Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 22/01/2025 của TAND huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 19/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 22/01/2025 của TAND huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cai Lậy (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 19/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn N-Q |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CAI LẬY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 19 /2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22/01/2025
V/v: Tranh chấp “Ly hôn”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAI LẬY-TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Văn Nhơn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Huỳnh Văn Hoàn
Bà Nguyễn Thị Kim Hạnh
- Thư ký ghi biên bản phiên tòa: Bà Nguyễn Trần Hồng Nhung - Thư ký Tòa
án nhân dân huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 22 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cai Lậy, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
564/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn”. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 197/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 12 năm
2024, các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Dương Kiều Nh, sinh năm 1986. Địa chỉ: ấp TLB, xã TP,
huyện CL, tỉnh Tiền Giang (vắng mặt-có đơn xin xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Trần Văn Q, sinh năm 1975. Địa chỉ: ấp TLB, xã TP, huyện CL,
tỉnh Tiền Giang (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 24/10/2024, nguyên đơn chị Dương Kiều Nh trình
bày:
Về hôn nhân: Chị và anh Trần Văn Q cưới nhau vào năm 2003, có đăng ký kết
2
hôn ngày 29/4/2005 tại Ủy ban nhân thị trấn SĐ, huyện TVT, tỉnh Cà Mau. Sau khi
kết hôn, thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc, nhưng về sau khi anh Q đi làm
bên ngoài và có quan hệ tình cảm với người phụ nữ khác thì vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn, từ đó cuộc sống vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cự cãi, không giải
quyết được. Hiện nay chị đã về nhà mẹ ruột ở Cà Mau sinh sống, chị và anh Q đã sống
ly thân từ tháng 9 năm 2023 cho đến nay. Nay xét thấy tình cảm không còn, không thể
tiếp tục chung sống nên chị yêu cầu ly hôn với anh Q.
Về con chung: Chị và anh Q có 01 con chung tên Trần Minh K, sinh ngày
28/12/2004, cháu K đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
* Bị đơn anh Trần Văn Q đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án, tuy nhiên anh Quốc không cung cấp ý kiến đối với
yêu cầu khởi kiện của chị Nh và vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ
án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra
tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn chị Dương Kiều Nh có đơn xin vắng mặt; Bị
đơn anh Trần Văn Q đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai tham dự phiên tòa,
nhưng vắng mặt không có lý do. Căn cứ điểm a, b khoản 2 Điều 227; Điều 228 của Bộ
luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt đối với chị Nh và anh
Q.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp là “Ly hôn”.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của Dương Kiều Nh, xét thấy:
[3.1] Về hôn nhân: Chị Dương Kiều Nh và anh Trần Văn Q cưới nhau vào năm
2003, có đăng ký kết hôn ngày 29/4/2005 tại Ủy ban nhân thị trấn SĐ, huyện TVT,
tỉnh Cà Mau nên được pháp luật công nhận là quan hệ hôn nhân hợp pháp.
Theo chị Nh trình bày, Sau khi kết hôn, thời gian đầu vợ chồng chung sống
hạnh phúc, nhưng về sau khi anh Q đi làm bên ngoài và có quan hệ tình cảm với người
phụ nữ khác thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, từ đó cuộc sống vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn, cự cãi, không giải quyết được. Hiện nay chị đã về nhà mẹ

3
ruột ở Cà Mau sinh sống, chị và anh Q đã sống ly thân từ tháng 9 năm 2023 cho đến
nay.
Bị đơn anh Q vắng mặt, không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu xin
ly hôn của chị Nh, không tham gia các phiên hòa giải do Tòa án tổ chức, qua đó cho
thấy anh Q không có mong muốn hòa giải để hàn gắn tình cảm vợ chồng.
Theo quy định tại Điều 19 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì: “ Vợ
chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ
nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. Vợ chồng có nghĩa vụ
sống chung với nhau”. Thế nhưng, giữa chị Nh và anh Q đã không còn quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống và không còn chung sống với nhau đã lâu. Xét thấy,
hôn nhân giữa chị Nh và anh Q đã lâm vào trình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể tiếp tục kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, chị Nh yêu cầu
được ly hôn với anh Q là có cơ sở, Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3.2] Về con chung: Chị Nh và anh Q có 01 con chung tên Trần Minh K, sinh
ngày 28/12/2004, đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết, Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
[3.3] Về tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết, Hội đồng xét xử không xem
xét giải quyết.
[3.4] Về nợ chung: Không có, Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[4] Về án phí: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, nguyên đơn
chị Nh phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ điểm a, b khoản 2 Điều 227; Điều 228; Điều 147; Điều 273 của Bộ
luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ các Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Dương Kiều Nh.
4
1. Về hôn nhân: Chị Dương Kiều Nh được ly hôn với anh Trần Văn Q.
2. Về án phí: Chị Dương Kiều Nh phải chịu 300.000đồng án phí hôn nhân và
gia đình sơ thẩm. Chị Dương Kiều Nh đã nộp 300.000đồng tạm ứng phí theo biên lai
thu số 0002600 ngày 08/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện CL, tỉnh Tiền
Giang, do đó xem như đã nộp xong án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Dương Kiều Nh và anh Trần Văn Q có quyền kháng
cáo Bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Tiền Giang; Thẩm phán-Chủ tọa phiên tòa
- VKSND huyện Cai Lậy;
- Chi cục THADS huyện Cai Lậy;
- Các đương sự; (đã ký)
- Lưu: HS, AV.
Trần Văn Nhơn
5
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm