Bản án số 257/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về ngoại tình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 257/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 257/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 257/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 257/2025/HNGĐ-ST ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về ngoại tình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về ngoại tình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế |
Số hiệu: | 257/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị Hoàng Anh - Nguyễn Giác Trí |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ X
THÀNH PHỐ H
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bn n s: 257/2025/HNGĐ- ST
Ngy: 25 - 6 - 2025
V/v Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ X, THÀNH PHỐ H
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Lê Tuyết Linh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hồ Lâm Phúc.
2. B Trần Thị Thanh Xuân.
Thư ký phiên toà: Bà Trần Thị Lan Hương - Thư ký To n nhân dân quận
Phú X, thnh ph H.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Phú X, thành phố H tham gia phiên
toà: B Đon Thị Thuỳ Linh - Kiểm st viên.
Ngày 25 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở To n nhân dân quận Phú X (Địa
chỉ: 394 Đinh Tiên H, phường Thuận L, quận Phú X, thnh ph H) xét xử sơ
thẩm công khai vụ n thụ lý s 1021/2024/TLST- HNGĐ ngày 19 tháng 11 năm
2024 về “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử s 49/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 03 tháng 6 năm 2025 v Quyết định hoãn phiên to s
109/2025/QĐST- HNGĐ ngy 19 tháng 6 năm 2025, giữa cc đương sự:
-Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Hong A, sinh năm: 1972. Nơi cư trú: 17
Bao M, KV5, phường Hương S, quận Phú X, thnh ph H. (Có mặt)
-Bị đơn: Anh Nguyễn Gic Tr, sinh năm: 1974. Nơi cư trú: 17 Bao M,
KV5, phường Hương S, quận Phú X, thnh ph H. (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 20/8/2024 và quá trình tham gia t tụng chị
Hoàng A trình bày cùng cc ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ thì nội dung vụ n
như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị v anh Tr kết hôn trên cơ sở hon ton tự nguyện
sau thời gian tìm hiểu 02 năm, được gia đình đồng ý tổ chức lễ cưới theo phong
tục địa phương và anh, chị đăng ký kết hôn tại UBND phường Tây L, thnh ph
H, tỉnh Thừa Thiên H (nay là quận Phú X, thnh ph H) ngày 29/12/1995. Sau
khi kết hôn, vợ chồng sng hạnh phúc một thời gian thì xy ra mâu thuẫn,
2
nguyên nhân do vợ chồng không có tiếng nói chung, anh Tr đi lm ăn xa tại tỉnh
Qung Ninh từ năm 2000 v sau đó anh Tr ngoại tình nên vợ chồng không sng
với nhau từ năm 2005 đến nay nên chị không còn tình cm nữa. Vì vậy, chị yêu
cầu To n gii quyết cho chị ly hôn với anh Tr.
- Về con chung: Chị Hoàng A xc nhận vợ chồng có 04 con chung Nguyễn
Thị Thanh T, sinh ngày 28/3/1994, Nguyễn Thị Anh Ph, sinh ngày 13/11/1995,
Nguyễn Nhật L, sinh ngy 07/9/2000 v Nguyễn Nhật Q, sinh ngày 04/11/2002.
Hiện nay c 04 con chung đã trưởng thnh nên chị Hoàng A không đặt ra vấn đề
nuôi con.
- Về ti sn chung, nợ chung: Chị Hoàng A xc nhận vợ chồng không có ti
sn chung v không có nợ chung, nên chị không yêu cầu Tòa n gii quyết.
Qu trình gii quyết vụ n, Tòa n đã tng đạt hợp lệ cc văn bn t tụng
thông bo thụ lý vụ n, cc giấy triệu tập v thông bo về phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ v hòa gii cho anh Tr. Tòa n đã
tng đạt hợp lệ Quyết định đưa vụ n ra xét xử, Quyết định hoãn phiên tòa v
giấy triệu tập lần thứ hai cho anh Tr đến tham gia t tụng tại phiên tòa nhưng
anh vẫn vắng mặt.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm st nhân dân quận Phú X pht biểu ý
kiến: Trong qu trình gii quyết vụ n kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị n: Thẩm phn, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã tuân
theo php luật T tụng dân sự.
Đi với nguyên đơn đã thực hiện đúng quy định tại cc Điều 70, 71 Bộ
luật T tụng dân sự.
Đi với bị đơn không thực hiện đúng quy định tại cc Điều 70, 72 Bộ luật
T tụng dân sự. Bị đơn đã được Tòa n tng đạt hợp lệ Quyết định đưa vụ n ra
xét xử v giấy triệu tập lần thứ hai tham gia t tụng tại phiên tòa nhưng vẫn vắng
mặt nên căn cứ khon 2 Điều 227 Bộ luật T tụng dân sự xét xử vắng mặt bị
đơn.
- Về nội dung:
Áp dụng khon 1 Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đình, đề nghị
Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Hoàng A đi với anh Tr.
- Về con chung: Chị Hoàng A xc nhận vợ chồng có 04 con chung đã
trưởng thnh, nên chị không đặt ra vấn đề nuôi con, nên không xem xét.
- Về ti sn chung, nợ chung: Chị Hoàng A xc nhận vợ chồng không có,
nên không xem xét.
-Về n phí: Căn cứ điểm a khon 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 về việc quy định về mức thu, miễn,
gim, thu, nộp, qun lý v sử dụng n phí v lệ phí tòa n buộc chị Hoàng A
phi chịu 300.000 đồng theo quy định php luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
Căn cứ vo cc chứng cứ v ti liệu có trong hồ sơ vụ n đã được xem xét
tại phiên tòa, căn cứ vo kết qu tranh tụng tại phiên tòa trên cơ sở xem xét đầy
đủ, ton diện chứng cứ, ý kiến của Kiểm st viên, của đương sự:
[1]. Về t tụng: Chị Hoàng A yêu cầu ly hôn anh Tr cư trú tại phường
Hương S, quận Phú X, nên thuộc thẩm quyền gii quyết của To n nhân dân
quận Phú X theo quy định tại khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a
khon 1 Điều 39 Bộ luật T tụng dân sự.
Tòa n đã tng đạt hợp lệ cho anh Tr lần thứ hai đến tham gia t tụng tại
phiên tòa nhưng anh Tr vẫn vắng mặt, không vì sự kiện bất kh khng hoặc trở
ngại khch quan. Vì vậy, Hội đồng xét xử vẫn tiến hnh xét xử vắng mặt anh Tr
theo quy định tại điểm b khon 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật T tụng dân sự.
[2]. Về nội dung:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng A và anh Tr kết hôn trên cơ sở tự
nguyện v đã đăng ký kết hôn tại UBND phường Tây L, thnh ph H, tỉnh Thừa
Thiên H (nay l quận Phú X, thnh ph H) ngày 29/12/1995 nên hôn nhân hợp
php. Qu trình chung sng vợ chồng xy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ
chồng không có tiếng nói chung, anh Tr ngoại tình nên vợ chồng không sng với
nhau từ năm 2005 đến nay v không còn tình cm.
Quá trình gii quyết vụ n Tòa n đã tng đạt hợp lệ cho anh Tr đến tham
gia hòa gii nhưng anh không đến, chứng tỏ anh Tr không mun khắc phục mâu
thuẫn vợ chồng.
Đại diện chính quyền địa phương cũng xc nhận vợ chồng anh Tr, chị
Hoàng A không chung sng với nhau đã rất lâu, nay chị Hoàng A yêu cầu ly hôn
anh Tr thì đề nghị To n gii quyết theo quy định php luật.
Do đó, Hội đồng xét xử nhận thấy tình trạng hôn nhân của chị Hoàng A,
anh Tr mâu thuẫn đã trầm trọng, đời sng chung không thể kéo di, mục đích
hôn nhân không đạt được nên việc chị Hoàng A yêu cầu ly hôn anh Tr l có đủ
căn cứ chấp nhận.
- Về con chung: Chị Hoàng A xc nhận vợ chồng có 04 con chung Nguyễn
Thị Thanh T, sinh ngy 28/3/1994, Nguyễn Thị Anh Ph, sinh ngày 13/11/1995,
Nguyễn Nhật L, sinh ngy 07/9/2000 v Nguyễn Nhật Q, sinh ngày 04/11/2002,
cc con đã trưởng thnh nên chị không đặt ra vấn đề nuôi con, nên không xem
xét.
- Về ti sn chung, nợ chung: Chị Hoàng A xc nhận chị v anh Tr chung
sng vợ chồng không có ti sn chung v không có nợ chung, không yêu cầu
Tòa án gii quyết, nên không xem xét.
- Về n phí dân sự sơ thẩm: Chị Hoàng A phi chịu 300.000 đồng theo
quy định php luật.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:

4
Căn cứ khon 1 Điều 51, Điều 56, 57 Luật Hôn nhân v Gia đình.
Căn cứ khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều
39, điểm b khon 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật T tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khon 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 về việc quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý v sử
dụng n phí v lệ phí Tòa n;
Tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Nguyễn Thị Hoàng A ly hôn
anh Nguyễn Gic Tr.
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Hoàng A xc nhận chị v anh Nguyễn
Giác Tr chung sng vợ chồng có 04 con chung Nguyễn Thị Thanh T, sinh ngày
28/3/1994, Nguyễn Thị Anh Ph, sinh ngy 13/11/1995, Nguyễn Nhật L, sinh
ngy 07/9/2000 v Nguyễn Nhật Q, sinh ngày 04/11/2002, cc con đã trưởng
thnh nên chị không đặt ra vấn đề nuôi con, nên không xem xét.
- Về ti sn chung v nợ chung: Chị Nguyễn Thị Hoàng A xc nhận chị và
anh Nguyễn Gic Tr chung sng vợ chồng không có ti sn chung v không có
nợ chung, nên không yêu cầu Tòa án gii quyết.
- Về n phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Hoàng A phi chịu n phí dân
sự sơ thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), nhưng được khấu trừ vo s tiền
chị Hoàng A đã nộp tạm ứng n phí 300.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng n phí, lệ
phí Tòa n s 0005613 ngày 19/11/2024 tại Chi cục thi hnh n dân sự thnh ph
H, tỉnh Thừa Thiên H (nay l Chi cục Thi hnh n dân sự quận Phú X, thnh ph
H).
Nguyên đơn có mặt có quyền khng co bn n trong thời hạn 15 ngy kể
từ ngy tuyên n.
Bị đơn vắng mặt có quyền khng co bn n trong thời hạn 15 ngy kể từ
ngy nhận được bn n hoặc bn n được niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- TAND thành phố Hu; THM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
- VKSND quận Phú X;
- Chi cục THADS quận Phú X;
- UBND phường Tây L, quận Phú X;
( ĐKKH số 74 ngày 29/12/1995);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Lê Tuyết Linh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm