Bản án số 25/2025/DS-ST ngày 16/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2025/DS-ST ngày 16/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 25/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: kiện đòi tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẠ LONG
TỈNH QUẢNG NINH
Bản án số: 25/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 6 - 2025
V/v tranh chấp kiện đòi tài sản”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Thu Hiền
Các Hội thẩm nhân dân: Hồ Thị Lan
Bà Phạm Thu
- Thư phiên tòa: Phạm Thị Thu - Thư Tòa án nhân dân thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
tham gia phiên tòa: Trương Thị Khánh Ly - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 12 16 tháng 6 năm 2025, tại trsở Tòa án nhân dân thành phố
HLong, tỉnh Quảng Ninh, xét x thẩm công khai vụ án n s sơ thẩm th s
309/2025/TLST-DS ngày 17 tng 10 m 2024 về vic tranh chấp kiện đòi tài sản”,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s 72/2025/QĐXXST-DS ny 18/4/2025
Quyết định hoãn phn toà số 88/2025/QĐST-DS ny 14/5/2025, gia c đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty c phn Gang Thép T; địa ch: t 13, phường C,
thành ph T, tnh Thái Nguyên; người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Minh H
- chc v: Tổng giám đốc.
Đại din theo u quyn:
+ Ông Lê Đức K- chc vụ: Giám đốc Chi nhánh Công ty c phn Gang thép
T ti Qung Ninh; đa ch liên h: t 8, khu 6, phường G, thành ph H, tnh Qung
Ninh; mt.
+ Ông Hoàng Danh S- chc v: Kế toán trưng ng ty c phn Gang thép
T; địa ch liên h: t 3, phưng T, thành ph T, tnh Thái Nguyên; vng mt.
+ Nguyn Th Thu H - chc v: Ptrưởng phòng i chính kế toán
Công ty c phn Gang thép T; đa ch liên h: t 13, phưng T, thành ph T, tnh
Thái Nguyên; mt.
+ Lê Th Minh T- chc v: Phó tng Png ph trách chung Png Kế
toán - Chi nhánh Công ty c phn Gang thép T ti Qung Ninh; địa ch liên h: t 3,
khu 4, phưng G, thành ph H, tnh Qung Ninh; có mt.
2
Ni bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn: Ông Lê Minh T
Luật sư Công ty TNHH MTV K Cng s thuc Đoàn Luật sư thành phố Hà Ni; địa
ch: s 91 Th Nhum, png T, qun H, tnh ph Ni; có mt.
2. B đơn: Ông Phan Thanh P; sinh năm: 1970; nơi đăng hộ khu
thưng trú: t 2, khu 1, phường Đ, thành ph H, tnh Qung Ninh; vng mt không
lý do.
3. Ngƣời quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Công ty c phn T; địa ch:
khu 3, phưng T, thành ph H, tnh Quảng Ninh; người đại din theo pháp lut:
Ông Phm Công C - chc v: Giám đốc;
Người đại din theo u quyn: Ông Cao L; nơi trú: t 1, khu 4D,
phưng H, thành ph H, tnh Quảng Ninh; có đơn xin vắng mt.
4. Nhng ngƣời làm chng:
- Ông Đỗ Viết D; sinh năm 1951; nơi trú: tổ 7, khu 3B, phường Giếng
Đáy, thành ph H Long, tnh Qung Ninh.
- Hoàng Th Bích N; sinh năm 1974; nơi trú: t 2B, khu 9A, phường
B, thành ph H, tnh Qung Ninh
- Anh Đức C; sinh năm 1978; nơi trú: t 2, khu 7, png B, thành
ph H, tnh Qung Ninh.
- Ch Phm Th Ngc H; sinh năm 1977; nơi trú: t 3, khu 3B, png G,
thành ph H, tnh Qung Ninh.
Đều có mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kin, bn tkhai và quá trình t tng, người đi din theo u
quyn ca Công ty cphn Gang thép T (viết tắt là Công ty Gang thép T) là ông Lê Đức
K tnh bày:
Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh là đơn vị phụ thuộc Công ty
Gang thép T. Ngày 05/8/2002, Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh
thành lập Cửa hàng Kinh doanh kim khí và Vật tổng hợp G số I ông Phan
Thanh P cửa hàng trưởng. Ny 29/3/2005, Cửa hàng G I sáp nhập với Cửa hàng
Kinh doanh kim khí và Vật tư tổng hợp II thành Cửa hàng G, ông P là p Cửa hàng
trưởng. Ngày 28/02/2006 ông P điều động về làm chuyên vn tại bộ phận kinh doanh
của Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh. Trong thời gian tnăm 2002
đến năm 2009, khi thực hin nhiệm vụ bán hàng, ông P không thu đủ tiền hàng, nộp
chậm tiền ng, kng nộp tiền i cho ng ty, cụ th như sau:
* Vtin hàng ca nộp 3.882.311.692 đng, gm:
- Thời gian ông P làm cửa hàng Tởng Cửa hàng G I là 920.050.523 đồng,
trong đó:
+ Bán thép cho Công ty Hoàng Thạch với s ợng 75,074 tn tr giá
395.840.534 đồng, đã trả 135.840.000 đồng, chưa thu đưc 260.000.000 đồng. Sau khi
trđi chi phí bán ng của cửa hàng là 50.000.000 đồng, còn nợ 210.000.000 đồng.
+ n thép cho Công ty TNHH Thuận Đạt ca thu được 62.080.529 đồng.
3
+ Bán thép cho Công ty CP TM Thái Dương chưa thu đưc 181.345.400 đồng.
+n thép chong ty CP Chế biến Thuỷ Sn Hạ Long chưa thu được
58.706.025 đồng.
+ Bán thép cho Công ty KD thép và vt tư tng hp Hà Ni chưa thu đưc
127.000.338 đng.
+ Bán tp cho Công ty CP thương mại Đông Đô ca thu được 280.918.231 đng.
- Thời gian ông P m Chuyên viên tại Chi nhánh Công ty Gang thép T tại
Quảng Ninh 2.823.153.761 đồng, trong đó:
+ n thép cho ng ty thép nh tấm lợp Việt Á chưa thu được
1.715.165.510 đồng.
+ Bán thép cho nghiệp vấn xây dựng - Công ty 508 chưa thu được
1.107.988.251 đồng.
Các khoản tiền trên đều có biên bản chốt nợ và hoá đơn bán hàng.
- Ngoài ra, trong thời gian làm tại Chi nnh Công ty Gang thép ti Quảng Ninh,
Ông P còn lấy 8,190 tấn thép trị giá 115.955.658 đồng (gồm 110.433.960 đồng tiền
ng 5% tiền thuế) mang đi bán nng ca thanh toán cho Chi nhánh (ông P đã
c nhận tại Bn bản ny 16/10/2012 của Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh
Ti Nguyên).
- Tiền hàng bán lẻ trước năm 2002 tại Công ty Kim kQuảng Ninh (năm
2002 sáp nhập Công ty Gang thép T) là 23.151.750 đồng chưa nộp (theo Biên bản
tổng hợp giải quyết công nợ khó đòi số 574/CN ngày 12/10/2005).
* Về tiền lãi do chậm nộp tiền hàng là 150.241.305 đng, cụ thể:
- Thời điểm Cửa hàng G: lãi tháng 06/2006 theo Quyết 225/2007/QĐ-CNQN
ngày 16/7/2007 36.760.978 đồng, gồm tiền i của số tiền hàng chưa thu được của
c Công ty Hoàng Thạch, Thuận Đạt, Thái ơng, Thuỷ Sản Hạ Long, ng ty KD
Tp vật Tổng hợp Hà Nội, Công ty Đông Đô một scông ty kc (nhng công
ty khác này đến nay đã thanh tn đủ tin ng).
- Thời điểm n phòng Chi Nnh ng ty Gang Tp T tại Quảng Ninh: i
tháng 6/2006 theo Quyết định 225/2007/-CNQN ngày 16/7/2007 53.482.519
đồng, gồm tiền lãi của số tiềnng thu chậm đối với Công ty cổ phần Tín Phát, Công
ty TM gia công kim khí và ng ty cầu 75, đến ngày 30/7/2007 tại Phiếu thu s314
ông P đã thanh tn 20.000.000 đồng, còn nợ 33.482.519 đồng.
- Tiền lãi của 115.955.658 đồng tiền ng n thiếu: từ năm 2009 đến tháng
11/2012 là 79.997.808 đồng.
Tại Biên bản làm việc ngày 15/6/2016, ng ty Gang tp T ông Phan Thanh
P đã chốt tổng số ng nợ của ông P như trên là: 4.032.552.997 đồng phương án
trả nợ từ ngày 15/6/2016. Tuy nhiên, ông P không trả nợ n cam kết. Ngày
16/3/2020, hai n tiếp tục đối chiếu công nợ c định ông P vẫn nợ ng ty số tiền
như trên. Ngày 24/7/2020, ông P tr cho ng ty 150.000.000 đồng, n n
3.882.552.997 đồng. Tđó cho đến nay ông P không thực hiện nghĩa vtrả số tiền
trên cho Công ty. Căn cquy định tại mục 6.4 Điều 6 của Nội quy kỷ luật lao động
trách nhiệm vật chất bán ng kèm theo Quyết định s52 ngày 30/7/2002; mục 3 về
4
quản ng nợ theo quy định tạm thời về quản ng c kế toán i cnh s
113/CN-QN ngày 14/8/2002; mục III v quản lý ng nợ theo quy định tạm thời về
quản lý công tác kế toán tài chính số 09/CNQN ngày 01/01/2004; mục 3 của Quy chế
kinh doanh số 03 ny 01/10/2004; mục 4.1 của Phụ lụcm theo Quyết định số 271
ngày 30/6/2005 của Chi nnh ng ty Gang thép ti Quảng Ninh, ông P có tch
nhiệm trcho Công ty Gang tp T toàn bộ số tiền trên tiền lãi trên số tiền ca
trả. Vì vậy, Công ty khởi kiện yêu cầu ông P tr tổng số tiền tạm nh đến ngày
29/02/2024 6.265.336.346 đồng, trong đó:
- Theo biên bn cht công nợ 3.882.552.997 đồng (đã tr 150.000.000 đồng
tiền hàng ông P trngày 24/7/2020).
- Tiền i của số tin chưa trả là 2.382.783.349 đồng (trong đó, từ ngày
15/6/2016 đến 23/7/2020 tính i trên số tiền 4.032.552.997 đồng x 7,8%/năm =
1.290.903.075 đồng; từ ngày 24/7/2020 tạm tính đến ngày 29/02/2024 tính lãi trên số
tiền 3.882.552.997 đng x 7,8%/năm = 1.091.880.274 đng).
* Q trình tố tụng, bị đơn ông Phan Thanh P trình bày: đồng ý chốt nợ theo
Biên bản làm việc ngày 15/6/2016 giữa ông P và Công ty Gang thép T, cụ thể:
- Đồng ý trả các khoản tiền hàng còn nợ gồm:
+ Tiền ng ca Công ty tm lợp Việt Á, nng trừ đi 46 tn ng tr g
519.225.000 đng ( không thuộc trách nhiệm của Công ty Việt Á) số tiền
150.000.000 đng ông P đã trả ngày 24/7/2020, cụ thể là: 1.715.165.510 đng -
519.225.000 đồng - 150.000.000 đồng = 1.045.940.510 đng.
+ Tiền hàng còn thiếu của 8,190 tấn thép trị giá 115.955.658 đồng;
+ Tiền hàng bán lẻ trước năm 2002 tại Công ty Kim khí Quảng Ninh là
23.151.750 đồng.
- Đối với khoản tiền hàng còn lại, ông P đề nghị được phối hợp cùng công ty
đi đòi, gồm: khon nợ Xí nghip tư vấn y dng - Công ty 508 là 1.107.988.251 đồng;
khoản nợ tại Cửa hàng G I là 920.050.523 đồng.
- Về các khoản tiền lãi, ông P đề nghị công ty xem xét miễn cho ông.
* Nời quyền lợi và nghĩa vliên Công ty cổ phần T trình bày: Xí nghiệp
vấn xây dựng - ng ty 508 tnh lập năm 1995, đơn vị thuộc Công ty
TNHH MTV 508. Năm 2010 chuyển đổi tnh Xí nghiệp vấn xây dựng ng ty
TNHH MTV 508, đến m 2024 dừng hoạt động. Năm 2014, thc hiện cphn hoá
ng ty TNHH MTV 508 được chuyển đổi thành ng ty cphần T, trên sổ sách
ng ty cổ phần T không theo i, không được bàn giao hay tiếp nhận công ncủa
Xí nghiệp tư vấn xây dựng ng ty 508 hay ng ty TNHH MTV 508. Do đó, việc
mua bánng h giữa ông Phan Thanh P nghiệp tư vn xây dựng - Công ty
508, Công ty cổ phần T không có quyền lợi hay nghĩa vụ liên quan và đề nghị Toà án
giải quyết vụ án theo quy định.
* Người làm chứng trình bày:
Ông Đỗ Viết D: Ông Giám đốc Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Qung
Ninh ttháng 11 năm 2003, đến m 2011 ông nghỉ hưu theo chế độ. Thời điểm ông
P Cửa hàng trưởng Ca ng G I là chuyên viên bphận kinh doanh của Chi
5
nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh, theo quy chế, quy định của Công ty t
khon tiền hàng, tiền lãi ông P chưa nộp cho Công ty là trách nhiệm của nhân ca
ông P. Bản thân ông P đã c nhn cam kết trs tiền trên cho Công ty, nhưng
không thc hiện .
ChPhm ThNgọc H: tnăm 2002 đến năm 2008, chị công c tại Chi nhánh
ng ty Gang thép T tại Quảng Ninh. ng việc của chị là thng kê, theo dõi bán
hàng, lp hoá đơn bánng..v.v. Ch người theo dõi lượng hàng ông Phan Thanh P
ly để giao cho một sđơn vị, n khi các đơn vị này chuyn tiền về mà được Phòng
kế toán báo ch sẽ viết hoá đơn.
Anh Đức C: căn c vào s ợng, chủng loi hàng hoá ông Phan Thanh P
cung cp, anh viết hoá đơn giá tr gia ng cho nghiệp vấn xây dựng ng ty
508. Ông Pn b bán hàng của Chi nhánh nên có tch nhiệm n hàng thu tin
ng nộp về cho Chi nhánh. Ông P nhiu ln cam kết chịu trách nhiệm cá nhân v các
khoản nợ, nng chưa thực hiện.
ChHoàng Thị ch N: Ch là Kế toán tng hợp kho của Chi nhánh ng ty
Gang thép T ti Quảng Ninh. Năm 2014, khi Cơ quan cảnh sát điều tra công an tnh
Quảng Ninh điu tra v công nn hàng của ông Phan Thanh P, ch đã cung cp
chứng từ, hoá đơn bán ng, cam kết trả nợ của ông P và các biên bản làm vic của
ng ty Gang tp T cho Công an.
Ti phiên tòa, đi din theo y quyn của nguyên đơn thay đổi một phần yêu cầu
khi kin, cthkng yêu cu ông P trtin i đi với stin i chưa tr150.241.305
đồng, yêu cu kc ginguyên. V tin lãi đi vi stiền hàng chưa trả, tính tny
15/6/2016 đến ny xét x (16/6/2025) yêu cầu ông P tr 2.651.821.876 đng, cth:
T ngày 15/6/2016 đến ngày 23/7/2020 : 3.882.311.69 x 7,8%/năm x 04
m 01 tháng 08 ny = 1.242.807.746 đồng;
Ny 23/7/2020 ông P trả 150.000.000 đồng, nên từ ngày 24/7/2020 đến ngày
31/12/2024 tiền lãi tính tn stiền là: 3.732.311.692 đồng x 7,8%/năm x 04 năm 05
tháng = 1.292.893.222 đồng;
T ngày 01/01/2025 đến ngày 16/6/2025 : 3.732.311.692đ x 6,8%/năm x 05
tháng 16 ngày = 116.120.908 đồng.
Bđơn ông Phan Thanh P vắng mt tại phn tòa nên không quan điểm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh tham
gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
* Về tố tụng: Thẩm phán được phân công thụ giải quyết vụ án trong giai
đoạn chuẩn bị xét xử thực hiện đúng quy định tại Điều 198, Điều 203 B luật Tố
tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa thực hiện đúng quy định ca Bộ
luật Tố tụng dân sự về trình tự phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án; nguyên đơn, người
quyền lợi nghĩa vụ liên quan thực hiện đúng quyền nghĩa vụ tại các Điều
70, 71, 73 Bộ luật Ttụng dân sự; bị đơn bản chưa thực hiện đúng quyền
nghĩa vụ tại Điều 70, 72 Bộ luật Tố Tụng dân sự.
* Về nội dung: đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng Điều 164, 166, 357, 466,
468 Bộ luật Dân sự, chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần Gang thép
6
T, buộc ông Phan Thanh P phải trả số tiền nợ gốc chưa thanh toán và khoản tiền lãi
theo quy định của Bộ luật dân sự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, đã được xem
xét tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng, Tòa án nhận định:
[1] Về tố tụng:
- Về thẩm quyền quan hệ pháp luật tranh chấp: Nguyên đơn ng ty cổ
phần Gang thép T khởi kiện yêu cầu bị đơn ông Phan Thanh P trả tiền hàng kng thu
được và tiền lãi cho Công ty. Ông P có nơi cư trú tại phường Đại Yên, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp tranh chấp kiện đòi
i sản” và thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Hạ Long theo
khoản 2 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng
n sự.
- Về thay đổi yêu cu khi kiện: ti phiên tòa đi diện theo y quyền của nguyên
đơn thay đổi một phn yêu cầu khi kiện, cthể không yêu cầu ông P tr tiền lãi đối
vi s tin lãi 150.241.305 đồng. Việc thay đổi trong phạm vi yêu cu khi kin ban
đu theo quy đnh tại khoản 1 Điu 244 B lut Tố tụng dân sự, n chp nhn.
- V s vng mt ca đương sự: b đơn ông Phan Thanh P đưc Tòa án triu tp
hp l ln th hai nhưng vng mt không có lý do; ni có quyn li và nghĩa v liên
quan Công ty ty c phn Thng Nht 508 có đơn xin xét x vng mặt, căn c đim b
khon 2 Điu 227; khon 1 Điu 228 B luật T tng dân s, HĐXX xét x vng mt các
đương s này.
[2] V ni dung:
2.1 Về yêu cầu của Công ty Gang thép T buộc ông Phan Thanh P trả tiền hàng
n thiếu và tiền lãi do chậm nộp tiền ng:
Ông Phan Thanh P m việc tại Công ty kim khí Quảng Ninh từ m 1995. Năm
2002, Công ty Kim khí Quảng Ninh p nhập với Công ty Gang thép T. Ngày
05/8/2002, Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh thành lập Cửa hàng G
I, ông P được bổ nhiệm là cửa hàng trưởng. Ngày 28/02/2006, ông P được điều động
về làm chuyên viên tại bphận kinh doanh của Chi nhánh Công ty Gang tp T tại
Quảng Ninh. Căn cứ li khai của đương sự, phiếu thu, bn bản đi chiếu công nợ, i
liệu, chứng cứ thu thập được xác định từ năm 2002 đến năm 2009, khi thc hiện
nhiệm vụ n ng, ông P không thu đủ tiềnng không nộp tiền lãi do chậm nộp
tiền ng cho Chi nhánh ng ty Gang thép T tại Quảng Ninh cth:
- Thời gian ông P m cửa ng Tng Ca ng G I: tiền ng n nợ :
920.050.523 đồng, trong đó: ng ty Hoàng Thạch nợ 210.000.000 đồng; ng ty
TNHH Thuận Đạt nợ 62.080.529 đồng; ng ty CP TM Thái Dương nợ 181.345.400
đồng; ng ty CP Chế biến Thu Sản Hạ Long n 58.706.025 đng; Công ty KD thép
và vt tư tng hp Hà Ni n 127.000.338 đng và Công ty CP thương mại Đông Đô
nợ 280.918.231 đồng.
- Thời gian ông P m Chuyên viên tại Chi nhánh Công ty Gang thép T tại
7
Quảng Ninh tiền ng n nợ 2.823.153.761 đồng, trong đó: Công ty Thép nh
Tấm lợp Việt Á: 1.715.165.510 đồng; nghiệp tư vấn y dựng - ng ty 508 nợ
1.107.988.251 đồng.
- Ông P bán l8,190 tấn thép trị giá 115.955.658 đồng (110.433.960 đồng
tiền hàng 5.521.698 tiền thuế) chưa thanh toán cho Chi nhánh.
- Khi m tại Công ty Kim khí Quảng Ninh, ông P bán lẻ hàng trị giá
23.151.750 đồng chưa nộp tiền cho Công ty.
- Về khoản tiền lãi 150.241.305 đồng do chậm nộp tiền hàng, c thể:
+ Cửa ng G: theo Quyết định số 225/2007/QĐ-CNQN ngày 16/7/2007,
ông P phải chịu trách nhiệm cá nhân tiền lãi chậm trả phải thu 36.760.978 đồng.
+ n phòng Chi Nhánh Công ty Gang tp T ti Quảng Ninh: theo Quyết
định s225/2007/QĐ-CNQN ngày 16/7/2007, ông P phải chịu trách nhiệm cá nn
tiền lãi chậm trả phải thu 53.482.519 đồng. Tại phiếu thu ny 30/7/2007, ông P đã
tr 20.000.000 đồng, còn nợ là 33.482.519 đồng.
+ Tiền lãi chậm trả của tiền hàng n thiếu 115.955.658 đồng từ năm 2009 đến
tháng 11/2012 79.997.808 đồng.
Ti Biên bn làm vic ngày 15/6/2016 gia ông P Công ty Gang thép T,
ông P đồng ý nhn tr các khon n trên tổng 4.032.552.997 đồng (nhưng tm
tr 46 tn hàng thiếu ca Công ty Tm lp Vit Á tr g519.225.000 đồng đề
ngh min gim tiền lãi 150.241.305 đồng), và cam kết tr n t ngày 15/6/2016 đến
trưc ngày 31/12/2017. Ngày 16/3/2020, ti Biên bản đối chiếu công n gia ông P
và Chi nhánh Công ty Gang thép T ti Qung Ninh cht s tin ông P n công ty
4.032.552.997 đồng (chưa tính lãi suất) đề ngh ông P tr n trước ngày
31/3/2020. Ngoài ra, trước đó tại Biên bn làm vic ngày 16/9/2013 vi ng ty
Gang thép T Bn cam kết ngày 17/01/2014 gi Công an tnh Thái Nguyên và
Công ty Gang thép T, ông P cũng đã nhận trách nhim cá nhân cam kết t khc
phc các khon n cho Công ty Gang thép T, dùng giy chng nhn quyn s
dụng đt ca ông P để đảm bo cho vic tr tin. Tuy nhiên, ngày 24/7/2020, ông P
mi tr cho Công ty 150.000.000 đồng, còn li 3.882.552.997 đồng chưa trả vi
phạm thothuận tại các Biên bản làm việc trên.
Tại mục 6.4 Điều VI Quyết định số 52/TC-QĐ ngày 30/7/2002 quyết định nội
quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất quy định:
“…người lao động làm nhiệm v mua n vật hàng hóa, tài sản trách
nhiệm thanh lý hợp đồng theo các điều khoản hợp đồng. Trường hợp để khách
hàng chiếm dụng tiền hàng thì nhân người đó phải bồi thường 100% giá trị
thiệt hại tại thời điểm bồi thường….”.
Tại mục 3 Quyết định số 113/CN-QN ngày 14/8/2002 mục III Quyết định số
09/CNQN ngày 01/01/2004 về quản công ntheo quy định tạm thời về quản
ng c kế tn i chính đều quy định:
…..nếu cửa hàng o để phát sinh ng n quá hạn hay nợ khó đòi thì cửa
ng trưởng c cửa hàng phải chịu trách nhiệm vật chất và xử lý hành chính trước
giám đốc chi nhánh và Nhà ớc vnhững khoản nợ đó…..
8
Khi phát sinh ng nợ quá hạn thanh tn thì khoản lãi suất chậm trả sẽ tính
o quyền lợi của cửa hàng. Nếu không thu được thì cửa hàng tng phải chịu trách
nhiệm bồi thường….
Tại mục 3 của Quy chế kinh doanh số 03 ngày 01/10/2004 mục 4.1 của Phụ
lục m theo Quyết định s 271 ngày 30/6/2005 của Chi nhánh ng ty Gang thép
tại Qung Ninh, đều quy định:
Đơn vị nhân nào thuộc Chi nhánh tham gia bán hàng thì đơn vị cá nhân
phải chịu trách nhiệm trước Gm đốc Chi nhánh về số lượng, trọng lượng, chất
lượng từng quy cách cỡ loại hàng hóa đã nhận, bán hàng đúng giá, thu tiền đúng
quy định của Công ty và của Chi nhánh.
Các cửa hàng trực tiếp bán hàng ông phụ trách cửa hàng phải chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về bán hàng thu tiền cũng như các điều khoản thỏa thuận
với khách hàng được thể hiện trong hợp đồng mua bán.
Nếu không thu được tiền đúng hạn phải chịu lãi xuất theo quy định của phòng
Kế toán-Tài chính-Tổng hợp Chi nhánh.
Nếu để rủi ro mất vốn ông phụ trách đơn vị phải chịu trách nhiệm trực tiếp vì
những rủi ro chủ quan gây lên”.
Theo quy định tn việc ông P n ng nng kng thu được tiền hàng, np
chậm tiền ng cho Chi nhánh Công ty Gang thép T tại Quảng Ninh phải trlãi là
thuộc trách nhiệm nhân của ông P. Tại Bn bản m việc 15/6/2016 Biên bn
đối chiếu ng n ngày 16/3/2020, ông P nhn trách nhim nhân s tin trên là t
nguyn p hp vi quy chế và quy đnh ca Công ty. Ông P đnghị trừ 46 tấn
thép trgiá 519.225.000 đng vì không thuc trách nhim ca Công ty Tm lp Vit
Á, nhưng không đưa ra được chng c chng minh. Ngoài ra, ông P đề ngh phi hp
vi Công ty Gang thép T đi đòi nợ nghiệp vn xây dng ng ty 508, Công ty
Hng Thạch, Công ty TNHH Thuận Đạt n, Công ty CP TM Ti ơng, Công ty
CP Chế biến Thuỷ Sản Hạ Long, ng ty KD thép vật tổng hợp Hà Nội
ng ty CP thương mại Đông Đô. Tuy nhiên, các ng tyy đều đã dừng hot động,
giải thể hoặc không n hoạt động tu nên kng thể thu hồi tiền nợ được. Do đó,
đề nghcủa ông P không có cơ sở thực hiện. Tnhững phân ch tn, chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của ng ty Gang thép T, buộc ông P tr số tiền 3.882.552.997
đồng, trong đó tiền ng 3.732.311.692 đồng, tiền lãi là 150.241.305 đồng.
2.1 Về u cầu của Công ty Gang tp T buộc ông Phan Thanh P trả tiền i:
ng ty Gang thép T u cầu ông P trả tiền lãi trên số tiền ng chưa trả tính từ
ngày 15/6/2026 đến ngày xét x(16/6/2025) tổng 2.651.821.876 đồng, trong đó:
T ngày 15/6/2016 đến ngày 23/7/2020 tiền lãi tính trên tiền ng :
3.882.311.69 x 7,8%/năm x 04m 01 tháng 08 ngày = 1.242.807.746 đồng;
Ny 24/7/2020 ông P tr150.000.000 đồng hàng, n t ngày 24/7/2020 đến
ngày 31/12/2024 tiền lãi tính tn số tin hàng : 3.732.311.692 đồng x 7,8%/năm x
04m 05 tháng = 1.292.893.222 đồng;
T ngày 01/01/2025 đến ngày 16/6/2025 : 3.732.311.692đ x 6,8%/năm x 05
tháng 16 ngày = 116.120.908 đồng.
9
Xét thấy tại Bn bản làm việc ngày 15/6/2016, ông P đã chốt s tin hàng còn
n ng ty Gang thép T cam kết tr n t ngày 15/6/2016 đến trưc ngày
31/12/2016. Tuy nhiên, ông P kng thc hiện đúng cam kết, vi phạm nghĩa vụ tr
tin, vic Công ty Gang thép T yêu cu ông P tr tin i đối vi s tiền hàng chưa
tr t ngày 15/6/2016 n cứ đúng quy định tại mục 3 Quyết định số
113/CN-QN ngày 14/8/2002; mục III Quyết định số 09/CNQN ngày 01/01/2004 v
quản lý công ntheo quy định tạm thời vquản lý công tác kế toán tài chính; mục 3
của Quy chế kinh doanh số 03 ngày 01/10/2004 mục 4.1 của Phụ lục m theo
Quyết định s 271 ngày 30/6/2005 của Công ty Gang tp T Chi nhánh Quảng Ninh.
Vi suất, ng ty Gang tp T nh lãi suất từ ngày 15/6/2016 đến ngày 31/12/2024
7,8%/năm t ngày 01/4/2025 đến ngày xét x thẩm (ngày 16/6/2025)
6,8%/năm phù hp với ng văn số 1001/GTTN-KTTC ngày 02/12/2014 s
08/GTTN-TCKT ngày 03/01/2025 về việc thực hiện lãi suất trong giao dịch của ng
ty Gang thép T; Điều 357, Điều 468 Bộ luật n sự. Do đó, chấp nhận yêu cầu của
ng ty Gang tp T về việc buộc ông P trsố tiền i như trên.
[3] Về án phí: yêu cầu khởi kiện của Công ty Gang thép T được chấp nhận,
ông P nghĩa vụ trả cho Công ty Gang thép T số tiền 6.534.374.873 đồng, nên
phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 114.534.375 đồng.
Trả lại cho Công ty Gang thép T 57.138.518 đồng tiền tạm ứng án phí dân sự
sơ thẩm.
[4] Về quyền kháng cáo: các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định tại
Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khon 2 Điu 26, đim a khon 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39, Điu
271, Điu 273 Blut T tng dân s; Điều 166, Điu 170, Điu 446, Điu 468, Điu 357
B lut Dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng vQuc hội quy đnh v mc thu, miễn, gim, thu, np, qun lý s dng án phí
và lệ phí Tòa án:
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty cổ phần Gang thép
T, buộc ông Phan Thanh P phải trả cho Công ty cổ phần Gang thép T số tiền
6.534.374.87(sáu tỷ năm trăm ba ơi bốn triệu ba trăm bảy mươi bốn nghìn
tám trăm bảy mươi ba đồng), trong đó tiền hàng 3.732.311.692đ (ba tỷ bảy trăm ba
mươi hai triệu ba trăm mười một nghìn sáu tm chín ơi hai đồng), tiền i
2.802.063.18 (hai tỷ m trăm linh hai triệu không trăm u mươi ba ngn một
trăm m mốt đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật, người được thi hành án có đơn yêu
cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong, bên phi thi hành án còn phi chu
khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy đnh ti Điu
357, khon 2 Điu 468 B lut Dân s, tr trường hp pháp luật có quy định khác.
10
2. V án phí: Ông Phan Thanh P phải chịu án phí dân sự thẩm
114.534.375đ (một trăm mười bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn ba trăm bảy
mươi lăm đồng).
Trả lại Công ty cổ phần Gang thép T 57.138.51(năm mươi bảy triệu một
trăm ba mươi tám nghìn năm trăm mười tám đồng) tiền tạm ứng án phí dân sự
thẩm theo Biên lai thu tiền số 0001244 ngày 17/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyn kháng cáo: Ngưi đi din theo ủy quyn ca nguyên đơn có mt, nguyên
đơn có quyn kháng cáo trong hn 15 (mưi lăm) ngày k t ngày tuyên án. Bđơn;
Ngưi có quyn li và nghĩa v liên quan vng mt có quyn kháng cáo trong hn 15
(mười lăm) ngày k t ngày nhn đưc bn án hoc k t ny bn án đưc niêm yết theo
quy đnh ca ca B luật T tụng n s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND thành phố Hạ Long;
- Chi cục THADS thành phố Hạ Long;
- TAND,VKSND tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu hồ sơ, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Thu Hiền
11
12
13
Tải về
Bản án số 25/2025/DS-ST Bản án số 25/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2025/DS-ST Bản án số 25/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất