun T@, Thành ph H
- B đơn: Ông Vũ Thanh T1, sinh năm 1987 (Vng mt)
Đa ch: T 01, p P, xã Th, th B, tỉnh Bình Pc
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kin ngày 30/10/2024, qu trình giải quyết vụ n ti
2
phiên toà, đi din ủy quyền của Nn hàng Thương Mi C Phn B tham gia t
tụng ông Lê Tơng T trình bày:
Ngân hàng Thương Mại C Phn B (BB) và ông Vũ Thanh T1 đã ký kết Hp
đồng n dng hn mc s 0302312000500 ngày 21/12/2023 vi ni dung: Ngân
hàng Thương Mại C Phn B (BB) gii ngân cho ông Thanh T1 vay s tin
1.500.000.000 (Mt t năm trăm triệu) đồng, mục đích vay vốn: B sung vốn lưu
động kinh doanh nhôm kính các loi, ngày gii ngân 21/12/2023, thi hn vay k t
ngày hợp đồng đến hết ngày 21/12/2024, ngày đến hn 21/9/2024. Lãi sut cho
vay trong hạn 9,99%/năm, phương pháp áp dng lãi suất: Điều chỉnh định k theo
phương thức: Lãi suất cho vay được c định 06 tháng k t ngày bên vay được Ngân
hàng gii ngân tin vay. Sau thi hn nêu trên, lãi suất cho vay được điu chnh 03
tháng/ln hoc theo quy định quyết định ca theo công thc sau: Lãi sut vay trong
hn ca các thi k thay đổi lãi sut tiếp theo = Lãi suất cơ bản ca BB ti thời đim
điu chỉnh + Biên độ 3,29%/ m nhưng không thấp hơn lãi suất ti thiu được
Ngân hàng quy định ti thi đim điều chnh. Lãi sut quá hn: 150%i trong hn.
Thc hiện Hợp đồng n dng nêu trên, BB đã giải ngân cho ông Thanh
T1 theo Đề nghị giải ngân kiêm giấy nhận nợ số 0302312000500001 ngày
21/12/2023 với tổng số tiền là 1.500.000.000 (Một tỷ năm trăm triệu) đồng.
Phương thức: Giải ngân bằng chuyn khoản vào tài khoản của bên thụ hưởng.
Đ bảo đm thc hin nga v thanh tn khon vay, ông Vũ Thanh T1
đã ký kết Hợp đồng thế chp s 0302200011500 ngày 09/12/2022, ni dung:
Thế chp toàn b quyn s dng đt, n, ng tnh xây dng khác, rng trng,
n cây, các i sản khác gn lin với đất (k c trường hp i sn này nh
thành trong ơng lai) ti thửa đất số 56, tờ bản đồ số 15, diện tích 1224,4m
2
địa
chỉ: Ấp Xóm Đồng, Xã Thanh Phước, Huyện Dầu, Tỉnh Tây Ninh theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số DG 520681, số vào scấp GCN: CS 13339 do Sở Tài nguyên Môi trường
Tỉnh Tây Ninh cấp ngày 23/05/2022, cập nhật chuyn nhượng cho ông Thanh
T1 ngày 24/11/2022 thuc quyn s hu, quyn s dng ca ông Vũ Thanh T1.
i sản tn đưc thế chp cho BB theo Hp đồng thế chp quyn s dng
đất s 0302200011500 ngày 09/12/2022, đưc công chng ti Phòngng
Chng S 2, Tnh Tây Ninh, s ng chng 5045, quyn s: 21/2022 TP/CC -
SCC/GD đăng thế chp ti Chi nhánh n png đăng ký đất đai
Huyn Gò Du, Tnh Tây Ninh.
Trong quá trình thc hin hp đồng, ông Thanh T1 không tr n đy
đủ, đúng hn cho BB. BB đã nhiều ln ln hệ, đc tc kch hàng thanh toán
nhưng đến nay ông Vũ Thanh T1 vn kng thanh tn n vay cho BB. ông
Thanh T1 đã vi phạm nghĩa v tr n theo tha thun trong c hợp đồng tín
3
dng và các cam kết đã ký vi BB. Khon vay q hn t ny 06/05/2024.
nh đến hin ti, ông Vũ Thanh T1 đã thanh tn cho BB s tin: 43.532.457
(Bốn mươi ba triệu năm tm ba mươi hai ngn bốn trăm năm mươi by) đng,
trong đó: n gc là: 0 đng, n lãi là: 43.532.457 (Bốn mươi ba triu m trăm
ba mươi hai ngn bn trăm năm mươi by) đng.
Tổng nghĩa vụ n ca ông Thanh T1 ti BB tạm tính đến ngày 19/6/2025
1.759.685.558 (Mt t bảy trăm năm mươi chín triệu sáu trăm tám mươi lăm
nghìn năm trăm năm mươi tám) đồng, trong đó: nợ gc 1.500.000.000 (Mt t
năm trăm triệu) đồng, n lãi 259.686.558 (Hai trăm năm mươi chín triu sáu
trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm năm mươi tám) đồng.
Nay đ bo v quyn li ích hợp pháp cho Ngân hàng thương mi c phn
B (BB), Ngân hàng yêu cu Tòa án gii quyết c th như sau:
1. Buc ông Vũ Thanh T1 phi tr cho Ngân hàng BB tng s n n
thiếu tạm nh đến ngày 19/6/2025 1.759.685.558 (Mt t by trăm năm ơi
chín triệu u tm m mươi lăm ngn m tm năm ơi tám) đồng, trong
đó: n gc là 1.500.000.000 (Mt t năm tm triu) đng, n i là 259.686.558
(Hai tm năm ơi chín triu sáu trăm m mươi sáu ngn năm tm năm
ơi tám) đng.
2. Buc ông Thanh T1 phi tiếp tc tr tin i phát sinh theo mc lãi
suất quy đnh ti hợp đng n dng, giy nhn n k t ngày 20/6/2025 đến
ngày tr dt n.
3. Trưng hp ông Vũ Thanh T1 không thc hin hoc thc hin kng
đúng nghĩa v tr n t BB có quyn u cầu cơ quan thm quyn x tài
sn bảo đảm đ thu hi n là: Tn b quyn s dng đt, nhà, công trình y
dng kc, rng trồng, vườn y, c tài sn khác gn lin vi đt (k c trưng
hp i sn này hình thành trong tương lai) ti thửa đất số 56, tờ bản đồ số 15,
diện tích 1224,4m
2
địa chỉ: Ấp Xóm Đồng, Xã Thanh Phước, Huyện Gò Dầu, Tỉnh
Tây Ninh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
khác gắn liền với đất sDG 520681, số vào sổ cấp GCN: CS 13339 do Sở Tài
nguyên và Môi trường Tỉnh Tây Ninh cấp ngày 23/05/2022, cập nhật chuyn
nhượng cho ông Thanh T1 ngày 24/11/2022 thuc quyn s hu, quyn s
dng ca ông Thanh T1.
4. Trường hp s tin thu được t vic x lý tài sn bảo đm tn không
đủ thanh toán hết n ti BB thì ông Vũ Thanh T1 vn phi tiếp tc nghĩa v tr
hết s tin nn thiếu cho BB.
5. Buc ông Vũ Thanh T1 phi chu tn b chi p trong q trình t
tng ti Tòa án.
B đơn ông Thanh T1: Quá trình gii quyết v án b đơn ông Thanh
4
T1 đã được Toà án tống đạt hp l các văn bn t tng: Thông báo v vic th
v án; Thông báo yêu cu cung cp tài liu, chng c; Thông báo kết qu phiên
hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii; Quyết định
đưa vụ án ra xét x; Quyết định hoãn phiên tòa, nhưng ông Thanh T1 vng
mt, không nêu ý kiến phản đối, không đến Tòa án đ cung cp bn khai, trình bày
ý kiến cũng không cung cp tài liu, chng c khác. Ngày 15/01/2025, Toà
án đã tiến hành xác minh tại Công an xã Thanh P, th xã B, tỉnh Bình Phước
được cung cấp tng tin: Ông Thanh T1, sinh năm 1987 có h khẩu
thường t và hiện đang sinh sống tại t 01, ấp P, Th, thị xã B, tỉnh Bình
Phước. Do đó, Toà án đã tiến hành thủ tc nm yết theo đúng quy định của
pháp luật.
Ý kiến của Kim st viên pht biu ti phiên tòa:
- Về tố tụng: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử
quyết định đưa vụ án ra xét xử đều đảm bảo đúng quy định về thời hạn, nội dung,
thẩm quyền của Bộ luật tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư phiên toà thực
hiện đúng trình tự, thủ tục đối với phiên toà dân sự. Nguyên đơn thực hiện đúng
quyền nghĩa vụ của mình. Bị đơn không tham gia giải quyết vụ án, không chấp
hành theo quy định của pháp luật. Tại phiên toà hôm nay, bị đơn vắng mặt lần thứ
hai không lý do, nên căn cứ khoản 2 Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự
xét xử xét xử vắng mặt bị đơn là đúng quy định
- Vnội dung: Căn cứ các Điều 463, 466, 470 của Bộ luật dân sự; các Điều
90, 91, 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, đề nghị Hội đồng xét xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện Ngân ng Thương Mi C Phn B (BB) đối với
ông Vũ Thanh T1 về Tranh chp hợp đồng vay tài sản. Ông Thanh T1
nga vtrả cho Nnng Thương Mi C Phn B (BB) s tiền n tính đến ngày
19/6/2025 là 1.759.685.558 (Mt t bảy trăm năm mươi cn triệu sáu trăm tám
ơi lăm nghìn năm trăm m mươi tám) đng, trong đó: n gc là
1.500.000.000 (Mt t năm trăm triệu) đng, n lãi là 259.686.558 (Hai trăm
m mươi chín triu sáu trăm m mươi u nghìn m tm m mươi m)
đồng lãi phát sinh từ ngày 20/6/2025 cho đến khi trdứt nợ vay theo quy định tại
Hp đồng tín dng hn mc s 0302312000500 ngày 21/12/2023 Đề nghị
giải ngân kiêm giấy nhận nợ số 0302312000500001 ngày 21/12/2023 . Nếu ông
Thanh T1 không trả n, Ngân hàng Tơng Mi C Phn B (BB) được quyềnu cầu
quan thi nh án xử lý i sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp đã kết.
- Về án phí sơ thẩm và chi phí tố tụng: Ông Vũ Thanh T1 phải chịu theo quy
5
định, Ngân hàng Thương Mại C Phn B (BB) kng phải chịu án p và chi p tố
tụng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa; Căn cứ vào kết quả tranh tụng, tranh luận tại phiên tòa Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Nn ng Thương Mại C Phn B (BB) khởi kiện bị đơn ông Thanh T1
yêu cầu thanh toán khoản tiền vay do vi phạm nghĩa vụ trả nợ, HĐXX xác định
quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”, bị đơn ông Vũ Thanh T1
nơi trú tại t 01, ấp P, Th, th B, tỉnh nh Phước. Căn cứ khoản 3
Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân
sự vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của a án nhân dân thxã B, tỉnh Bình
Phước.
Bị đơn ông Vũ Thanh T1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt tại
phiên tòa lần thứ hai, nên Hội đồng xét xử căn cứ vào đim b khoản 2 Điều 227
của Bộ luật tố tụng dân sự xét xử vắng mặt ông Vũ Thanh T1.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn:
Căn cứ vào các tài liệu do nguyên đơn cung cấp Toà án đã thu thp nhn
thy: Ông Thanh T1 kết vi Ngânng Thương Mại C Phn B (BB) các
Hợp đồng tín dng: Hp đng tín dng hn mc kch hàng nhân s
0302200011400 ngày 09/12/2022, sau đó khi đến thi hn hợp đng vào ngày
09/12/2023, ông Thanh T1 tiến nh thanh toán và thc hin ký kết li vi
Ngân hàng Hợp đng tín dng hn mc kch hàng cá nhân s 0302312000500
ngày 21/12/2023. Hợp đồng n dng hn mc khách hàng cá nn s
0302312000500 ngày 21/12/2023 gia ông Thanh T1 vi Nn ng Thương
Mi C Phn B (BB) đủ điều kiện theo quy định tại Điều 117, Điều 463 Bộ luật
dân sự năm 2015 nên hiệu lực thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nn
hàng Thương Mại C Phn B (BB) gii ngân cho ông Thanh T1 vay s tin
1.500.000.000 (Mt t năm trăm triệu) đng, mục đích vay vn: B sung vn
lưu động kinh doanh nm kính các loi, ngày gii ngân 21/12/2023, thi hn
vay k t ny hp đồng đến hết ny 21/12/2024. i sut cho vay trong
hn 9,99%/m, phương pp áp dng lãi suất: Điu chnh định k theo phương
thc: Lãi suất cho vay đưc c định 06 tháng k t ngày bên vay đưc Ngân
ng gii ngân tin vay. Sau thi hn u trên, lãi sut cho vay được điu chnh
03 tháng/ln hoc theo quy đnh quyết đnh ca BB theo ng thc sau: i sut
vay trong hn ca c thi k thay đi lãi sut tiếp theo = Lãi sut bn ca
6
BB ti thi đim điu chnh + Biên đ 3,29%/ năm nng kng thấp hơn i
sut ti thiu đưc BB quy đnh ti thi đim điu chnh. Lãi sut quá hn:
150% lãi trong hn (áp dụng đi vi d n gc quá hn k t thời đim chuyn
n quá hn).
Trong quá tnh thc hin hp đng, ông Vũ Thanh T1 kng tr n đầy
đủ, đúng hn cho BB. BB đã nhiều ln ln hệ, đc tc kch hàng thanh toán
nhưng đến nay ông Vũ Thanh T1 vn kng thanh tn n vay cho BB. ông
Thanh T1 đã vi phạm nghĩa v tr n theo tha thun trong c hợp đồng tín
dng và các cam kết đã vi BB. Khon vay ca ông T1 đã chuyn q hn t
ngày 06/05/2024. Tính đến hin ti, ông Vũ Thanh T1 đã thanh tn cho BB s
tin: 43.532.457 (Bn mươi ba triệu m trăm ba mươi hai ngn bn tm năm
ơi by) đồng, trong đó: n gốc là: 0 đng, n i là: 43.532.457 Bốn mươi ba
triệum tm baơi hai ngn bốn trăm năm mươi by) đng.
Tổng nghĩa vụ n ca ông Thanh T1 ti BB tạm tính đến ngày 19/6/2025
1.759.685.558 (Mt t bảy trăm năm mươi chín triệu sáu trăm tám mươi lăm
nghìn năm trăm năm mươi tám) đồng, trong đó: nợ gc 1.500.000.000 (Mt t
năm trăm triệu) đồng, n lãi 259.686.558 (Hai trăm năm mươi chín triu sáu
trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm năm mươi tám) đồng.
Phía ông Thanh T1 đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng, giấy
triệu tập làm việc nhưng ông T1 không có văn bản ghi ý kiến, cũng như không đến
Tòa án nhân dân th B theo giấy triệu tập đ trình bày ý kiến, như vậy, ông
Thanh T1 đã “không phản đối những tình tiết, skiện, tài liệu …” bên Ngân
hàng đưa ra. Chính vì vậy, căn cứ khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án
nhân dân thB công nhận những tình tiết, sự kiện tài liệu do Ngân hàng đưa
ra có giá trị chứng minh.
Đồng thời, quá trình giao kết hợp đồng hai bên đã có thỏa thuận mức lãi quá
hạn, phạt chậm trả lãi tại Điều 3 Hp đng n dng hn mc khách hàng cá nn
s 0302312000500 ngày 21/12/2023, nên ông Vũ Thanh T1 phải có nghĩa vụ thực
hiện đúng thỏa thuận theo hợp đồng. Ngân hàng yêu cầu ông Vũ Thanh T1 phải trả
toàn bộ số tiền khi án hiệu lực pháp luật; yêu cầu tính lãi phát sinh theo hợp
đồng tín dụng cho đến khi ông Thanh T1 thanh toán xong khoản nợ, phù hợp
Điều 466 Bộ luật dân sự, Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, Nghị quyết
số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao.
Như vậy, trong quá trình thực hiện hợp đồng do ông T1 đã vi phạm nghĩa vụ
trả nợ theo thỏa thuận tại Điều 5 của Hợp đng n dng hn mc kch hàng
nhân s 0302312000500 ngày 21/12/2023. Do đó, theo quy định tại Điều 466, Bộ
luật Dân sự năm 2015; Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 8 Nghị
7
quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 khoản 4 Điều 13 thông tư số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, nên theo quy định ông Vũ Thanh T1 phải trả
cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín số tiền vay gồm nợ gốc
và lãi theo yêu cầu.
Hội đng xét xử căn c chấp nhận tn b u cầu khởi kin của Nn hàng.
[3] Xét hợp đồng thế chấp tài sản: Trong hợp đồng vay, ông Vũ Thanh T1
thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đng thế
chp s s 0302200011500 ngày 09/12/2022, ni dung: Thế chp tn b quyn
s dụng đt, nhà, công trình y dng kc, rng trồng, vườn cây, các tài sản
khác gn lin với đt (k c tng hp tài sn này hình tnh trong ơng lai)
ti thửa đất số 56, tờ bản đồ số 15, diện tích 1224,4m
2
địa chỉ: p Xóm Đồng,
Thanh Phước, Huyện Dầu, Tỉnh Tây Ninh theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số DG 520681, số
vào sổ cấp GCN: CS 13339 do Sở Tài nguyên Môi trường Tỉnh Tây Ninh cấp
ngày 23/05/2022, cập nhật chuyn nhượng cho ông Vũ Thanh T1 ngày 24/11/2022
thuc quyn s hu, quyn s dng ca ông Vũ Thanh T1. Hợp đng thế chp
đưc công chng ti Png ng Chng S 2, Tnh Tây Ninh, s công chng
5045, quyn s: 21/2022 TP/CC - SCC/GD và đăng thế chp ti Chi
nhánh Văn png đăng ký đt đai Huyn Du, Tnh y Ninh. Nội dung,
hình thức Hợp đồng thế chấp phù hợp pháp luật, hợp đồng có hiệu lực từ thời đim
các bên ký kết hợp đồng. Cho nên, trong trường hợp ông Vũ Thanh T1 không thực
hiện đúng nghĩa vụ trả nợ của bên vay, Ngân hàng được quyền yêu cầu xử tài
sản thế chấp theo quy định Điều 299 Bộ luật dân sự.
[4] Về chi phí tố tụng 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng, Nn ng
Tơng Mi C Phn B (BB) đã đóng tạm ứng. Yêu cầu khởi kiện của Ngân ng
Tơng Mại C Phn B (BB) được Hội đồng xét xử chấp nhận, nên ông Thanh
T1 phải chịu chi phí xem xét thẩm định tại chỗ theo quy định khoản 1 Điều 157 Bộ
luật tố tụng dân sự. Ông Thanh T1 nghĩa vụ hoàn trả chi phí tố tụng
15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng cho Nn ng Tơng Mi C Phn B (BB)
đng thi vi nghĩa v tr n.
[5] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận, nên bị
đơn ông Thanh T1 phải chịu tiền án phí theo quy định của pháp luật. Nguyên
đơn Ngân ng Thương Mi C Phn B (BB) không phải chịu án phí, nên được hoàn
trả lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Xét đề nghị của Kim sát viên tại phiên toà phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
8
Căn cứ:
Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 144, khoản 1 Điều 147, Điều 179, đim b
khoản 2 Điều 227, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Điều 299, 317, 463, 466, 470 của Bộ luật dân sự; các điều 90, 91, 95 Luật
Các tổ chức tín dụng;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016; Luật thi hành án dân sự.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng Tơng
Mi C Phn B (BB) đối với bị đơn ông Thanh T1 về việc “Tranh chấp hợp
đồng vay tài sản”.
- Buc ông Vũ Thanh T1 phi tr cho Nn ng Thương Mi C Phn B
(BB) tng s n còn thiếu tm nh đến ny 19/6/2025 1.759.685.558 (Mt t
by tm m mươi cn triệu sáu trăm tám mươi lăm ngn m trăm năm
ơi tám) đng, trong đó: n gc là 1.500.000.000 (Mt t năm trăm triu)
đồng, n lãi là 259.686.558 (Hai trăm m mươi cn triu sáu trăm m mươi
sáu ngn năm trăm năm mươi tám) đng.
- Ông Thanh T1 phi tiếp tc tr tin lãi phát sinh theo mc lãi sut
quy định ti hợp đng tín dng, giy nhn n k t ngày 20/6/2025 đến ny tr
dt n.
- Trường hp ông Thanh T1 kng thc hin hoc thc hin không
đúng nga v tr n thì Ngân hàng Thương Mại C Phn B (BB) có quyn yêu
cu cơ quan thi hành án thm quyn x lý i sn bảo đm gm: Toàn b
quyn s dụng đt, n, ng trình y dng khác, rng trng, vườn cây, c tài
sn khác gn lin với đt (k c trưng hp tài sản này hình tnh trong tương
lai) ti thửa đất số 56, tờ bản đồ số 15, diện tích 1224,4m
2
, địa chỉ: Ấp Xóm Đồng,
Thanh Phước, Huyện Dầu, Tỉnh Tây Ninh theo Giấy chứng nhận quyền s
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số DG 520681, số
vào sổ cấp GCN: CS 13339 do Sở Tài nguyên Môi trường Tỉnh Tây Ninh cấp
ngày 23/05/2022, cập nhật chuyn nhượng cho ông Vũ Thanh T1 ngày 24/11/2022
thuc quyn s hu, quyn s dng ca ông Thanh T1, đ ưu tiên thanh toán
n cho Nn hàng Tơng Mi C Phn B (BB).
- Trường hp s tiền thu được t vic x i sn bảo đảm trên kng đ
thanh toán hết n ti Ngân ng Thương Mi C Phn B (BB) thì ông Thanh
T1 vn phi tiếp tc nga v tr hết s tin n còn thiếu cho Nn hàng Thương
Mi C Phn B (BB)
2. Về chi phí tố tụng ông Thanh T1 phải chịu chi phí xem xét thẩm định
tại chỗ 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng. Ông Thanh T1 nghĩa vụ hoàn trả
9
chi phí tạm ứng 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng cho Ngân hàng Thương Mại C
Phn B (BB) đồng thi vi nghĩa v tr n.
3. Về án phí: Nguyên đơn Ngân hàng Thương Mi C Phn B (BB) không
phải chịu tiền án phí dân sự thẩm, trả lại cho Ngânng Thương Mại C Phn B
(BB) số tiền 29.900.000 (Hai mươi chín triệu chín trăm nghìn) đồng tạm ứng án
phí đã nộp (Biên lai thu số 00022387 ngày 20/12/2024 của Chi cục Thi hành án
Dân sự thị xã B). Bị đơn ông Thanh T1 phải chịu tiền án phí dân sự thẩm là
64.790.597 (Sáu ơi bốn triệu bảy trăm chín mươi nghìn năm trăm chín mươi
bảy) đồng. Ông Thanh T1 liên hệ Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã B đ thực
hiện nghĩa vụ đóng tiền án phí theo quy định.
Trường hợp bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án, người
phải thi hành án quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7,
7a và 9 của Luật thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự
được sửa đổi, bổ sung năm 2014
3. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày k từ ngày tuyên án, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày ktngày nhận được bản án hoặc k từ này bản án được
tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND thị xã B;
- Chi cục THADS thB;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trần Ngọc Mai Phương
Tải về
Bản án số 21/2025/DS-ST Bản án số 21/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/DS-ST Bản án số 21/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất