Bản án số 202/2024/DS-ST ngày 23/12/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 202/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 202/2024/DS-ST ngày 23/12/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 202/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào Điều 430, 440, 357, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường 4 vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Tuyên xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÌNH ĐẠI – TỈNH BẾN TRE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 202/2024/DS-ST
Ngày: 23 - 12 - 2024
V/v tranh chấp: “Hợp đồng mua bán
tài sản”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH ĐẠI – TỈNH BẾN TRE
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Hồng Phương
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Đạo
2. Ông Đặng Hoàng Mích
- Thư phiên tòa: Thị Kim Tuyết - Thư Tòa án nhân dân huyện
Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lanh– Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở a án nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 397/2024/TLST- DS ngày 25
tháng 10 năm 2024 về tranh chấp: “Hợp đồng mua bán tài sản” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 342/2024/QĐXXST DS ngày 02 tháng 12 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Chung Kim H, sinh ngày 20/6/1964 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp S, xã L, huyện B, tỉnh T.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn:
1. Ông Phạm Quang H, sinh năm: 1980 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp G, xã P, huyện B, tỉnh T.
2. Ông Trần Minh T, sinh năm: 1995 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, thị trấn Đ, huyện B, tỉnh T.
Tham gia tố tụng theo Hợp đồng ủy quyền đề ngày 06/8/2024.
- Bị đơn: Võ Văn N, sinh năm 1960 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp P, xã V, huyện B, tỉnh T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Tại đơn khởi kiện đề ngày 06/8/2024, bản tự khai ngày 20/11/2024, nguyên
đơn bà Chung Kim H trình bày:
2
Năm 2009 bán cho ông Văn N thức ăn, thuốc thủy sản nuôi tôm.
Ngày 13/3/2024 hai bên có lập giấy xác nhận công nợ, tính đến ngày 26/9/2022 ông
N còn nợ số tiền chưa trả cho bà là 247.164.000 đồng. Bà đã nhiều lần đòi nợ nhưng
ông N không trả.
Nay khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết: Buộc ông Văn N phải trả số
tiền nợ thức ăn, thuốc thủy sản nuôi tôm là 247.164.000 đồng lãi suất 10%/năm
tính từ ngày 26/9/2022 đến ngày xét xử sơ thẩm.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Phạm Quang H, Trần
Minh T có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 23/12/2024.
*Tại biên bản lấy lời khai ngày 17/11/2024, bị đơn ông Võ Văn N trình bày:
Ông thừa nhận ông mua thức ăn nuôi tôm thuốc thủy sàn của Chung
Kim H thừa nhận hiện nay còn nợ H số tiền nợ thức ăn, thuốc thủy sản nuôi
tôm 215.000.000 đồng. Ngày 13/3/2024 ông giấy xác nhận công nợ và viết
họ tên dưới mục bên B xác nhận số tiền nợ 247.164.000 đồng, ông đồng ý
chấp nhận số nợ này. Ông đồng ý trả số tiền nợ gốc, không đồng ý trả tiền lãi suất.
Ông Võ Văn N đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 27/11/2024.
*Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư phiên Tòa của
những người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xnghị án phát biểu ý kiến về việc giải quyết
vụ án:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Đối với Thẩm phán phân công giải
quyết án xác định đúng quan hệ tranh chấp, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án. Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng các nguyên tắc do pháp luật
quy định. Đối với những người tham gia tố tụng thì nguyên đơn, bị đơn chấp
hành tốt theo Điều 70, 71, 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Điều 430, 440,
357, 468 Bộ luật dân sự năm 2015. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Buộc bị đơn phải trả cho Chung Kim H số tiền nợ 247.164.000 đồng lãi suất
10%/năm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
Tòa và ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên Tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
- Về thủ tục tố tụng:
[1] Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Phạm Quang H, Trần
Minh T và bị đơn ông Võ Văn N có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày
27/11/2024, 23/12/2024, (Bút lục số 54, 62, 63). Căn cứ khoản 1 Điều 227; khoản 1
Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án vắng mặt
nguyên đơn, bị đơn là phù hợp, đúng quy định pháp luật.
3
[2] Đơn khởi kiện nguyên đơn Chung Kim H chkhởi kiện yêu cầu một
mình bị đơn ông Văn N trả tiền nợ nên Hội đồng xét xử chỉ xem xét theo phạm
vi đơn khởi kiện yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn quy định tại khoản 1 Điều 5
Bộ luật tố tụng dân sự là phù hợp, đúng quy định của pháp luật.
- Về nội dung vụ án:
[1] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Chung Kim H yêu cầu bị đơn
ông Võ Văn N phải trả số tiền nợ 247.164.000 đồng. Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn cứ vào giấy xác nhận công nợ lập ngày 13/3/2024 (Bút lục số 14) hai bên
lập và biên bản lấy lời khai ngày 17/11/2024, bđơn ông Văn N đã thừa còn nợ
Chung Kim H số tiền nợ chưa trả là 247.164.000 đồng, phù hợp với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn bà H nên Hội đồng xét x công nhận. H không phải chứng
minh theo khoản 2 Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự. Số tiền nợ 247.164.000 đồng đến
nay ông N chưa trả cho H là đã vi phạm nghĩa vụ trả n. Chung Kim H khởi
kiện ông Văn N phải trả số tiền n247.164.000 đồng hoàn toàn căn cứ,
phù hợp quy định pháp luật tại Điều 430, 440 Bộ luật dân sự năm 2015 n Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[2] Xét yêu cầu trả lãi suất 10%/năm (0,83%/tháng) từ ngày 26/9/2022 đến
ngày xét xử sơ thẩm ngày 23/12/2024 của nguyên đơn. Hội đồng xét xử xét thấy: Từ
lúc hai bên xác nhận công nlập ngày 13/3/2024 (Bút lục số 14) đến nay phía bị
đơn ông N không trả vốn. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ vào khoản 2 Điều 468
Bộ luật dân sự đtính lãi suất phải trả 0,83%/tháng phù hợp. Về thời gian yêu
cầu trả lãi suất, phía nguyên đơn yêu cầu tính tngày 26/9/2022 cho đến ngày xét
xử thẩm ngày 23/12/2024 chưa phù hợp hai bên không ấn định thời gian trả
tiền nợ nên thi gian tính lãi tính từ ngày nguyên đơn khởi kiện tại Tòa án được thụ lý
giải quyết là ny 25/10/2024 đến ngày xét xsơ thẩm ngày 23/12/2024 là đúng quy
định. Số tiền lãi suất ông Văn N phải trả cho nguyên đơn H được tính như
sau:
247.164.000 đồng x 0,83% x 01 tháng 28 ngày = 3.966.000 đồng.
[3] Tổng cộng tiền nợ gốc lãi suất phải trả cho nguyên đơn là 251.130.000
đồng (Gồm tiền nợ gốc 247.164.000 đồng, tiền lãi suất 3.966.000 đồng).
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn H được chấp nhận toàn bộ. Căn cứ
vào khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án. Bị đơn ông N phải chịu án phí số tiền là:
251.130.000 đồng x 5% = 12.556.500 đồng (Mười hai triệu m trăm m
mươi sáu nghìn năm trăm đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 430, 440, 357, 468 Bộ luật dân sự năm 2015; Khoản 2 Điều
92, khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228, Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 2
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
4
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí,
lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Chung Kim H đối với ông Văn N
về việc đòi tiền nợ mua thức ăn, thuốc thủy sản nuôi tôm.
2. Buộc ông Văn N phải nghĩa vụ trả cho Chung Kim H số tiền nợ
251.130.000 đồng (Hai trăm năm ơi mốt triệu một trăm ba mươi nghìn đồng)
(Gồm tiền nợ gốc 247.164.000 đồng, tiền lãi suất 3.966.000 đồng).
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ quan thi hành
án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được
thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357,
Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Ông Văn N phải chịu 12.556.500 đồng (Mười hai triệu năm trăm năm
mươi sáu nghìn năm trăm đồng).
Chung Kim H người cao tuổi không nộp tạm ứng án phí nên không
có hoàn trả.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nguyên đơn, bị đơn quyền làm đơn kháng o bản án trong thời hạn 15
(Mười lăm) ngày kể từ ngày ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Bến Tre; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Phòng Kiểm tra nghiệp vụ và THA)
-VKSND huyện Bình Đại;
-Chi cục THA dân sự huyện Bình Đại; Đã ký
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Hồng Phƣơng
Tải về
Bản án số 202/2024/DS-ST Bản án số 202/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 202/2024/DS-ST Bản án số 202/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất