Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 18/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của Ngâ hàng TMCP V Việt Nam, xử cho Ngân hàng được phép xử lý tài sản thế chấp nếu bà Hoàng Thị L không trả nợ hoặc trả nợ không đủ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG BÌNH
Bn án s: 18/2025/DS-ST
Ngày 14 - 02 - 2025
V/v tranh chp hợp đồng tín dng.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH QUNG BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Xuân Diu.
Các Hi thm nhân dân: Bà Hoàng Th Thoan và bà Nguyn Th Hoè.
- Thư ký phiên tòa:Th Như Ngọc - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Qung Bình.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Diu Thuý - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 02 m 2025, tại tr s Tòa án nhân dân tnh Qung Bình, xét x
công khai v án dân s thẩm th s: 26/2024/TLST-DS ngày 20/3/2024 v vic
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
452/2024/QĐXXST-DS ngày 02 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N; địa ch: s A T, phường L, qun H, Thành
phNi; Đại din theo pháp lut: ông Nguyn Thanh T - Ch tch Hội đồng qun
trị; Đại din theo u quyn: ông Nguyn Thanh B - Giám đốc Ngân hàng TMCP N chi
nhánh Q; Đại din theo u quyn li: Ông Phan Anh L - Trưởng Phòng khách hàng
bán l Ngân hàng TMCP N chi nhánh Q; có mt.
2. B đơn: Bà Hoàng Th L1; nơi cư trú: thôn V, xã Q, thB, tnh Qung Bình;
vng mặt do đang chấp hành án ti Tri giam B3 (L1 đề ngh xét x vng mt).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Hoàng Văn B1; nơi trú trước
khi xut cảnh ra nước ngoài: thôn V, xã Q, th xã B, tnh Qung Bình; vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án thì ni dung v án như sau:
Ngân hàng TMCP N chi nhánh Q (viết tt là Ngân hàng) vi Hoàng Th L1
kết các Hợp đng tín dng sau: Ngày 14/3/2016 Hợp đồng tín dng s:
52/2016/NHNT vay s tiền 500.000.000 đng, lãi suất 8,09%/năm, mục đích sửa cha
nhà gn lin với đất, thi hn vay 60 tháng k t ngày bên vay rút vốn đầu tiên; Ngày
16/9/2016 Hợp đồng cho vay tng ln s: 148/2016/NHNT vay s tin 700.000.000
đồng, lãi suất 10,5%/năm, lãi suất điu chnh 03 tháng/ln k t ngày rút vốn đầu tiên
và được điều chnh theo thông báo ca Ngân hàng trong tng thi k, thi hn vay 60
tháng k t ngày hp đồng có hiu lc, mục đích sử dng thanh toán tin mua g phc
v đóng tàu đánh bắt hi sn; Ngày 11/04/2017 ký Hợp đồng cho vay tng ln dài hn
2
s: 31/2017/NHNT vay s tiền 200.000.000 đng, lãi suất cho vay điều chnh
11%/năm, lãi suất điều chnh 3 tháng/ln k t ngày rút vốn đầu tiên được điều chnh
theo thông báo ca Ngân hàng trong tng thi k, thi hn vay 60 tháng k t ngày
gii ngân vn vay, mục đích sử dụng đ thanh toán tin mua trang thiết b ni tht gia
đình; Ngày 25/01/2018 Hợp đồng cho vay tng ln trung dài hn s: 07/2017/NHNT
vay s tiền 99.000.000 đồng, lãi suất 11%/năm, bằng lãi suất VNĐ kỳ hn 12 tháng
ca sn phm tiết kiệm lĩnh lãi cuối k đối vi khách hàng nhân VCB cng
4,5%/năm nhưng không thấp hơn sàn lãi suất quy đnh trong tng thi k (hin sàn cho
vay 11%/năm), thời hn vay 60 tháng k t ngày tiếp theo ca ngày gii ngân vn vay,
mục đích sử dng thanh toán tin mua trang thiết b gia đình.
Tính đến ngày 25/6/2020 (ngày cht s liu xét x thm ln th nht), tng
nợ ca Hoàng Th L1 ông Hoàng Văn B1 ti Ngân hàng 1.216.775.000
đồng, trong đó nợ gốc 1.030.000.000 đồng, n lãi 186.775.000 đng.
Để bo đảm cho các khon vay trên, bà Hoàng Th L1ông Hoàng Văn B1 đã
vi Ngân hàng các Hợp đồng thế chp tài sn sau: Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất nhà s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015; Ph lc sửa đổi, b sung
hợp đồng thế chp s: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 gồm quyn s dụng đất
nhà gn lin với đất ti thửa đất s 414, t bản đồ s 04, din tích 58m
2
ti thôn
V, Q, huyn Q (nay là th B), tnh Qung Bình và Hợp đồng thế chp quyn s
dụng đất s: 52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016 là quyn s dụng đất ti thửa đt s
259, t bản đồ s 4, din tích 103m
2
ti thôn V, Q, huyn Q (nay th B), tnh
Qung Bình.
Ti Bn t khai và Biên bn ly li khai ngày 01/7/2019, bà Hoàng Th L1 trình
bày: T năm 2016 đến năm 2018 đã 04 lần các Hợp đồng tín dng vi Ngân hàng
để vay s tiền 1.499.000.000 đng. Quá trình thc hin Hợp đồng đã nhiều ln tr
gốc và lãi, tính đến ngày 24/4/2019, còn n Ngân hàng 68.452.000 đồng tin gc và
38.452.000 đồng tin lãi. Do chng bà là ông Hoàng Văn B1 đi lao đng ti Hàn Quc
nên không có điều kin tr n, bà yêu cu gim lãi, còn n gc xin tr dn.
Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 ca Toà án nhân dân
tnh Quảng Bình đã quyết định:
1. Chp nhận đơn khởi kin ca Ngân hàng TMCP N v vic yêu cu bà Hoàng
Th L1 phi tr n gc và lãi theo 04 Hợp đồng tín dụng đã ký kết.
2. Buc Hoàng Th L1 phi tr cho Ngân hàng TMCP N s tin 1.216.775.000
đồng (trong đó tiền n gốc 1.030.000.000 đồng, tin lãi trong hạn 174.302.758 đồng,
lãi phạt 12.472.415 đng,) theo Hợp đồng tín dng s: 148/2016/NHNT ngày
16/9/2016; Hợp đồng tín dng s: 52/2016/NHNT ngày 14/3/2016; Hợp đồng tín dng
s: s 07/2018/NHNT ngày 25/01/2018 và Hợp đồng tín dng s: s 31/2017/NHNT
ngày 11/4/2017 đã ký kết gia bà Hoàng Th L1 và Ngân hàng TMCP N.
3. Tiếp tc duy trì tài sn thế chp quyn s dụng đất, nhà ti thửa đất s
414, t bản đồ s 4 và quyn s dụng đất ti thửa đt s 259, t bản đồ s 4 thôn V,
Q, huyn Q (nay th xã B), tnh Qung Bình đã được kết ti Hợp đồng thế chp
tài sn s: 601/2015/VCB.QB ngày 07/11/2015; Ph lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế
chp tài sn số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 và Hợp đồng thế chp tài sn s:
3
52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016 gia Hoàng Th L1ông Nguyễn Văn B2 vi
Ngân hàng TMCP N. Trường hp bà Hoàng Th L1 không tr hết n gc và n lãi thì
Ngân hàng TMCP N có quyn yêu cầu cơ quan Thi hành án dân s có thm quyn x
lý tài sn thế chấp này để thu hi n.
Ngoài ra Bn án còn tuyên v án phí và quyền kháng cáo cho các đương sự.
Bn án hiu lc pháp lut, Cc Thi hành án dân s tnh Quảng Bình đã
Quyết định thi hành án theo Đơn yêu cu thi hành án số: 135/QĐ-CTHADS ngày
30/12/2022 ca Ngân hàng. Tuy nhiên, do tài sn thế chp không x lý để thi hành án
đưc, nên ngày 11/7/2023, Cc Thi hành án dân s tnh Quảng Bình văn bn kiến
ngh xem xét theo th tục giám đốc thẩm đối vi Bn án dân s sơ thẩm nêu trên.
Ti Quyết định kháng ngh số: 08/QĐ-VKS-DS ngày 14/12/2023, Viện trưởng
Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng kháng ngh Bn án dân s thẩm s:
09/2020/DS-ST ngày 06/6/2020 ca Toà án nhân dân tnh Quảng Bình; đ ngh Toà án
nhân dân cp cao tại Đà Nẵng xét x giám đốc thm hu toàn b Bn án dân s
thm nêu trên, giao h sơ cho Toà án nhân dân tỉnh Qung Bình xét x thẩm li theo
quy định ca pháp lut.
Ti Quyết định giám đốc thm s: 07/2024/DS-GĐT ngày 27/01/2024 của Toà
án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng quyết định:
Căn cứ đim a khoản 1 Điu 337, khoản 3 Điều 343, Điều 345, Điều 348, Điều
349 ca B lut T tng dân s năm 2015:
1. Chp nhn mt phn Quyết định kháng ngh số: 08/QĐ-VKS-DS ngày
14/12/2023 ca Vin trưởng Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng. Hu mt
phn quyết định Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 ca T
án nhân dân tnh Qung Bình, nội dung: “3. Tiếp tc duy trì tài sn thế chp quyn
s dụng đất, nhà ti thửa đất s 414, t bản đồ s 4 và quyn s dụng đất ti thửa đất
s 259, t bản đồ s 4 thôn V, Q, huyn Q (nay th B), tnh Qung Bình đã
đưc kết ti Hợp đồng s: 601/2015/VCB.QB ngày 07/11/2015, Ph lc sửa đi, b
sung hợp đồng thế chp số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017; Hợp đồng s:
52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016 gia bà Hoàng Th L1, ông Nguyễn Văn B2 vi
Ngân hàng TMCP N. Trường hp bà Hoàng Th L1 không tr hết n gc và n lãi thì
Ngân hàng TMCP N quyn yêu cầu quan thi hành án dân s thm quyn x
lý tài sn thế chấp này để thu hi n”.
Các phn khác ca Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020
ca Toà án nhân dân tnh Qung Bình không b hu tiếp tc có hiu lc thi hành.
2. Giao h vụ án cho Toà án nhân dân tnh Quảng Bình đ gii quyết li theo
th tục sơ thẩm.
Quá trình chun b xét x thẩm li v án:
Ti bn t khai ngày 01/8/2024, đại din theo u quyn ca Ngân hàng trình
bày: Ngân hàng vi bà Hoàng Th L1 kết 04 Hợp đồng tín dụng như đã nêu trên.
V ni dung yêu cu khi kin của Ngân hàng đối vi bà Hoàng Th L1 v vic tr các
khon tin n gốc lãi đã đưc Toà án nhân dân tnh Qung Bình xét x quyết
định ti Bn án dân s sơ thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 hiện đã có hiệu lc
pháp lut, vì vy, Ngân hàng không yêu cu xem xét ni dung này.
4
Để bảo đảo cho các khon vay ti các Hợp đồng tín dng nói trên, bà Hoàng Th
L1 và ông Hoàng Văn B1 đã ký với Ngân hàng các Hợp đồng thế chp sau:
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất nhà s: 601/2015/VCB.QB ngày
17/11/2015; Ph lc sửa đổi, b sung Hợp đồng thế chp số: 601.01/2017/PLHĐ ngày
11/04/2017 gm quyn s dụng đất nhà gn lin với đất ti thửa đt s 414, t bn
đồ s 04, din ch 58m
2
ti thôn V, xã Q, huyn Q (nay là th xã B), tnh Qung Bình.
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s: 52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016
quyn s dụng đất ti tha s 259, t bản đ s 4, din ch 103m
2
ti thôn V, Q,
huyn Q (nay là th xã B), tnh Qung Bình.
Tại Đơn thay đi nội dung đơn khi kin ngày 14/10/2024 ti phiên toà, Ngân
hàng không yêu cu Toà án xem xét, gii quyết đối vi tài sn thế chp theo Hợp đồng
thế chp quyn s dụng đất s: 52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016 thửa đất s 259,
t bản đồ s 4, din tích 103m
2
ti thôn V, xã Q, th xã B, tnh Qung Bình.
Sau khi vay vn, bà Hoàng Th L1 luôn để xy ra tình trng n quá hn, hin ti
toàn b dư nợ vay đã chuyển sang n quá hn k t ngày 10/01/2019 chuyn n xu
nhóm 3 t ngày 02/04/2019. Tính đến ngày 14/02/2025 (ngày xét x sơ thẩm) ông
Hoàng Văn B1 Hoàng Th L1 còn n Ngân hàng s tiền 1.890.646.892 đng,
trong đó: nợ gốc 1.020.100.000 đồng, n lãi trong hạn 705.366.374 đng, n lãi quá
hạn 165.180.518 đồng. Như vậy, sau khi Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST
ngày 26/6/2020 ca Toà án nhân dân tnh Qung Bình hiu lc pháp luật cho đến
nay, ông Hoàng Văn B1 và bà Hoàng Th L1 ch mi tr cho Ngân hàng s tin n gc
9.900.000 đồng. Do đó, Ngân hàng đ ngh Toà án xem xét, công nhn Hợp đồng thế
chp s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015; Ph lc sửa đổi, b sung Hợp đồng thế
chp tài sn số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 gm quyn s dụng đt và nhà
gn lin với đt ca bà lan và ông B1 ti thửa đất s 414, t bản đồ s 04 ti thôn V,
xã Q, th xã B, tnh Qung Bình để thu hi n là có căn cứ cn được chp nhn.
V phía b đơn - Hoàng Th L1 người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan -
ông Hoàng Văn B1:
Hoàng Th L1 hiện đang chấp hành án pht tù ti Tri giam B3, thành ph H.
Tòa án đã Quyết đnh y thác thu thp chng c số: 2072/2024/QĐ-UTTA ngày
21/5/2024 số: 3342/2024/QĐ-UTTA ngày 04/11/2024 cho Tòa án nhân dân th
Hương Trà để tống đạt các văn bản t tng và tiến hành ly li khai ca bà Hoàng Th
L1. Ti các Biên bn tống đạt văn bn t tng ngày 16/01/2025 ca Toà án nhân th
Hương Trà thể hin bà L1 đã nhận được các văn bản t tng như: Thông báo thụ lý v
án s: 103/TB-TLVA ngày 25/3/2024; Quyết định đưa v án ra xét x số: 452/QĐXX-
St ngày 26/12/2024; Quyết định hoãn phiên toà số: 508/QĐ-HPT ngày 26/12/2024 ca
Toà án nhân dân tnh Qung Bình. Ti Biên bn ly li khai ngày 16/01/2025 do Toà
án nhân dân th Hương Tthực hin, Hoàng Th L1 trình bày tha nhn
các Hợp đồng tín dng vi Ngân hàng TMCP N, hin s tin gc còn n Ngân hàng
1.020.100.000 đồng; tha nhn thế chp tài sn ca v chng là 02 thửa đất s 414 và
thửa đất s 259, t bản đồ s 04 ti thôn V, Q, th B, tnh Qung Bình để bo
đảm cho khon n ca Ngân hàng. L1 không đồng ý x tài sn thế chấp đề
ngh để tác động với gia đình tr dn các khon n cho Ngân hàng, sau khi chp
5
hành án xong nếu vn còn n thì s tr tiếp cho Ngân hàng. L1 đề ngh Toà án
xét x v án vng mt bà.
V phía ông Hoàng Văn B1, theo Công văn s: 952/CV-QLXNC ngày 04/4/2024
ca Phòng Qun xut, nhp cnh Công an tnh Q xác định ông Hoàng Văn B1 đã
xut cảnh ra nước ngoài. Tòa án đã tiến hành th tc niêm yết các văn bản t tng ca
Tòa án tại nơi cư trú của ông Hoàng Văn B1 và ti tr s Tòa án nhân dân tnh Qung
Bình. Đồng thi làm th tục đăng tin thông báo về vic gii quyết v án trên kênh H1
VOV5 trong các ngày 05, 06, 07/9/2024. Tuy nhiên, cho đến nay phía b đơn - ông
Hoàng Văn B1 không có ý kiến phn hi.
Ngày 02/8/2024 Toà án nhân dân tnh Quảng Bình đã tiến hành xem xét, thm
định ti ch các tài sn thế chp, kết qu như sau:
Đối vi thửa đất s 414, t bản đồ s 4 ti thôn V, Q, th B, tnh Qung
Bình ca ông Hoàng Văn B1 Hoàng Th L1, v trí thửa đất t cận như sau:
phía Đông giáp thửa 353 kích thước 05m; phía Tây giáp thửa 346 kích thước 4,52m;
phía Nam giáp các thửa 350, 347 và đường giao thông kích thước lần lượt các cnh là
3,04m + 0,83m + 0,63m + 14,97m; phía Bc giáp tha s 349 t bản đồ s 8 (bản đồ
địa chính năm 2024) kích thưc 18,81m; din tích 86,7m
2
(diện tích tăng lên 28,7m
2
so vi Giy chng nhn quyn s dụng đt (viết tắt GCNQSDĐ) đã cấp. Tài sn tn
đất gm có 01 nhà 02 tng din tích 60m
2
, mái đổ tông 17,7m
2
, tng dint ích xây
dng là 77,7m
2
. Các vt kiến trúc xây dng trên diệnt ích đất tăng thêm gồm mái hiên
đổ bê tông và mt phn ngôi nhà 02 tng.
Tại Công văn số: 1427/UBND ngày 01/7/2024, UBND th B ý kiến: Đi
vi phn diện tích tăng lên so với GCNQSDĐ tại thửa đất s 414, t bản đ s 4
Hoàng Th L1 ông Hoàng Văn B1 chưa làm thủ tục khai đăng để đưc cp
đổi lại GCNQSDĐ nên đất đó thuộc quyn qun ca UBND xã Q, gia đình lấn đất
để s dng, hin không có tranh chp.
Tại Công văn số: 422/VN-VPĐngày 29/8/2024, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai thị xã B có ý kiến: Thửa đất s 414, t bản đồ s 4 diện tích tăng lên 28,7m
2
so với GCNQSDĐ đã cấp thay đổi ranh gii hay không, thuc thm quyn xác nhn
ca UBND xã Q.
Tại Công văn số: 479/UBND ngày 27/8/2024, UBND Q có ý kiến: Phn din
tích tăng lên 28,7m
2
chưa được đăng ký biến động, do bà Hoàng Th L1 và ông Hoàng
Văn B1 chưa làm thủ tục kê khai đăng ký để đưc cấp đổi, cp lại GCNQSDĐ nên đất
đó thuộc quyn qun lý ca UBND xã Q. Gia đình lấn đất để s dng, hin ti không
có tranh chp, phù hp vi quy hoch s dụng đất.
Ti phiên tòa:
- Nguyên đơn - Ngân hàng đề nghị: Trường hp Hoàng Th L1 không thc
hiện nghĩa vụ tr n gốc lãi, đề ngh Toà án tuyên Ngân hàng đưc quyn yêu cu
x tài sn thế chp là thửa đất s 414, t bản đ s 04 ti thôn V, Q, th xã B, tnh
Qung Bình theo Hp đồng thế chấp hai bên đã ký kết để thu hi n.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình phát biểu quan điểm:
- V t tng: Quá trình gii quyết v án người tiến hành t tụng người tham
gia t tụng đã thực hiện đúng quy đnh ca pháp lut. Hoàng Th L1 hiện đang chp
6
hành án pht ti Tri giam B3 có ý kiến đề ngh xét x vng mt; ông Hoàng Văn
B1 hiện đã xut cảnh ra nước ngoài, Toà án đã thc hiện các phương thc tống đạt hp
l nhưng ông B1 không có mặt và cũng không có ý kiến phn hồi, do đó, đ ngh Hi
đồng xét x căn cứ khoản 1 Điu 227 và khoản 5 Điều 477 B lut T tng dân st
x v án vng mt L1 và ông B1.
- V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 3 Điều 35, điểm a khon
1 Điều 37, Điều 147, Điều 153, Điều 157, Điều 173, khoản 1 Điu 227, khoản 3 Điều
474, khoản 5 Điều 477 B lut T tng dân sự; Điều 40, Điều 117, Điều 119, Điều
298, Điều 299, Điều 317, Điều 318, Điều 319, 320, 321, 322, 323 B lut Dân s: chp
nhn yêu cu ca Ngân hàng, tuyên b Ngân hàng được quyn x tài sn thế chp
quyn s dng thửa đt s 414, t bản đồ s 04 ti thôn V, Q, th B, tnh Qung
Bình và tài sn gn lin vi thửa đất nói trên để thu hi n nếu ông Hoàng Văn B1
Hoàng Th L1 không tr hoc tr không đầy đủ các khon n ca Ngân hàng theo
các Hợp đồng tín dụng đã ký kết nêu trên.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ v án đã được thm tra
ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V t tụng: Đây là v án án “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” Hợp đồng
phái sinh ca Hợp đng tín dng có yếu t ớc ngoài, do đó, theo quy định ti khon
1 Điu 30; khoản 3 Điều 35, khoản 1 Điều 37 B lut T tng dân s v án thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân tnh Qung Bình.
Sau khi th lý, Tòa án đã thc hin vic u thác, tống đạt các văn bản t tng
ca Tòa án cho b đơn - Hoàng Th L1 theo quy định ca pháp lut. Hin nay
Hoàng Th L1 đang chấp hành án pht tù ti Tri giam B3, thành ph H. Theo kết qu
u thác do Toà án nhân dân th xã Hương Trà thực hin thì bà L1 biết vic Toà án th
gii quyết v án; đã nhận được các văn bn t tng cn thiết và đề ngh gii quyết
v án vng mt bà; v phía ông Hoàng Văn B1, Toà án cũng đã tiến hành đầy đủ các
th tc thông báo, tống đạt, thu thp chng c theo quy định tại Điều 173, Điều 474,
Điu 475 B lut T tng dân s nhưng ông B1 không có mt không ý kiến phn
hi, vy, Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 5 Điu 477 B lut T
tng dân s xét x v án vng mt bà Hoàng Th L1 và ông Hoàngn B1.
[2]. V yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP N yêu cu Hoàng Th L1
phi thc hiện nghĩa vụ tr n gc tin lãi theo Hợp đồng tín dng s:
52/2016/NHNT ngày 14/3/2016; Hợp đồng cho vay tng ln s: 148/2016/NHNT ngày
16/9/2016; Hợp đồng cho vay tng ln dài hn s: 31/2017/NHNT ngày 11/04/2017
Hợp đồng cho vay tng ln trung dài hn số: 07/2017/NHNT Ngày 25/01/2018 đã
đưc Toà án nhân dân tnh Qung Bình xét x quyết đnh ti Bn án dân s thẩm
s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020. Theo Quyết định giám đốc thm s: 07/2024/DS-
GĐT ngày 27/01/2024 của Toà án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng thì các ni dung ca
Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 v gii quyết yêu cu ca
Ngân hàng buc Hoàng Th L1 thanh toán các khon n gốc và lãi đã hiu lc
pháp lut nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết trong v án này na.
7
[3]. V yêu cu x lý tài sn thế chp, Hội đồng xét x xét thy:
Để bảo đảm nghĩa vụ ca các khon vay, Hoàng Th L1 ông Hoàng Văn
B1 với Ngân hàng đã các Hợp đồng thế chp tài sn gm: Hợp đồng thế chp tài
sn s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015; Ph lc sửa đi, b sung hợp đồng thế
chp số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 quyn s dụng đt và nhà ti thửa đất
s 414, t bản đồ s 04, din tích 58m
2
Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s:
52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016 quyn s dụng đất ti tha s 259, t bản đồ s 4,
din tích 103m
2
đều ti thôn V, xã Q, huyn Q (naythB), tnh Qung Bình. Các
Hợp đồng thế chp trên đưc công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan
thm quyền đúng theo quy đnh. Tuy nhiên, tại Đơn thay đổi nội dung đơn khởi kin
ngày 14/10/2024, Ngân hàng trình bày không yêu cu Toà án xem xét gii quyết tài
sn thế chp ti Hợp đồng thế chp tài sn s: 52/2016/VCB.QB ngày 14/3/2016
quyn s dng thửa đất s 259, t bản đồ s 4, din tích 103m
2
ti thôn V, xã Q, th
B, tnh Qung Bình, vì vy, Hội đồng xét x không xem xét gii quyết đối vi tài sn
bảo đảm này mà ch xem xét, gii quyết tài sn bảo đm ti Hợp đồng thế chp tài sn
s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015; Ph lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp
số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 gồm quyn s dụng đất và nhà ti thửa đất
s 414, t bản đồ s 04 ti Thôn V, xã Q, th xã B, tnh Qung Bình.
Xét Hợp đng thế chp tài sn s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015 Ph
lc sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 đã
ký kết gia hai bên c ni dung và hình thức đều phù hp với quy định ca pháp lut,
đã được công chứng đăng giao dịch bảo đảm tại quan thm quyền đúng
theo quy định nên phát sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên.
Theo kết qu xem xét, thẩm định hin trng s dng thửa đất s 414, t bản đồ
s 04, din tích là 86,7m
2
, tăng lên 28,7m
2
so với GCNQSDĐ đã cấp 24/11/2010. Tài
sản trên đất gm 01 nhà 02 tng din tích 60m
2
, mái đ tông 17,7m
2
, tng din
tích xây dựng trên đất 77,7m
2
. Đối vi phn diện tích tăng lên so với GCNQSDĐ,
theo ý kiến ca UBND xã Q thì chưa được đăng ký biến động do bà Hoàng Th L1
ông Hoàng Văn B1 chưa làm thủ tục khai đăng ký biến động cấp đổi li
GCNQSDĐ nên đất đó thuộc quyn qun lý ca UBND Q; phn diện tích đất này
là do gia đình bị đơn lấn chiếm đất để s dng, hin ti không có tranh chp, phù hp
vi quy hoch s dụng đất. Ti Biên bn gii quyết thi hành án (BL179) bà Hoàng Th
L1 cũng đề ngh quan thi hành án dân sự x tài sn thế chp thuc thửa đất s
414, t bản đồ s 4, ti thôn V, xã Q, th xã B, tnh Qung Bình để tr mt phn n cho
Ngân hàng. Theo s liu phía Ngân hàng cung cp thì hin ti bà Hoàng Th L1 ông
Hoàng Văn B1 còn n Ngân hàng s tiền 1.890.646.892 đồng, trong đó nợ gc
1.020.100.000 đồng, n lãi trong hạn 705.366.374 đồng, lãi quá hạn 165.180.518 đồng.
Như vậy, k t khi Bn án dân s thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 ca Toà
án nhân dân tnh Qung Bình có hiu lc pháp luật cho đến nay, bà L1 ông B1 chưa
thanh toán n gc và n lãi cho Ngân hàng, do đó, tng hp Hoàng Th L1ông
Hoàng Văn B1 không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân
hàng có quyn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thm quyn x lý tài sản đã thế
chấp đ thu hi n vay. Đối vi diện tích đất tăng thêm và các vt kiến trúc xây dng
trên đó, Ngân hàng và bà Hoàng Th L1, ông Hoàng Văn B1 có trách nhim phi hp
8
đề ngh quan Nhà nước thm quyn chỉnh lý, đăng biến động x lý theo
quy định ca pháp luật đảm bo cho vic thi hành án dân s để thu hi n.
[4]. V chi phí t tng: Quá trình gii quyết v án đã chi cho việc xem xt, thm
định ti ch đăng thông báo hết 7.400.000 đồng (tin thẩm định 5.900.000 đng,
tiền đăng tin 1.500.000 đồng) do nguyên đơn np tm ng toàn b. Do yêu cu khi
kin của nguyên đơn được chp nhn nên buc b đơn phải hoàn tr s tin trên cho
nguyên đơn.
[5]. V án phí: Do phần án phí đã được gii quyết ti Bn án dân s sơ thẩm s:
09/2020/DS-ST ngày 26/6/2020 ca Toà án nhân dân tnh Qung Bình nên không xem
xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 37, Điều 147, Điều 153, Điều
157, Điu 173, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điu 474, khoản 5 Điều 477 B lut T
tng dân sự; Điều 40, Điều 117, Điều 119, Điều 298, Điều 299, Điều 317, Điều 318,
Điu 319, Điều 320, Điều 321, Điều 322 và Điều 323 B lut Dân s, x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP N v x lý tài sn thế chp ca
bà Hoàng Th L1 và ông Hoàng Văn B1.
Trong trường hp bà Hoàng Th L1 ông Hoàng Văn B1 không tr n hoc tr n
không đủ theo Quyết định ti Bn án dân s sơ thẩm s: 09/2020/DS-ST ngày
26/6/2020 ca Toà án nhân dân tnh Qung Bình, thì Ngân hàng TMCP N quyn
yêu cầu quan Thi hành án dân s thm quyn x tài sn thế chp theo Hp
đồng thế chp tài sn s: 601/2015/VCB.QB ngày 17/11/2015; Ph lc sửa đổi, b
sung hợp đồng thế chp số: 601.01/2017/PLHĐ ngày 11/04/2017 là quyền s dụng đt
tài sn gn lin vi thửa đt s 414, t bản đồ s 04, din tích 58m
2
ti thôn V,
Q, th xã B, tnh Qung Bình đã được y ban nhân dân huyn Q (nay là thB) cp
Giy chng nhn quyn s dụng đt s BC919773, s vào s cp GCN: CH00040 ngày
24/11/2010 mang tên bà Hoàng Th L1 và ông Hoàng Văn B1.
Đối vi diện tích đt 28,7m
2
tăng thêm so với din tích ghi trong Giy chng
nhn quyn s dụng đất s BC919773, s vào s cp GCN: CH00040 ngày 24/11/2010
các vt kiến trúc xây dựng trên đó, Ngân hàng TMCP N, Hoàng Th L1 ông
Hoàng Văn B1 trách nhim phi hợp đề ngh quan Nhà nước thm quyn
chỉnh lý, đăng ký biến động và x lý theo quy đnh ca pháp luật đ đảm bo cho vic
thi hành án dân s.
2. V chi phí t tng: Buc Hoàng Th L1 ông Hoàng Văn B1 phi chu
chi pt tụng 7.400.000 đồng (by triu bốn trăm nghìn đng). Do Ngân hàng TMCP
N đã nộp tm ng s tin này nên buc Hoàng Th L1 và ông Hoàng Văn B1 phi
hoàn tr cho Ngân hàng TMCP N s tiền 7.400.000 đồng (by triu bốn trăm nghìn
đồng).
3. Quyền kháng cáo: Án sơ thẩm x công khai, đương sự mt ti phiên tòa có
quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án; đương s trong
c vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
9
ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết hp lệ; đương sự đang c ngoài
vng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 01 tháng k t ngày
tuyên án sơ thẩm.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành án dân
s.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Qung Bình;
- Cc THADS tnh Qung Bình;
- Các đương sự;
- Lưu Hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Nguyn Xuân Diu
Tải về
Bản án số 18/2025/DS-ST Bản án số 18/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/DS-ST Bản án số 18/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất