Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 175/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 175/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 175/2024/HNGĐ-ST
Ngày 12 - 7 - 2024
V/v Ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Hân.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Huỳnh Hoàng Khởi
Ông Huỳnh Minh Bền
- Thư phiên tòa: Nguyễn Bích Như - thư Toà án nhân dân
thành phố Cà Mau.
Ngày 12 tháng 7 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Mau
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 262/2024/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 5 năm 2024 về việc Ly hôntheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
187/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 17 tháng 6 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Thị Đ, Sinh năm: 1985. Địa chỉ: Ấp C, L, thành
phố C, tỉnh Cà Mau. (có mặt)
- Bị đơn: Ông Nguyễn Công Đ1, Sinh năm: 1983. Địa chỉ: Ấp C, L,
thành phố C, tỉnh Cà Mau. (vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Bà Lê Thị Đ trình bày tại đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án và được
bổ sung tại phiên tòa như sau:
- Hôn nhân: ông Nguyễn ng Đ1 tự nguyện chung sống o năm
2010, đến năm 2014 đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã Lý Văn Lâm, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Giấy chứng nhận kết n số 102/2014, quyn 01/2014
ngày 16/7/2014. Trong thời gian chung sống, đến năm 2015 vợ chồng phát sinh
nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm, thường xuyên cãi vả với
nhau, hiện nay không còn quan tâm, chăm sóc nhau, vợ chồng đã sống ly thân
với nhau cách nay khoảng 06 tháng. Nhận thấy hôn nhân kng n hạnh phúc,
không thể hàn gắn được, n bà yêu cầu được ly hôn với ông Đ1.
- Con chung: ông Đ1 02 người con chung tên Nguyễn Quốc Th,
sinh ngày 24/11/2010; Nguyễn Bích Tr, sinh ngày 06/5/2014, hiện đang sống
với và ông Đ1. Khi ly hôn, yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cả 02 người
con chung, không yêu cầu giải quyết về nghĩa vụ cấp dưỡng đối với ông Đ1.
- Tài sản chung: xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
2
- Nợ chung: xác định vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại ông, bà.
Quá trình giải quyết vụ án, ông Nguyễn Công Đ1 đã được Tòa án tống đt
hợp lệ Thông báo thụ vụ án, Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, thông báo cho ông Đ1 đến Tòa án để
tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa
giải, được tống đạt hợp lệ Quyết định đưa vụ án ra xét xử, Quyết định hoãn
phiên tòa và Giấy triệu tập, để tham gia phiên tòa đến lần thứ hai nhưng ông Đ1
vẫn vắng mặt không do, không ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA T ÁN:
[1] Quan h pp lut tranh chấp được xác đnh là vvic Ly n.
Bị đơn ông Nguyễnng Đ1 đã được triu tập hợp lđến ln thứ hai tham gia
phn a nng ông Đ1 vn vắng mặt không lý do. n cứ c Điều 227, 228
của Blut t tng dân sự tiến nh xét xử ván vắng mt đối vi ông Đ1.
[2] Hôn nhân: Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét
thấy, nguyên đơn Thị Đ u cầu ly hôn với bị đơn ông Nguyễn Công Đ1.
Đ ông Đ1 chung sống hoàn toàn tự nguyện đăng kết n theo quy
định pháp luật, nên hôn nn của ông, được pháp luậtng nhận và bảo vệ.
Đ cho rằng quá trình chung sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, ngun
nhân do bất đồng quan điểm trong cuộc sống, hôn nhân không hạnh phúc. Tại
phiên tòa,Đ kiên quyết yêu cầu ly hôn. Xét thấy, Đ và ông Đ1 xảy ra nhiều
u thuẫn trầm trọng, thực tế ông, đã sống ly thân với nhau, tiếp tục chung
sống sẽ không hạnh phúc. Đối với ông Đ1 không ý kiến, nên không xem xét
giải quyết. Do đó, căn cứ chấp nhận yêu cầu của Đ về việc ly hôn với ông
Đ1.
[3] Con chung: Đ ông Đ1 02 người con chung tên Nguyễn Quốc
Th, sinh ngày 24/11/2010; Nguyễn Bích Tr, sinh ngày 06/5/2014, hiện đang
sống với Đ và ông Đ1. Khi ly hôn, bà Đ yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng
cả 02 người con chung. Xét thấy, hiện nay cháu Th cháu Tr đang sống ổn
định cùng Đ Đ cũng trực tiếp chăm c các cháu. Đồng thời, hai cháu
nguyện vọng sống với mẹ. Ông Đ1 không ý kiến, nên không xem xét.
vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của Đ, giao cháu Th và cháu Tr cho
Đ tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng là có căn cứ.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Đương sự không đặt ra yêu cầu giải quyết, nên
không xem xét, giải quyết là có căn cứ.
[4] Tài sản chung: Đ c định tự thỏa thuận, ông Đ1 không có ý kiến, n
không xem xét, giải quyết.
[5] Nợ chung: Bà Đ xác định ông, bà không có nchung. Kng ai yêu cu v
n chung nên kng xem t, gii quyết.
[6] Án p dân s thẩm về hôn nhân và gia đình: Nguyên đơn phi np theo
quy định pháp luật.
Vì c ltn,
3
QUYT ĐỊNH:
Căn c vào các Điều 51, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nn và gia đình; Các
Điều 227, 228 của Bộ luật t tụng n sự; Nghquyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Tng vụ Quốc hội quy định về mức thu, min,
giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và lệ p Toà án.
Tuyên xử:
Hôn nn: Chấp nhận yêu cu khi kin của bà Lê ThĐ, vviệc yêu cu ly
hôn với ông Nguyễn ng Đ1.
Con chung: Giao Nguyễn Quốc Th, sinh ngày 24/11/2010; Nguyễn Bích Tr,
sinh ngày 06/5/2014, hiện đang sống với bà Đ ông Đ1 cho Đ tiếp tục trực
tiếp nuôiỡng. Ông Đ1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở. Vnghĩa vụ cấp ỡng: Không xem xét, giải quyết.
Tài sản chung; N chung: Không xem xét, giải quyết.
Án phí n sự sơ thẩm vhôn nhân gia đình: Bà Lê ThĐ phi nộp 300.000
đng. Ny 03/5/2024, Đ đã nộp tiền tạm ng án phí 300.000 đồng tại Chi cc
Thi hành án dân s thành ph Mau theo biên lai s 0008558, được đối trừ,
chuyn thu, np Ngân sách N ớc.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ny ktừ ngày
tuyên án. Bđơn có quyn kng cáo bn án trong thời hạn 15 ny k tngày nhận
được bn án hoặc kể tny bản án đưc niêm yết.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân scó
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
TM . HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND thành phố Cà Mau;
- Các đương sự;
- UBND n Lâm,
thành phố Cà Mau;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu TM (TANDTPCM).
Tải về
Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST Bản án số 175/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất