Bản án số 157/2025/HNGĐ-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về ngoại tình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 157/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 157/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 157/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 157/2025/HNGĐ-ST ngày 17/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về ngoại tình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về ngoại tình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 157/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 17/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN C, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà TRẦN TÚ ANH
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông VÕ VĂN CƯỜNG
2. Ông NGUYỄN VĂN BỘ
- Thư ký phiên tòa: Bà ĐẶNG THỊ THÙY DUNG - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện C, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện C, tỉnh Tiền Giang tham gia phiên
tòa: Không có tham gia.
Trong ngày 17 tháng 6 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số: 75/2025/TLST-HNGĐ ngày
24 tháng 02 năm 2025 về tranh chấp “Ly hôn, nuôi con chung” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 147/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 13 tháng 5 năm 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Phan Hoàng Q, sinh ngày 07/8/1998.
Nơi cư trú: ấp A, xã P, huyện L, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Anh Lâm Đức T, sinh ngày 20/9/1998.
Nơi cư trú: 384A, tổ 20, khu B, thị trấn C, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
( Chị Q xin vắng mặt, anh T vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện nguyên đơn chị Phan Hoàng Q trình bày: Chị và anh T
xác lập quan hệ vợ chồng năm 2015. Hôn nhân được xây dựng trên cơ sở quen biết
và có sự tìm hiểu nhau trước, có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân thị trấn C năm
2019. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến tháng 10/2022 thì phát sinh mâu thuẩn
và ly thân. Nguyên nhân do anh T sống không chung thuỷ, quan hệ lăng nhăng với
người phụ nữ khác bên ngoài; không quan tâm, chăm lo cuộc sống gia đình, vợ
chồng thường xuyên cãi nhau.
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN C
Bản án số:157 /2025/ HNGĐ-ST
Ngày: 17 - 6 -2025
“V/v Ly hôn giữa chị Q và anh T”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Con chung: Anh chị có 01 con chung tên Lâm Đăng K, sinh ngày 05/10/2015.
Hiện các con đang sống cùng chị.
Tài sản chung, nợ chung không có.
Chị Q yêu cầu được ly hôn với anh T. Chị yêu cầu được nuôi con chung,
không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
- Bị đơn anh Lâm Đức T dù được triệu tập hợp lệ nhưng không tham gia tố
tụng, không có lời trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định pháp luật Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Chị Q khởi kiện yêu cầu ly hôn anh T, yêu cầu
giải quyết nuôi con chung. Do đó xác định quan hệ tranh chấp là tranh chấp ly hôn,
nuôi con chung theo qui định tại khoản 1 điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn có nơi cư trú tại huyện C, tỉnh
Tiền Giang nên thẩm quyền giải quyết vụ án là Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền
Giang theo qui định tại điểm a, khoản 1, điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.3] Sự vắng mặt đương sự: Nguyên đơn chị Phan Hoàng Q có đơn xin giải
quyết vắng mặt với lý do bận đi làm, không thể đến Tòa án nhiều lần. Đối với anh
Lâm Đức T dù được triệu tập xét xử hợp lệ lần 2 nhưng vẫn vắng mặt không lý do.
Do đó Hội đồng xét xử căn cứ điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự xét xử vắng mặt
cả 02 đương sự.
[2] Về nội dung:
[2.1]. Về quan hệ hôn nhân: Xét thấy, chị Q và anh T T đến hôn nhân năm
2015 trên cơ sở có sự tìm hiểu nhau trước. Tuy nhiên, anh chị chung sống hạnh phúc
đến tháng 10/2022 thì phát sinh mâu thuẩn trầm trọng và ly thân. Nguyên nhân theo
chị Q trình bày do anh T không chăm lo cho gia đình, có quan hệ tình cảm với
người phục nữ khác, vợ chồng thường hay cãi nhau. Chị Q xác định không còn tình
cảm với anh T nên kiên quyết ly hôn. Đối với anh T dù được triệu tập hoà giải, xét
xử nhiều lần nhưng vắng mặt chứng tỏ anh không còn thiết tha đoàn tụ với chị Q.
Từ đó cho thấy mâu thuẩn vợ chồng anh chị đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng
không còn khả năng hàn gắn đoàn tụ, mục đích hôn nhân không đạt được nên Hội
đồng xét xử xem xét cho chị Q được ly hôn với anh T là phù hợp điều 56 Luật Hôn
nhân và gia đình.
[2.2] Về con chung: Anh chị có 01 con chung tên Lâm Đăng K, sinh ngày
05/10/2015, hiện các con đang sống cùng chị Q. Chị Q yêu cầu được tiếp tục nuôi
3
con chung, đối với cháu K cũng có nguyện vọng sống cùng chị Q. Xét thấy, con
chung được chị Q chăm sóc nuôi dưỡng từ lúc ly thân đến nay cháu vẫn phát triển
bình thường. Do đó để tránh xáo trộn cuộc sống của con chung, tôn trọng nguyện
vọng của con nên Hội đồng xét xử giao cháu Lâm Đăng K cho chị Q nuôi dưỡng là
phù hợp điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự cũng không yêu cầu nên Hội đồng xét
xử không xem xét.
[2.3] Tài sản chung, nợ chung: Không có nên không xem xét giải quyết.
[3] Về án phí: Chị Q phải chịu án phí dân sự sơ thẩm do yêu cầu ly hôn được
chấp nhận theo qui định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 147, 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 56, 58, 81, 82, 83,
84 Luật hôn nhân và gia đình; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016;
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Phan Hoàng Q.
1. Về hôn nhân: Cho chị Phan Hoàng Q được ly hôn với anh Lâm Đức T.
2. Về con chung: Giao 01 con chung chưa thành niên tên Lâm Đăng K, sinh
ngày 05/10/2015 cho chị Phan Hoàng Q tiếp tục nuôi dưỡng.
Anh Lâm Đức T không phải cấp dưỡng nuôi con.
Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung theo qui định pháp luật.
3. Tài sản chung, nợ chung: Không có
4. Về án phí: Chị Phan Hoàng Q phải chịu 300.000đồng án phí dân sự sơ
thẩm. Chị đã nộp 300.000đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0016561
ngày 24/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện C xem như thi hành xong.
5. Về hướng dẫn thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành
theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các qui định tại
các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
6. Về quyền kháng cáo: Chị Q, anh T có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết để yêu cầu
Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét xử theo thủ tục phúc thẩm.
4
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện C;
- Chi cục THADS huyện C;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
TRẦN TÚ ANH
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm