Bản án số 18/2025/DS-PT ngày 16/01/2025 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/DS-PT ngày 16/01/2025 của TAND tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 18/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trà Văn Th - Trà Văn H-Tranh chấp chia thừa kế quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH SÓC TRĂNG Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 18/2025/DS-PT
Ngày: 16 - 01 - 2025
V/v tranh chấp chia thừa kế
quyn s dụng đất
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Thành;
Các Thẩm phán: Ông H Văn Phụng;
Ông Nguyễn Văn Toàn.
- Thư ký phiên tòa: Đặng Th Ngt Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Như Huỳnh - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 13 16 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tnh
Sóc Trăng xét x phúc thm công khai vụ án thụ lý số: 264/2024/TLPT-DS ngày
21 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp chia tha kế quyn s dụng đất.
Do Bản án dân s sơ thẩm s: 98/2024/DS-ST ngày 26 - 9 - 2024 của Tòa
án nhân dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng bị kháng cáo và kháng nghị.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 313/2024/QĐ-PT ngày
04 tháng 12 năm 2024 Quyết định hoãn phiên a số: 363/2024/QĐ-PT ngày
24 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trà Văn T, sinh năm 1967. (Có mặt).
Địa ch: p P, xã P, huyn C, tỉnh Sóc Trăng.
- B đơn: Ông Trà Văn H, sinh năm 1959. (Có mặt).
Địa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th N, sinh năm 1953. (Vắng mt).
Địa ch: p T, th trn H, huyn H, tnh Bc Liêu.
2. Bà Trà Th T1, sinh năm 1957. (Vắng mt)
Địa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng.
3. Ông Trà Minh S, sinh năm 1961. (Vắng mt).
Địa ch: p T, xã V, huyện T, tỉnh Sóc Trăng.
4. Bà Trà Th T2, sinh năm 1969. (Có mt).
Địa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng.
5. Bà Phm Th P, sinh năm 1960. (Có mặt).
Địa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng.
6. Ch Trà Th Kim Y, sinh năm 1996. (Có mặt)
Địa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng.
7. Chị Phạm Thị Mỹ N1. (Vắng mặt)
Địa ch: p M, xã V, huyn P, tnh Bc Liêu.
8. Ch Phạm Đồng H1. (Vng mt)
Địa ch: p M, xã V, huyn P, tnh Bc Liêu.
9. Ch Phạm Đồng B. (Vng mt)
Địa ch: p M, xã V, huyn P, tnh Bc Liêu.
10. Anh Phạm Đng T3, sinh năm 1987. (Vắng mặt)
Địa ch: p M, xã V, huyn P, tnh Bc Liêu.
Người đại din theo y quyn ca Nguyn Th N, Trà Th T1, Trà Minh S:
Trà Thị T2. Đa ch: p M, xã M, th xã N, tnh Sóc Trăng (có mt).
Người kháng cáo: B đơn ông Trà Văn H.
Viện kiểm sát kháng nghị: Viện tng Vin kim sát nhân dân tnh Sóc
Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin lp ngày 20/5/2023, quá trình tố tụng cũng như tại
phiên tòa nguyên đơn ông Trà Văn T trình bày:
Cha ông Liệt Nguyễn Văn T4 ã hy sinh năm 1971) mẹ ông tên
Hunh Th T5 (sinh năm 1936 chết năm 2020). Cha mẹ ông sng chung vi
nhau 07 ngưi con gm Trà Th L ã chết năm 1995), Nguyn Th N,
ông Trà Văn H, bà Trà Th T1, ông Trà Minh S, ông Trà Văn T và bà Trà Th T2.
Ngoài ra không có con nuôi hay con riêng gì hết. Cha m ông khi còn sống cũng
đã chia cho c con một số đất. Còn thửa đất s 507, t bản đồ s 9, diện tích được
cp 960m
2
, đất ta lc ti ấp M, M, thị N, tỉnh Sóc Trăng, đã đưc cp
giy chng nhn cho m ông tên Hunh Th T5 năm 1994 là chưa chia cho các
con. Trên thửa đất hiện nay hai căn nhà, một căn nhà tình nghĩa của mẹ ông
chết để li hin nay ông đang quản lý, s dng; một căn nhà còn lại hiện nay vợ
chồng ông H đang sinh sống; ông thng nht toàn b cây trồng trên đất hin nay
ca ông Trà Văn T trng. Khi m ông chết thì không để li di chúc cho ai. Cha
ông hiện nay đang do ông H th cúng, m ông thì đang do ông S th cúng. Các
anh em trong gia đình không thể tự thỏa thuận phân chia đất vi nhau nên ông yêu
cu chia tha kế theo quy đnh ca pháp lut.
Khi Nnước làm đường l, con đưng M - R thì Ủy ban nhân dân (UBND)
huyện N (nay là thị xã N) có thu hi mt phn giy chng nhận QSD đất ti tha
đất s 507 ca m ông. Diện tích đt b thu hi là 489,9m
2
, loại đt b thu hi
đất trồng cây lâu năm. Giấy chng nhn quyn s dụng (QSD) đất ca m ông
chưa đem đi chỉnh lý phn diện tích đt b thu hi nên trên giấy vẫn còn diện tích
960m
2
. Tuy nhiên thửa đất s 507 thc tế anh em ông đang quản lý s dng hin
nay đều cc ranh vi người giáp ranh, chênh lch din tích thc tế nhiu
hơn so với giy chng nhận QSD đất m ông được cp và b thu hi mt phn.
Theo đơn khởi kin thì ông yêu cầu chia thừa kế QSD đất thửa đt s 507
do m ông chết để li, din tích theo giy là 960m
2
làm 06 (sáu) kỷ phần cho sáu
anh chị em còn sống, còn một ni ch tên Trà Th L đã chết tưởng là không có
chia, nay Tòa án đưa thêm các con ca L vào tha kế thế v đối vi sut tha
kế ca L; Ri N, T1 và cháu Đồng T3 đã đưa cho ông bản photo căn
c công dân th hin ý kiến là cho kỷ phần của họ cho ông. Tại phiên tòa ông
yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật đối vi thửa đt s 507, din tích theo đo đc
thc tế940,5m
2
đt ta lc ấp M, xã M, thị xã N, tỉnh Sóc Trăng làm 07 (by)
k phn bng nhau cho by anh ch em ca ông. Ông xin nhn 04 k phn gm
01 k phn ca ông, 03 k phn ca T1, bà N và cháu Đồng T3 cho ông ông
xin nhận đất; Nhà tình nghĩa của mẹ ông thì hiện nay ông cũng tới lui đây để
làm ruộng, cũng vài tháng ông về nmt ln nên xin nhận thừa kế tại nền nhà
tình nghĩa nền mộ của mẹ ông, ông yêu cầu tách phần diện tích nền mộ 281,4m
2
giao lại cho ông quản phần này để sau này ông làm nhà m cho m ông; ông
cũng đồng ý giao cho ông H phần đất hin nay v chng ông H đang . Thng
nht diện tích đất trong thửa đất s 507 là 300m
2
.
Quá trình tố tụng cũng ntại phiên tòa, bị đơn ông Trà Văn H trình bày:
V nhân thân cha m, anh ch em trong gia đình thì ông thống nhất với lời khai
của ông T. Ông xác định thửa đất s 507, diện tích được cp 960m
2
ta lc p M,
xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng hin nay do m ông tên Hunh Th T5 đang đứng
tên giy chng nhận QSD đất; Khi mẹ ông chết thì không có đ li di chúc cho ai.
Nhưng ông xác định thửa đất s 507 là phần đất ch khác, không đúng vi phn
đất nn nhà ca v chồng ông đang . Vic ông T yêu cu chia tha kế nn nhà
ông đang nn nhà tình nghĩa của m ông chết để lại ông không đồng ý.
Nhà tình nghĩa ca mẹ ông chết để li thì khi mẹ ông còn sống đã cho lại cháu nội
tên Trà Văn D, cháu D hiện nay đã đi làm Bình Dương, lâu lâu mi v nhà mt
ln. Ri ông T t khóa khóa để m ca nhà vào , s dng nhà tình nghĩa, hiện
nay ông T đang ti lui trong nhà tình nghĩa. Ông T ở thì để cho ông T ch ông
không đồng ý chia tha kế phần đất nn nhà hiện nay vợ chồng ông ở. Khi m
ông n sống tnói cho vchồng ông toàn bộ nền đất y nhưng không
giy t, ch cho miệng. Ông đã ở trên nền đất này t năm 1975 cho đến nay. Vic
m ông được cp giy chng nhận QSD đất thửa đất ngay nn nhà ca v chng
ông đang ở thì ông không có khiếu nại gì với cơ quan chuyên môn do mẹ con
vi nhau. Nay ông T yêu cu chia tha kế nn nhà v chồng ông đang ở và qun
lý thì ông không đồng ý do thửa đất ông đang ở thuc thửa đt s 17 th hin qua
sơ đồ bn v khi Nnước thu hồi đất làm l M Rc Lá, không phi là thửa đất
s 507 theo như ông T khi kin chia tha kế. Còn tất cả cây trồng trên đất đều
do hai v chng ông trồng. Ông cũng thống nhất để din tích phía sau nhà làm
nn m nhưng giao cho ông quản lý, sử dụng, giao cho ông T là ông không đồng
ý. Còn việc T2 xin nhận một phần đt đ ct nhà kế bên nhà ông thì ông cũng
không đồng ý. Ông thng nhất diện tích đất trong thửa đất s 507 là 300m
2
.
Theo biên bn ly li khai lập ngày 26/01/2024 cũng như tại phiên tòa
người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trà Th T2 trình bày như sau:
V nhân thân cha m, anh ch em trong gia đình thì thống nhất với lời
khai của ông T. thống nhất với lời trình bày của ông T về nguồn gốc đất, thng
nht yêu cu chia tha kế QSD đất đối vi thửa đất s 507, diện tích đo đạc thc
tế 940,5m
2
m bảy kỷ phần bằng nhau. xin nhận 02 k phần gồm một k
phn ca bà và mt k phn ca ông Trà Minh S cho bà, ông S cho bà là có giy
y quyn viết tay photo căn cước công dân cho bà. xin nhận đất nn nhà
giáp vi thửa đất s 16 kế bên nhà ca ông H để có đất ct nhà do phn nhà
bà đang ở hin nay là bà thuê li của người khác, bà nhà thuê cũng khoảng 14-
15 năm nay. Bà đồng ý giao nền nhà tình nghĩa ca mẹ bà chết để li chia tha kế
cho ông T nhn phn. thng nht diện tích đất trong thửa đất s 507 300m
2
.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th N, Trà Th T1,
ông Trà Minh S, ch Phm Th M N1, ch Phạm Đồng H1, ch Phạm Đồng B, anh
Phạm Đồng T3 trong quá trình giải quyết vụ án không có ý kiến.
S việc được Tòa án nhân dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, thụ lý giải
quyết. Tại Bản án thẩm s: 98/2024/DS-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024, đã
quyết định: Căn cứ khoản 5 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khon 1
Điều 39; Điều 147; Điều 157; Điều 165; điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điều
228, Điều 266, Điều 271; Điều 273; Điều 280 ca B lut T tng dân s;
Áp dụng các Điu 623, 650, 651, 652 ca B lut Dân s năm 2015;
Áp dng khoản 7 Điều 27; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điu 14 và
khoản 6 Điều 15 ca Nghị quyết số: 32 6/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban Tng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và sử dụng án phí và lệ p Tòa án.
* Tuyên xử:
1/ Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Trà Văn T v vic yêu
cu chia di sn tha kế quyn s dụng đất do c Hunh Th T5 chết đ lại, đối vi
diện tích đo đc thc tế 940.5m
2
(trong đó diện tích ch gii giao thông
345.3m
2
) thuc thửa đt s 507, t bản đồ s 09, loại đt th cư và trồng cây lâu
năm, đất ta lc p M, xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng, do bà Huỳnh Thị T5 đứng
tên giy chng nhn quyn s dụng đất s B 623806, do UBND huyn T cp ngày
05/03/1994.
1.1/ Chia cho ông Trà Văn T đưc tha kế quyn s dụng đt din tích
246,1m
2
trong đó loại đất diện tích 120m
2
loại đất trồng cây lâu năm
din tích 126,1m
2
, thuc mt phn thửa đất s 507, t bản đồ s 09, đất ta lc p
M, xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng.
Phần đất có s đo và tứ cạnh như sa u:
ớng Đông Bắc giáp mt phn thửa đt s 507, có s đo 8.38m
ng Tây Nam giáp huyn l 79A, có s đo 7.72m
ớng Đông Nam giáp mt phn thửa đất s 507, có s đo 31.77m
ng Tây Bc giáp nhánh r huyn l M Qui R, s đo: 30.57m
(1.59m + 28.16m + 0.82m).
Trên đất có căn nhà tình nghĩa của cụ Huỳnh Thị T5 chết để li.
1.2/ Chia cho ông Trà Văn H đưc nhn tha kế quyn s dụng đất din
tích 694,4m
2
trong đó loại đất có din tích 180m
2
và loại đất trồng cây lâu năm
có din tích 514,4m
2
thuc mt phn thửa đất s 507, t bản đồ s 09, đất ta lc
p M, xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng. Có hai phn đất c th như sau:
Phần đất th nht có din tích 413m
2
, có s đo và tứ cn như sau:
ớng Đông Bắc giáp mt phn thửa đất s 507, có s đo 11.36m (6.87m
+ 4.49m).
ng Tây Nam giáp huyn l 79A, có s đo 14m (9.22m + 4.78m).
ớng Đông Nam giáp thửa đất s 16, s đo 34.02m (21.41m + 12.61m)
ng Tây Bc giáp mt phn thửa đất s 507, có s đo: 31.77m
Trên đất căn n ca v chng ông H các cây trồng trên đất do v
chng ông H trng.
Phần đất th hai có din tích 281.4m
2
, có s đo và tứ cn như sau:
ớng Đông Bắc giáp tha 549, t bản đồ s 4 ca ông Nguyn Thành N2,
có s đo 18.42m (4.57m + 13.85m).
ng Tây Nam giáp mt phn thửa đt s 507, s đo 19.74m (8.38m
+ 6.87m + 4.49m).
ớng Đông Nam giáp thửa đt s 16 thửa đt s 549, s đo 14.49m
(6.6m + 7.89m)
ng T nhánh r huyn l M Qui R, s đo: 15.43m (14.57m +
0.86m)
Trên đất có 01 nn m ca c Hunh Th T5 các cây trồng trên đất do
v chng ông H trng.
Kèm theo phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng thửa đất ca Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thị xã N lp ngày 26/01/2024
2/ Buc ông Trà Văn T tr giá tr chênh lch sut thừa kế cho Trà Thị
T2 số tiền 114.614.000 đồng (Một trăm mười bn triu, sáu trăm mười bn nghìn
đồng).
3/ Buc ông Trà Văn H tr giá tr chênh lch sut tha kế cho Trà Th
T2 s tin 11.218.000 đồng (Mười mt triu, hai trăm mươi tám nghìn đồng).
4/ Buộc ông Trà Văn H tr giá tr sut tha kế cho Nguyn Th N, s
tiền 125.832.000 đồng (Mt trăm hai mươi lăm triệu, tám trăm ba ơi hai nghìn
đồng).
5/ Buc ông Trà Văn H tr giá tr sut tha kế cho Trà Th T1, s tin
125.832.000 đng (Một trăm hai mươi m triệu, tám trăm ba ơi hai nghìn
đồng).
6/ Buộc ông Trà Văn H tr giá tr sut tha kế cho ông Trà Minh S, s tin
125.832.000 đng (Một trăm hai mươi m triệu, tám trăm ba ơi hai nghìn
đồng).
7/ Buộc ông Trà Văn H trả giá trị suất thừa kế cho các con Trà Thị L
gồm ch Phm Th M N1, ch Phạm Đồng H1, ch Phạm Đồng B, anh Phm
Đồng T3 số tiền 125.832.000 đồng (Một trăm hai mươi lăm triệu, tám trăm ba
mươi hai nghìn đồng).
Ngoài ra, bản án còn tuyên vchi phí tố tụng, án phí, lãi suất chậm thi hành
án và thông báo quyền kháng cáo cho các đương sự.
Ngày 01 tháng 10 m 2024 bị đơn Trà Văn H kháng cáo toàn b bn án
dân s thm yêu cu cp phúc thm gii quyết theo hướng không chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ngày 25 tháng 10 năm 2024 Vin tng Vin kim sát nhân dân tnh Sóc
Trăng ban hành kháng nghị s 29/QĐ-VKS-DS kháng ngh Bản án số
98/2024/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa án nhân dân thị Ngã Năm. Đề ngh
cp phúc thm áp dng khoản 3 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015 hủy
bản án sơ thẩm vi các lý do như sau:
- Theo kết qu đo đạc tại chổ ngày 26/01/2024 của Tòa án nhân dân thị xã
Ngã Năm theo phiếu xác nhn kết qu đo đạc ngày 29/01/2024 thì trên thửa
đất s 15 (507) ngôi m ca Hunh Th T5 là m ca nguyên đơn bị đơn,
nguyên đơn và bị đơn thống nht chừa lại không chia với diện tích là 281,4 m
2
,
nhưng cấp thm li phân chia tha kế giao cho b đơn H buc b đơn
Huyn tr giá tr cho các đồng thừa kế khác là chưa đảm bảo đúng quy định t
yêu cu khi kin của nguyên đơn và không đúng vi s thng nht ca nguyên
đơn và bị đơn theo quy định ti khoản 1 Điều 5 B lut T tng dân sự.
- C Nguyễn Văn T4 chết năm 1971 cụ Hunh Th T5 chết năm 2020
với nhau 07 người con. Hai c chết không để li di chúc, Tòa án cấp sơ thẩm
chia tha kế thành 07 phn bằng nhau chưa đm bo quyn li ca b đơn Huyện
vì thửa đất s 507 ông H đang quản lý s dng, ct nhà, trồng cây ăn trái trên đất.
Đồng thời nguyên đơn T và bà Trà Th T2 xác nhn ông H sng chung vi c T5
t nh cho đến khi c T5 mất vào năm 2020. Tòa án cấp thẩm chưa xem xét
công sc ca ông H trong việc giữ gìn tài sản, đóng góp vào việc qun lý, tôn tạo
bảo quản di sản thừa kế, theo Án lệ số 05/2016.
- Thửa 507 có diện tích 935,9 m
2
, trong đó diện tích thu hi xây dng l M
Rọc 439,4 m
2
, phần còn lại trừ lộ giới, phần diện tích 98,2 m
2
, trong đó
diện ch thu hồi lộ Mỹ Quới – Rọc là 50 m
2
, phần còn lại diện tích, trừ lộ giới
tt c đều nm trong tha 507 do Hunh Th T5 đứng tên quyn s dụng đất.
Ti Quyết định s 540/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 ca y ban nhân dân huyn N
thu hồi của Huỳnh Thị T5 tại thửa 507 diện tích 489,4 m
2
loại đất trng cây lâu
năm. Theo kết qu đo đạc thc tế ngày 26/01/2024 ca Tòa án nhân dân thị
Ngã Năm thì thửa 507 diện tích 940,5 m
2
trong này 345,3 m
2
thuộc ch
giới giao thông, Tòa án cấp sơ thẩm chưa làm rõ phần diện tích 345,3 m
2
có nằm
trong diện tích 940,5 m
2
hay không.
- Các đồng tha kế đều xác nhận căn nhà tình nghĩa của bà T5 để lại cp sơ
thẩm chia căn nhà nhưng không xem xét đến giá tr căn nhà.
- Theo như bị đơn trình bày căn nhà tình nghĩa ca cụ T5 đã cho lại cháu
ni là Trà Văn D khi c T5 còn sống nhưng cấp sơ thẩm không ly li khai cháu
D không đưa cháu D tham gia t tng với tư cách là người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan ảnh hưởng đến quyn li ca Trà Văn D.
Tại phiên tòa nguyên đơn vẫn gi nguyên nội dung đơn khi kin, b đơn
vn gi nguyên nội dung đơn kháng cáo, các đương s không tha thuận được
vi nhau về giải quyết vụ án.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên thay đổi mt phn ni dung kháng ngh đ ngh
Hội đồng xét x áp dng khoản 2 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân s năm 2015 sa
bn án dân s thẩm theo hướng: Không chia với diện tích 281,4 m
2
khu
m để các đồng tha kế qun lý chung; chia làm 08 kỷ phần bằng nhau trong đó
ông H đưc 02 k phần do có công chăm sóc bà T5, bo quản giữ gìn di sản thừa
kế ; giá tr căn nhà tình nghĩa là di sản thừa kế nên chia đề cho các đồng tha kế
ngưi nào nhn nhà có trách nhim thi li giá tr cho các đng tha kế khác.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát trong
quá trình giải quyết vụ án giai đon phúc thm và ti phiên tòa phúc thẩm t
Hội đồngt xử, Thư ký Tòa án và các đương sự đã chấp hành đúng pháp lut v
t tng. V ni dung v án, căn cứ vào các tài liu chng ctrong h vụ án,
kết qu tranh tụng tại phiên tòa và các quy định pháp lut liên quan. Đồng thi,
đề ngh Hội đồng xét x không chấp nhận kháng cáo của b đơn Trà Văn H
chấp nhận kháng nghị của Viện kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng, áp dụng khon
2 Điều 308 B lut T tng dân sự sửa bản án dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra các
chng c ti phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng, ý kiến phát biểu và đề ngh
ca Kim sát viên, những người tham gia t tng, Hi đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ni quyn kháng cáo, ni dung hình thức
đơn kháng cáo, thi hn kháng cáo ca bị đơn Trà Văn H là đúng theo quy đnh
tại Điều 271, Điều 272 và Điều 273 ca B lut T tng dân s, nên kháng cáo là
hp l và đúng luật định.
[2] Viện kiểm sát quyền kháng nghị, nội dung hình thức quyết định
kháng ngh, thi hn kháng ngh ca Vin tng Vin kim sát nhân dân tnh Sóc
Trăng là đúng theo quy định tại Điều 278, Điều 279 và Điu 280 B lut T tng
dân sự.
[3] Xét kháng cáo ca b đơn Trà Văn H, Hi đồng xét x xét thy: Tha
đất s 507 (tha mi s 15) đã đưc cp giy chng nhn quyền sử dụng đất cho
Hunh Th T5 năm 1994 là di sản thừa kế tranh chấp trong vụ kiện, bà T5 chết
năm 2020 không có để li di chúc. Nên ông T yêu cu chia thừa kế theo pháp luật
là phù hợp là phù hợp theo quy định tại Điều 650 và 651 ca B lut Dân s năm
2015. Nên Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cu của nguyên đơn chia tha kế
theo pháp luật đúng qui định, phù hp vi quy đnh ca pháp luật. Do đó, kháng
cáo ca b đơn Trà Văn H yêu cu Tòa án cấp phúc thẩm không chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn là không có căn.
[4] Xét kháng ngh ca Vin kim sát, Hội đồng xét x xét thy:
[4.1] Đối vi kháng ngh trên thửa đt s 15 (507) ngôi m ca bà Hunh
Th T5 m của nguyên đơn bị đơn, nguyên đơn b đơn thống nht cha
li không chia vi din tích là 281,4 m
2
, nhưng cấp sơ thẩm li phân chia tha kế
và giao cho b đơn H và buc b đơn Huyện tr giá tr cho các đồng thừa kế khác
chưa đảm bảo đúng quy định. Thy rằng, trong giai đoạn xét x thẩm nguyên
đơn, bị đơn và các đng tha kế đều thng nht phn din tích m là 281,4 m
2
không chia nhưng cấp thẩm chia cho b đơn H buc b đơn H trách nhim
tr giá tr cho các đng tha kế khác là không phù hp và tại phiên tòa phúc thẩm
các đương sự cũng thng nht không chia. Do đó, cấp phúc thm sa phn này
của án sơ thẩm.
[4.2] Đối vi kháng nghị: C Nguyễn Văn T4 chết năm 1971 và cụ Hunh
Th T5 chết năm 2020 với nhau 07 người con. Hai c chết không để li di chúc,
Tòa án cấp sơ thẩm chia tha kế thành 07 phn bằng nhau là chưa đm bo quyn
li ca b đơn Huyện vì thửa đt s 507 ông H đang qun s dng, ct nhà,
trồng cây ăn trái trên đất. Ông H sng chung vi c T5 t nh cho đến khi c T5
mất vào năm 2020, Tòa án cấp sơ thẩm chia làm 07 kỷ phần bằng nhau chưa
xem xét công sc ca ông H trong việc giữ gìn tài sản, đóng góp vào vic qun
lý, tôn tạo bảo quản di sản thừa kế là không phù hợp, nên Tòa án cấp phúc thẩm
xem xét chia làm 08 k phần bằng nhau, ông H đưc 02 k phn còn lại các đng
tha kế khác mỗi ngưi mt k phn cho phù hợp và đúng theo tinh thn Án l s
05 năm 2016.
[4.3] Đối vi kháng ngh: Thửa 507 diện tích 935,9 m
2
, trong đó din
tích thu hi xây dng l M Rc 439,4 m
2
, phần còn lại trừ lộ giới, phần
diện tích 98,2 m
2
, trong đó diện tích thu hi l M i Rc Lá là 50 m
2
, phần
còn lại diện tích, trừ lộ giới tt c đều nm trong tha 507 do Hunh Th T5
đứng tên quyn s dng đất. Ti Quyết định s 540/QĐ-UBND ngày 22/6/2010
ca y ban nhân dân huyn N thu hi ca bà Hunh Th T5 ti tha 507 din tích
489,4 m
2
loại đất trồng câyu năm. Theo kết qu đo đc thc tế ngày 26/01/2024
của Tòa án nhân dân thị xã Ngã Năm thì thửa 507 có diện tích là 940,5 m
2
trong
này có 345,3 m
2
thuộc chỉ giới giao thông, Tòa án cấp sơ thẩm chưa làm rõ phần
diện tích 345,3 m
2
có nằm trong diện tích 940,5 m
2
hay không. Tại phiên tòa các
đương s đều tha nhn phn din tích 345,3 m
2
chỉ giới giao thông không nm
trong din tích thu hi l M - R mà nằm trong diện tích 940,5 m
2
theo kết qu đo
đạc. Do đó, phần kháng ngh này ca Vin kim sát Hội đồng xét x không xem
xét.
[4.4] Đối với kháng nghị: Các đồng tha kế đu xác nhận n nhà tình
nghĩa của bà T5 để li cấp sơ thẩm chia căn nhà nhưng không xem xét đến giá tr
căn nhà là không phù hợp. Theo kết qu định giá ca Công ty TNHH T6 thì căn
nhà tình nghĩa có giá tr 63.381.120 đng, nhà tình nghĩa xây dựng cho bà T5
nên đây là di sản ca T5 chết để lại, nên được xem xét chia đề cho các đng
tha kế người nào nhn nhà trách nhim thi li giá tr cho các đng tha kế
khác.
[4.5] Đối vi kháng nghị: Theo như b đơn trình bày căn nhà tình nghĩa của
cụ T5 đã cho li cháu ni là Trà Văn D khi c T5 còn sống nhưng cấp thẩm
không ly li khai cháu D không đưa cháu D tham gia t tng với cách
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan nh hưởng đến quyn li ca Trà Văn
D. Tuy nhiên, đây ch li trình bày một phía từ ông H tại phiên tòa ông H
thừa nhận bà T5 chỉ nói miệng không có giấy tờ từ khi T5 chết đến nay
Trà Văn D cũng chưa nhà này ngày nào. Do đó, Hội đồng xét x không đưa Trà
Văn D tham gia t tng với cách người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong
vụ án.
[5] V người được hưởng tha kế và k phn tha kế: C Nguyễn Văn T4
chết năm 1971 và c Hunh Th T5 chết năm 2020. Cụ T4c T5 07 người
con chung gm bà N, T1, bà L, bà T2, ông H, ông T và ông S. Bà L chết năm
1995 là chết trước c T5 nên theo quy định tại Điều 652 ca B lut Dân s năm
2015 thì các con của L (gồm chị N1, ch H1, ch B, anh T3) được tha kế thế
v đ ng sut tha kế ca bà L theo quy định pháp luật. Như đã nhận định ti
[4.2] Di sn ca c T5 đưc chia làm 08 k phần, trong đó ông H đưc chia 02 k
phn.
[6] V di sản được chia tha kế: Thửa đất s 507 diện tích được cp giy
chng nhn QSD đất năm 1994 là 960m
2
; Ti Quyết định thu hồi đất s 540/QĐ-
UBND ngày 22/6/2010 ca UBND huyn N đã thu hồi diện tích 489,9m
2
, thu hi
loại đất trồng cây lâu năm. Tuy nhiên, diện tích đo đạc thc tế hiện nay tăng lên
940,5m
2
. Căn cứ vào công văn s 228/TNMT ngày 20/9/2024 ca Phòng Tài
nguyên Môi trường th N xác nhn thửa đất s 507 có diện tích tăng thêm
đưc xem xét cp giy chng nhận QSD đất theo quy định ti khoản 6 Điu 135
ca Luật Đất đai năm 2024 đồng thời xác định diện tích đất ti thửa đt s 507
là 300m
2
. Cho nên Hội đồng xét x xem xét chia di sn da trên din tích thc tế
ca thửa đất s 507 là 940.5m
2
trong đó đất có din tích 300m
2
và đt trng
cây lâu năm có diện tích 640.5m
2
và giá tr căn nhà tình nghĩa.
[7] Tại phiên tòa ông T, ông H và T2 thống nhất để li phần đất phía sau
hai căn nhà diện tích 281,4m
2
làm din tích khu nn m nên Hội đng xét x
chia tha thửa đất s 507 là (940.5m
2
281,4 m
2
) là 659,1 m
2
. Xét thấy, din tích
thửa đất 507 nhỏ, không đủ để chia đất cho các đồng tha kế, các đồng tha kế
cũng đu có nhà riêng. Hin nay trên đất có hai căn nhà gồm căn nhà tình nghĩa
của cụ T5 chết để li và một căn nhà của v chng ông H. Ông T xin nhận đất ti
căn nhà tình nghĩa do ông có đổ tin thêm vào cất căn nhà tình nghĩa và hiện nay
ông đang quản lý; còn căn nhà v chng ông H thì ông T T2 cũng thống
nhất giao đất cho ông H . Nên Hội đồng xét x ch chia thửa đt s 507 cho ông
T và ông H đưc nhận đất php. Chia cho ông T phần đt ngay nn nhà tình
nghĩa của cụ T5 chết để li din tích thc tế 246,1m
2
do nhà trên đt nên
giao cho ông T diện tích đt 120m
2
; giao cho ông H phần đất ngay nn nhà
v chng ông H đang din tích 413m
2
trong đó có diện tích đt là 180m
2
.
Còn các đồng tha kế còn lại sđưc nhn giá tr tương ng vi sut tha kế đưc
nhn.
[8] Giá tr sut tha kế được tính như sau:
- Đất ở 300m
2
x 1.100.000đ/m
2
= 330.000.000 đồng;
- Đất trồng cây lâu năm 359,1m
2
x 860.000đ/m
2
= 308.826.000 đồng;
- Nhà tình nghĩa giá trị : 63.381.120 đồng;
Tổng giá trị tài sản chia thừa kế là: 702.207.121 đồng.
Chia đều 08 phần bằng nhau mỗi kỷ phần giá trị là: 87.775.890 đồng,
ông H đưc nhn 02 k phần là 175.551.780 đng.
[8.1] Phn ông T đưc nhn giá tr: Đất 120m
2
x 1.100.000đ/m
2
=
132.000.000 đồng (1) + đất trồng cây lâu năm 126.1m
2
x 860.000đ/m
2
=
108.446.000 đồng (2). Nhà nh nghĩa giá trị: 63.381.120 đồng (3). Tng giá
tr ông T đưc nhn (1) + (2) + (3) = 303.827.121 đồng tha so vi sut tha
kế được hưởng thừa (303.827.120 đồng 87.775.890 đng) 216.051.230 đồng.
Nên ông T trách nhiệm hoàn trả giá trị suất tha kế chênh lch lại cho đồng
tha kế khác là 216.051.230 đồng.
[8.2] Phn ông H đưc nhn giá tr đất 180m
2
x 1.100.000đ/m
2
=
198.000.000 đồng (1) đất cây lâu năm 233 m
2
x 860.000 đồng/m
2
=
200.380.000 đồng (2). Tng giá tr ông H đưc nhận (1) + (2) 398.380.000
đồng tha so vi sut tha kế được hưởng (398.380.000 đồng 175.551.780
đồng) 222.828.220 đồng. Nên ông H trách nhim hoàn tr giá tr sut tha
kế chênh lch lại cho đng tha kế khác là 222.828.220 đng.
[9] Xét ý kiến của ông T về việc xin nhận 03 suất thừa kế của các con bà L,
N T1: ông T cho rng những người này đã thể hiện ý kiến cho ông các
suất thừa kế của họ thông qua việc họ cung cấp bản photo căn c công dân cho
ông cung cp cho Tòa án; Tờ tường trình của anh Phạm Đồng T3 không xác
nhn ch ca anh Đồng T3. Nhn thy, các con bà L, N và T1 không đến
Tòa án thể hiện ý kiến cho lại suất thừa kế của họ cho ông T cũng không
văn bản nào hp l theo quy định pháp luật thể hiện ý kiến này, việc cung cấp căn
c công dân không phải là cơ s th hin ý chí cho suất thừa kế của họ lại cho
ông T. Nên Hội đồng xét x không chp nhn.
[10] Xét ý kiến của bà T2 xin nhận đất xin nhn thêm sut tha kế ca
ông S: T2 cung cấp cho Tòa án 01 giấy y quyền lập ngày 30/10/2023 nhưng
không xác nhn ch ký của ông Trà Minh S trong giấy ủy quyền này đồng thi
căn cước công dân cũng không phải là cơ sở th hin ý chí ông S cho suất thừa kế
lại bà T2; ngoài ra vic chia tha kế cho bà T2 nhn đất phần đất kế bên nhà ông
H cũng không đm bo vic tháo d, di di các công trình trên đất do v chng
ông H đã xây cất. Tại phiên tòa Hội đồng xét x hi ý kiến bà T2 đồng ý nhn
đất ti nn nhà tình nghĩa của c T5 chết để li hay không thì T2 không đồng
ý và đ li nn nhà này cho ông T nhn. Nên Hội đồng xét x không chp nhn
chia tha kế bằng đt cho bà T2 và xin nhn thêm mt sut tha kế ca ông S.
[11] Đối vi cây trồng trên đất tại phiên tòa các đương s thng nht không
yêu cu chia, cây trng trên phần đất chia cho người nào thì người đó hưởng.
[12] T những căn cứ như đã phân tích trên, Hội đồng xét x quyết định
không chp nhn kháng cáo ca b đơn Trà Văn H, chp nhn kháng nghị của
Vin kim sát, sa bn án dân s sơ thẩm.
[13] Chi phí thẩm định định giá: Tng cng chi phí thẩm định, đnh giá
13.504.140 đồng do nguyên đơn Trà Văn T đã nộp tạm ứng trước. Do bn án dân
s thẩm b sa nên chi phí thẩm định cũng được sa cho phù hp, cụ thể: B
đơn Huyện phi chịu 3.376.035 đồng, các đồng tha kế khác mỗi người phi chu
1.688.017 đồng.
[14] Án pdân s sơ thẩm: Do bn án dân s sơ thẩm b sửa nên án phí sơ
thẩm cũng được sa theo cho phù hp, c thể: Nguyên đơn T, b đơn Huyện,
Nguyn Th N, Trà Th T1, Trà Minh S Trà Thị T2 là người cao tui và có
công đơn xin miễn án phí nên được miễn không phải nộp, theo quy định ti
điểm đ khoản 1 Điều 12, ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban Tng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Các ông (bà) Phm Th M
N1, Phạm Đồng H1, Phạm Đồng B và Phạm Đồng T3 phải liên đới chịu án phí
thẩm là 4.388.794 đồng.
[15] Đề ngh của Kiểm sát viên là có căn cứ phù hp vi quy định của pháp
luật nên được Hội đồng xét x chp nhn.
[16] Các phần khác được nêu trong phn quyết định ca bản án thẩm
không b kháng cáo, kháng ngh hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng nghị theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điu 308, khoản 1 Điều 148, khoản 6 Điều 313 ca B lut
T tng dân s năm 2015, điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết 326 ngày 31 tháng
12 năm 2016 của y ban Tng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Trà Văn H.
Chp nhn kháng ngh ca ca Vin kim sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Sửa Bản án dân s sơ thẩm s 98/2024/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa án
nhân dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, án tuyên như sau:
Căn cứ khoản 5 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 157; Điều 165; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điu
266, Điều 271; Điều 273; Điều 280 ca B lut T tng dân s;
Áp dụng các Điu 623, 650, 651, 652 ca B lut Dân s năm 2015;
Áp dng khoản 7 Điều 27; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điu 14
khoản 6 Điều 15 ca Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Tng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
* Tuyên xử:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Trà Văn T v vic yêu
cu chia di sn tha kế quyn s dụng đất do c Hunh Th T5 chết đ li, đối vi
diện tích đo đc thc tế 940.5m
2
(trong đó diện tích ch gii giao thông
345.3m
2
) thuc thửa đt s 507, t bản đồ s 09, loại đt th cư và trồng cây lâu
năm, đất ta lc p M, xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng, do bà Huỳnh Thị T5 đứng
tên giy chng nhn quyn s dụng đất s B 623806, do UBND huyn T cp ngày
05/03/1994.
1.1. Phần đất mộ không chia diện tích 281.4m
2
, thuc quyn qun
chung của các đồng tha kế. Có s đo và tứ cận như sau:
- ớng Đông Bắc giáp tha 549, t bản đồ s 4 ca ông Nguyn Thành
N2, có s đo 18.42m (4.57m + 13.85m).
- ng Tây Nam giáp mt phn thửa đt s 507, có s đo 19.74m (8.38m
+ 6.87m + 4.49m).
- ớng Đông Nam giáp thửa đất s 16 tha đất s 549, s đo 14.49m
(6.6m + 7.89m)
- ng Tây Bc nhánh r huyn l M Qui R, có s đo: 15.43m (14.57m
+ 0.86m)
1.2. Chia cho ông Trà Văn T đưc tha kế quyn s dụng đất din tích
246,1m
2
trong đó loại đất din tích 120m
2
loại đất trồng cây lâu năm
din tích 126,1m
2
, thuc mt phn thửa đất s 507, t bản đồ s 09, đất ta lc p
M, xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng. Phần đt có s đo và t cạnh như sau:
- H giáp mt phn thửa đất s 507, có s đo 8.38m;
- ng Tây Nam giáp huyn l 79A, có s đo 7.72m;
- ớng Đông Nam giáp mt phn thửa đt s 507, có s đo 31.77m;
- ng Tây Bc giáp nhánh r huyn l M Qui R, s đo: 30.57m
(1.59m + 28.16m + 0.82m).
Trên đất có căn nhà tình nghĩa của c Hunh Th T5 chết để li.
1.3. Chia cho ông Trà Văn H đưc nhn tha kế quyn s dụng đt din
tích 413 m
2
trong đó loại đất din tích 180m
2
loại đất trồng cây lâu năm
din tích 233 m
2
mt phn thửa đất s 507, t bản đồ s 09, đất ta lc p M,
xã M, th xã N, tỉnh Sóc Trăng. Có tứ cận như sau:
- H giáp mt phn thửa đất s 507 , có s đo 11.36m (6.87m + 4.49m);
- ng Tây Nam giáp huyn l 79A, có s đo 14m (9.22m + 4.78m);
- ớng Đông Nam giáp thửa đt s 16, s đo 34.02m (21.41m + 12.61m);
- ng Tây Bc giáp mt phn thửa đt s 507, có s đo: 31.77m.
Trên đất căn nhà của v chng ông H các cây trồng trên đất do v
chng ông H trng.
(Có sơ đồ kèm theo)
2. Buc ông Trà Văn T trả giá trị cho các đồng tha kế:
2.1. Trả cho bà Trà Thị T2 số tiền 87.775.890 đồng.
2.2. Trả cho bà Nguyn Th N s tiền 87.775.890 đồng
2.3. Tr cho bà Trà Th T1 s tiền 40.499.450 đồng.
3. Buc ông Trà Văn H tr giá tr cho các đồng tha kế:
3.1. Tr cho bà Trà Th T1 s tin 47.276.330 đồng.
3.2. Tr cho ông Trà Minh S s tiền 87.775.890 đồng.
3.3. Trả cho các ông Phm Th M N1, Phạm Đồng H1, Phạm Đồng B
Phạm Đồng T3 (là người kế tha ca bà Trà Th L) s tiền 87.775.890 đồng.
4. K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất tại khoản 2
Điu 468 B lut Dân s năm 2015 tương ứng vi thời gian chưa thi hành án.
5.Về chi phí t tụng:
5.1. Nguyên đơn Trà Văn T phi chu 1.688.017 đồng.
5.2. B đơn Trà Văn H phi chịu 3.376.035 đồng
5.3. Nguyn Th N, Trà Th T1, Trà Minh S Trà Th T2 mỗi ngưi
phi chu 1.688.017 đồng.
5.4. Các ông (bà) Phm Th M N1, Phạm Đồng H1, Phạm Đồng B và
Phạm Đng T3 phải liên đới chu 1.688.017 đồng.
Nguyên đơn Trà Văn T đưc nhn li s tin np thừa là 11.816.123 đồng
do ông H, N, T1, ông S, T2 các ông (bà) Phm Th M N1, Phm
Đồng H1, Phạm Đồng B và Phạm Đồng T3 np.
6. V án phí dân s sơ thẩm:
6.1. Nguyên đơn T, b đơn Huyện, T1, N, ông S, T2 đưc min
không phi np.
6.2. Các ông (bà) Phạm Thị Mỹ N1, Phạm Đồng H1, Phạm Đồng B và
Phạm Đng T3 phải liên đới chịu án phí sơ thẩm là 4.388.794 đng.
7. Về án phí dân sự phúc thm: B đơn Trà Văn H đưc min không phi
np.
8. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân sự đưc sửa đổi, b sung thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7,
7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân sự. Thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung.
9. Bản án này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Sóc Trăng;
- TAND tx. Ngã Năm;
- Chi cục THADS tx. Ngã Năm;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hoàng Thành
Tải về
Bản án số 18/2025/DS-PT Bản án số 18/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/DS-PT Bản án số 18/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất