Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về ngoại tình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 160/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về ngoại tình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về ngoại tình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Bình (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 160/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Phạm Thị L yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con và cấp dưỡng cho con với anh Mai Chí T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 160/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 25 - 12 - 2024
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con và
cấp dưỡng cho con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Cao Minh Tân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Đặng Kim Ngân.
2. Ông Huỳnh Văn Hùng.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Thư ký Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tam Bình: Không tham gia.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tam Bình
tiến hành xét xử thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số: 465/2024/TLST-
HNGĐ ngày 10 tháng 10 năm 2024 về Ly hôn, tranh chấp về nuôi con cấp
dưỡng cho contheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 163/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 21 tháng 11 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số:
137/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị L, sinh năm 1985; địa chỉ ấp M, M,
huyện T, tỉnh Vĩnh Long (Có mặt).
- Bị đơn: Anh Mai Chí T, sinh năm 1986; địa chỉ ấp M, M, huyện T,
tỉnh Vĩnh Long (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 21 tháng 8 năm 2024 trong quá trình xét xử,
nguyên đơn chị Phạm Thị L trình y:
- Về hôn nhân: Trên sở quen biết, được sự đồng ý của gia đình, chị
anh Mai Chí T tchức lễ cưới đăng kết hôn ngày 03/3/2009 tại Ủy ban
nhân dân T, huyện C, tỉnh Trà Vinh. Thời gian vợ chồng chung sống hạnh
phúc được khoảng 14 năm, đến đầu năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân do anh T quan hệ tình cảm với người phụ nữ khác, không quan tâm,
chăm sóc vợ con, bỏ mặc đời sống chung của vchồng. Mặc dù, chị đã nhiều
lần khuyên nhủ anh T nhưng không đạt kết quả, trái lại anh T còn lớn tiếng cự
2
cải dẫn đến mất hạnh phúc. Nên chị anh T sống ly thân từ tháng 6/2024 cho
đến nay không trở về đoàn tụ. Sau thời gian sống ly thân, nhận thấy vợ chồng
không còn tình cảm, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được, chị yêu cầu được ly hôn với anh T.
- Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Chị và anh T có
với nhau hai con chung tên Mai Thảo N, sinh ngày 27/3/2010 Mai Chí H,
sinh ngày 10/4/2019, hiện các cháu do chị đang nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn, chị
yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cháu N cháu H, yêu cầu anh T cấp dưỡng
cho mỗi cháu hàng tháng số 1.725.000 đồng, thời gian cấp dưỡng kể từ ngày
25/12/2024 cho đến khi cháu N, cháu H đủ 18 tuổi.
- Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng: Chị không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình gii quyt v án và tại phiên tòa sơ thẩm:
Anh Mai Chí T đã đưc tống đạt hp l các văn bản t tụng, nhưng đu
vng mt ti các phiên hp, không giao np văn bn trình bày ý kiến đối vi yêu
cu khi kin của chị L, không giao np tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa
án. Tại phiên tòa sơ thẩm, anh T đã đưc triu tp xét x hp l ln th hai vng
mt không có lý do chính đáng s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách
quan và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên sở ni dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án
nhận định như sau:
- Về tố tụng:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Căn cứ vào
khoản 1 khoản 5 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
B luật Tố tụng dân sự, Tòa án xác định đây là yêu cầu về ly hôn, tranh chấp về
nuôi con cấp dưỡng cho con, vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Toà án
nhân dân huyện Tam Bình.
[2] Về phạm vi xét xử: Căn cứ vào khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 188 B
luật Tố tụng dân sự, xét ngoài yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con cấp
dưỡng cho con như nhận định giải quyết tại các mốc đơn [1], [2] Về nội dung
thì các đương sự không yêu cầu giải quyết về tài sản chung nghĩa vụ chung
về tài sản của vợ chồng nên Tòa án không xem xét, giải quyết trong vụ án này.
[3] V th tc xét xử: Căn c vào đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228 B lut T tng dân sự, Tòa án tiến hành xét x vng mt anh T theo thủ tục
chung.
- Về nội dung:
[1] Về hôn nhân: Chị L, anh T vợ chồng hợp pháp, tổ chức lcưới
đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Xét nguyên nhân mâu thuẫn
3
dẫn đến vợ chồng mất hạnh phúc do anh T không thủy chung, không quan
tâm, chăm sóc vợ con, bỏ mặc đời sống chung của vợ chồng, là vi phạm nghiêm
trọng tình nghĩa - nghĩa vụ vợ chồng. Chị L anh T thời gian sống ly thân
từ tháng 6/2024 đến nay không trở về đoàn tụ. Tại phiên tòa thẩm, chị L xác
định không còn tình cảm vợ chồng, không muốn ý tiếp tục chung sống với anh
T. Trong quá trình giải quyết ván, anh T không văn bản trình bày ý kiến
phản đối hoặc đnghị giải quyết đối với yêu cầu ly n của chị L. Căn cứ vào
lời trình bày của chị L các tài liệu trong hồ vụ án, kết luận hôn nhân
giữa chị L anh T đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, Tòa án giải quyết cho ly hôn giữa
chị L và anh T.
[2] Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con:
[2.1] Xét cháu N đã trên 14 tuổi nguyện vọng được sống chung với
chị L, cháu H đã trên 05 tuổi, hiện các cháu đều do chị L trực tiếp nuôi dưỡng.
Trong quá trình giải quyết vụ án, anh T không văn bản trình bày ý kiến phản
đối hoặc đnghị giải quyết khác đối với yêu cầu của chị L. Để ổn định môi
trường sống, học tập, quyền lợi về mọi mặt của hai cháu nguyện vọng của
cháu N. Căn cứ vào khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án giải
quyết giao cháu N, cháu H cho chị L được trực tiếp nuôi dưỡng.
[2.2] Xét mức yêu cầu cấp dưỡng, phương thức cấp dưỡng, thời hạn cấp
dưỡng cho cháu N, cháu H do chị L đưa ra là phù với thu nhập, khả năng thực tế
của anh T nhu cầu thiết yếu của cháu N, cháu H. Căn cứ vào khoản 2 Điều
82, các điều 110, 116, 117 118 Luật Hôn nhân gia đình; áp dụng các
khoản 2, 3 4 Điều 7 Nghị quyết s01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của
Hi đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng mt squy
định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình, Tòa án giải
quyết anh T phải nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu N, cháu H mỗi cháu hàng
tháng số tiền 1.725.000 đồng, thời gian cấp dưỡng được tính kể từ ngày
25/12/2024 cho đến khi cháu N, cháu H đủ 18 tuổi.
[2.3] Xét anh T là người không trực tiếp nuôi con. Căn cứ vào khoản 3
Điều 82, Điều 83 Tòa án giải quyết anh L1 quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung không ai được cản trở.
[3] Từ những phân tích và điu lut viện dẫn áp dụng tại các mốc đơn [1],
[2], [3] Về tố tngcác mốc đơn [1], [2] Về nội dung”, Tòa án chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của chị L giải quyết theo hướng đã nhận định như trên.
- Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 B luật Tố
tụng dân sự; áp dụng điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi quy
định vmức thu, miễn, giảm, thu, np, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án, kèm theo danh mục án phí, lệ phí Toà án, Tòa án giải quyết:
4
[1] Chị L phải chịu án phí giải quyết ly hôn số tiền 300.000 đồng và được
khấu trừ xong vào trong số tiền tạm ứng án phí đã np.
[2] Buc anh T phải chịu án phí giải quyết nghĩa vụ cấp dưỡng cho con số
tiền 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, khoản
2 khoản 3 Điều 82, các điều 83, 110, 116, 117 118 Luật Hôn nhân gia
đình; khoản 1 Điều 5, khoản 1 khoản 5 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 188, đim b khon 2
Điu 227, khon 3 Điều 228 B luật Tố tụng dân sự.
- Áp dụng điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban Thường vụ
Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án, kèm theo danh mục án phí, lệ phí Toà án.
- Áp dụng các khoản 2, 3 4 Điều 7 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Hi đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
hướng dẫn áp dụng mt số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về
hôn nhân và gia đình.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Phạm Thị L và anh Mai Chí T.
2. Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con:
2.1. Giao cháu Mai Thảo N, sinh ngày 27 tháng 3 năm 2010 cháu Mai
Chí H, sinh ngày 10 tháng 4 năm 2019 cho chị Phạm Thị L được trực tiếp nuôi
dưỡng.
2.2. Buc anh Mai Chí T nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu Mai Thảo N
cháu M Chí Hiếu mỗi cháu hàng tháng số tiền 1.725.000 (Mt triệu bảy trăm hai
mươi m nghìn) đồng. Thời gian cấp dưỡng được tính ktngày 25 tháng 12
năm 2024 cho đến khi cháu N, cháu H đủ 18 (Mười tám) tuổi.
2.3. Anh Mai Chí T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở.
3. Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng: Không
xem xét, giải quyết trong vụ án này.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
4.1. Buc chị Phạm Thị L phải np án phí ly hôn số tiền 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng, được khấu trừ xong vào trong số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng tạm ứng án phí chị L đã np theo biên lai thu số No 0014503 ngày 10
tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tam Bình.
5
4.2. Buc anh Mai Chí T phải np án phí giải quyết nghĩa vụ cấp dưỡng
cho con số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
6. Vụ án được xét xử công khai. mặt chị Phạm Thị L; vắng mặt anh
Mai Chí T. Báo cho chị L mặt biết được quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án để Tòa án cấp trên xem xét theo thủ
tục phúc thẩm. Riêng anh T vắng mặt thì thời hạn kháng cáo nêu trên được tính
kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long: 02;
- VKSND huyện Tam Bình: 02;
- CC. THADS huyện Tam Bình: 01;
- NĐ + BĐ: 02;
- UBND xã T, huyện C, tỉnh Trà Vinh: 01;
- Lưu hồ sơ vụ án: 01;
- Lưu án văn: 06.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Đã ký)
Cao Minh Tân
Tải về
Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST Bản án số 160/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất