Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST ngày 20/06/2024 của TAND huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST ngày 20/06/2024 của TAND huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cầu Kè (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 15/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho bà Dương Thị Thái N được ly hôn với ông Nguyễn Văn D.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU KÈ
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 15/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 6 - 2024
V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Mỹ Ai.
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Trn Th Thúy Phượng
Ông Thạch Phới
- Thư ký phiên tòa: Lâm Thị Hòa Xuân, Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cu Kè, tnh TVinh tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Thân - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 6 năm 2024 tại Tòa án nhân dân huyện Cầu Kè xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ số: 129/2023/TLST-HNGĐ, ngày 01 tháng 11 năm 2023 về
việc Ly hôn, tranh chấp nuôi con theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
13/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 02 tháng 5 năm 2024 Quyết định hoãn phiên
tòa số 23/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30 tháng 5 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:ơng Thị Thái N, sinh năm 1992 (có mặt)
Địa ch: p S, xã M, huyn C, tnh Trà Vinh.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn D, sinh năm 1990 (vắng mặt)
Địa ch: p A, xã P, huyn C, tnh Trà Vinh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin li khai ca nguyên đơn l Dương Thị Thái N th
hiện như sau: N ông D chung sng với nhau vào năm 2012, đăng ký kết
hôn ti y ban nhân dân xã P, huyện C, tỉnh Trà Vinh. Thời gian chung sống với
ông D hai người con chung tên Nguyễn Gia H, sinh ngày 31/3/2013 Nguyễn
Gia P, sinh ngày 30/6/2018, con hiện đang sống chung vi bà N. Nguyên nhân mâu
thun là do bất đồng quan điểm sống, thường xuyên c ci, ông D không lo làm kinh
tế, chơi cờ bạc, chi tiêu tiền bạc không kiểm soát nên không đủ tiền để nuôi con, để
cho t bươn chảy thưng xuyên b nhà đi. nhiều ln khuyên bảo nhưng
ông D vẫn không thay đổi; nên vợ chồng không còn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau,
mạnh ai người y sống, tình cảm vchồng ngày càng lạnh nhạt, cuộc sống hôn nhân
không cn hnh phúc. Vì vậy, bà và ông D không còn chung sống từ năm 2019 cho
đến nay không quay li chung sống được. Nay bà N không còn tình cảm với ông D
nữa nên yêu cầu Tòa án giải quyết các vấn đề sau:
Về hôn nhân: Bà N yêu cầu được ly hôn vi ông Nguyễn Văn D.
Về con chung: N yêu cầu nuôi con chung tên Nguyễn Gia H, sinh ngày
31/3/2013 Nguyễn Gia P, sinh ngày 30/6/2018 không yêu cầu ông D cấp dưỡng
nuôi con theo quy định pháp lut.
Về tài sản chung: Bà N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Bà N khai không có, không yêu cầu nên Tòa án không xem xét
giải quyết.
Ông Nguyễn Văn D b đơn: Ông D không có ý kiến tr li bằng văn bản.
Mặc d, ông D đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt đến ln th hai
không có lý do.
Cháu Nguyễn Gia H lời Khai: Tôi là con chung ca N và ông D. Nay
cha m ly hôn tôi có nguyn vng sng vi mẹ là bà N.
Ý kiến của Viện kiểm sát: Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình
giải quyết vụ án của Thẩm phán Hội đồng xét x đúng theo quy đnh ca pháp
lut. Vic chp hành của người tham gia t tụng: Đối với đương sự t khi th lý vụ
án nguyên đơn đã thực hiện đúng các quy định ca pháp lut, riêng b đơn chưa thực
hiện đúng quy định.
Về nội dung vụ án: N ông D chung sng với nhau đăng ký kết hôn
nên hôn nhân của ông hôn nhân hợp pháp. Xét thấy, N ông D bất đồng
quan điểm trong cuc sống nên thường xuyên cự cãi, hôn nhân không thể hàn gn
vì hai bên không th hòa gii. Việc này Tòa án cũng đã xác minh nguyên nhân mu
thuẫn đối với người thân ca bà N và ông D cũng xác nhận c hai sng không hnh
phúc; nếu kéo dài cuc hôn nhân cũng không có ý ngha. Nay N kiên quyết yêu
cầu được ly hôn vi ông D, còn ông D mặc d Tòa án đã tống đt hp l các văn bản
t tụng nhưng ông D vẫn vắng mặt không có lý do và cũng không cung cấp lời khai
hay chứng cứ gì cho Tòa án. Do đó, đề ngh Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly
hôn của N; cho bà N đưc ly hôn vi ông D là phù hp với Điều 51, 56 Lut hôn
nhân và gia đình.
Về con chung: N yêu cầu được nuôi hai con chung tên Nguyễn Gia H, sinh
ngày 31/3/2013 Nguyễn Gia P, sinh ngày 30/6/2018; còn ông D thì không có văn
bn trình bày ý kiến gửi cho Tòa; đồng thi cháu H cũng có nguyện vọng sống với
mẹ N. Xét thy, t khi hai người không còn chung sống cho đến nay, bà N
ngưi trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng con và vẫn đảm bo quyn li v
mi mt ca con. Do đó, ngh nên tiếp tục giao con chung cho N nuôi dưỡng
phù hp với quy định pháp lut; cũng ph hợp theo nguyện vọng của cháu H. V
cấp dưỡng nuôi con: N không yêu cu ông D cấp dưỡng nuôi con nên đ ngh
không xem xét, gii quyết. Về tài sản chung: Bà N không yêu cầu, nợ chung không
nên không xem xét giải quyết. Về án phí: Buộc N phi nộp án phí ly hôn
thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ v án; căn cứ vào các
tài liu, chng c đã đưc xem xét ti phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội
đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: N và ông D tranh chp v hôn nhân gia đình thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại các Điều 28; 35; 36 Điu 39 ca
B lut t tng dân s. Ông D là b đơn trong vụ án đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ
nhiều lần nhưng vẫn vng mặt, căn cứ vào Điều 227 Điều 228 ca B lut t tng
dân s, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt ông D là phù hợp quy định pháp lut.
[2] Về hôn nhân: Bà N và ông D chung sống với nhau năm 2012, có đăng ký
kết hôn phù hp với quy đnh tại Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình nên hôn nhân
của anh chị đưc công nhn là hôn nhân hp pháp. Quá trình gii quyết Tòa án xác
minh đối với người thân hai bên gia đình N ông D đưc biết: Nguyên nhân
mu thun do vợ chồng mẫu thuẫn cự cải nhau, không tìm đưc tiếng nói chung
trong cuộc sống hôn nhân, không còn quan tâm nhau, hiện mạnh ai người y sng
nên hôn nhân không hnh phúc. Mặc d, gia đình hai bên khuyên bảo vợ chồng
nên nhẫn nhịn để hàn gn li với nhau nhưng không kết quả. Đồng thi, Tòa án
đã nhiều lần thông báo hợp lệ các văn bản t tng cho ông D đến Tòa để hòa gii,
động viên bà N và ông D khc phc mâu thun và cng đoàn tụ li với nhau nhưng
ông D vẫn vắng mặt tại buổi hòa giải, xét xử và cũng không có ý kiến th hin bng
văn bản; điều này cho thy ông D không quan tâm đến cuc hôn nhân ca mình
cũng không có thiện chí hòa giải để v chồng đoàn tụ. Xét thy, mâu thuẫn giữa bà
N ông D đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, kéo dài cuc hôn
nhân cũng không có ý ngha. Do đó, căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình,
Hội đồng xét x chp nhn yêu cu ly hôn của Nphù hợp theo quy đnh pháp
lut.
[3] V yêu cu nuôi con, Hội đồng xét x xét thy: Cháu Nguyễn Gia H, sinh
ngày 31/3/2013 Nguyễn Gia P, sinh ngày 30/6/2018, hiện do N đang nuôi
ng t khi ly thân cho đến nay. Bản thân bà N đầy đủ sc khỏe để lao động có
thu nhp nuôi sng bn thân mình và con cái. Quá trình nuôi dưỡng con chung, bà
N đảm bảo điều kin v mi mặt của con. Do đó, Hội đồng xét x n cứ vào Điu
81 Luật Hôn nhân gia đình giao cháu Nguyễn Gia H, sinh ngày 31/3/2013
Nguyễn Gia P, sinh ngày 30/6/2018 cho N tiếp tục nuôi dưỡng ph hợp theo
nguyện vọng của cháu H.
[4] V cấp dưỡng nuôi con: Tòa án giải thích cho N biết người trc tiếp
nuôi con quyn yêu cầu người không trc tiếp nuôi con cấp dưỡng nuôi con theo
quy định pháp lut. Tuy nhiên, N không yêu cu nên Tòa án không xem xét giải
quyết.
[5] Về tài sản chung: Bà N không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
[6] Về nợ chung: Bà N khai không có nên không xem xét giải quyết.
[7] Về án phí: Bà N phi chịu án phí hôn nhân sơ thẩm theo quy đnh tại Điều
147 ca B lut t tng dân s Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVH14 ngày
30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án.
[8] Xét quan điểm ca v đại din Vin kim sát v vic gii quyết v án
phù hợp nên được chp nhn.
Các đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 36, 39, 147, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điu
228, Điều 238 và khoản 1 Điều 273 ca B lut t tng dân sự; Điều 51, 56, 81, 82
và 83 ca Luật Hôn nhân và gia đình; Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVH14
ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Dương Thị Thái N
Về hôn nhân: Cho Dương Thị Thái N đưc ly hôn vi ông Nguyễn Văn D.
Về con chung: Giao Nguyễn Gia H, sinh ngày 31/3/2013 Nguyễn Gia P,
sinh ngày 30/6/2018 cho bà Dương Thị Thái N tiếp tục nuôi dưỡng.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, ngha vụ thăm nom
con mà không ai được cn tr.
Ngưi trc tiếp nuôi con cng các thành viên trong gia đình không đưc cn
tr ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo
dc con.
V cấp dưỡng nuôi con: Bà Dương Thị Thái N không yêu cầu nên không xem
xét, giải quyết.
Về tài sản chung: Dương Thị Thái N không yêu cầu nên không xem xét
giải quyết.
Về nợ chung: Dương Thị Thái N khai không nên không xem xét giải
quyết.
Về án phí: Dương Thị Thái N phải chịu án phí n nhân thẩm là 300.000
đồng, nhưng được khu tr vào s tin tm ứng án phí hôn nhân sơ thẩm đã nộp là
300.000 đồng theo biên lai thu tin s 00017613 ngày 16 tháng 10 năm 2023 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. Dương Thị Thái N đã
nộp đủ án phí hôn nhân sơ thẩm.
Các đương s có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hn 15 ngày k t ngày
tuyên án, đương s vng mt ti phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận đưc bn án hoặc được tng
đạt hp l.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 Điều 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Cầu Kè;
- Chi cục THADS huyện Cầu Kè;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Thị Mỹ Ai
Tải về
Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST Bản án số 15/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất