Bản án số 145/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 145/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 145/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 145/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH 

Bản án số: 145/2024/DS-ST
Ngày: 19 8 - 2024
V/v tranh chp hợp đồng cầm cố

c lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG H
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH 
- Thành phần Hội đồng xét x thẩm gm có:
- : Bà Nguyễn Trúc Phương.
Ông Huỳnh Phước .
Ông Hà Văn Châu.
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Minh Thuận, Thư ký Toà án nhân dân
thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Bà Phạm Thúy Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng xét xử thẩm công khai v án dân sự thụ số 229/2024/TLST-
DS ngày 05 tháng 6 năm 2024 về việc tranh chp hợp đồng cầm cố” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s 352/2024/QĐXXST-DS ngày 10/7/2024, gia các
đương sự:
- : Công ty cổ phần S ngay. Địa ch tr s: s A đưng N,
Phường B, Thành ph V, tnh Ngh An.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Anh H. Địa ch: s
D đường L, Phường C, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (theo văn bản y quyn s
289/2023/UQ-SVN ngày 31/10/2023, vng mặt, có đơn xin xét xử vng mt).
- B : Bà Nguyễn Thị Tuyết N. Địa ch: s C đường Đ, Khóm A, Phường
F, thành ph S, tnh Sóc Trăng (vắng mặt).

- i kin ngày ci din
theo y quyn ông Võ Anh H:
Vào ngày 05/01/2024, Nguyễn Thị Tuyết N đến chi nhánh S1 ca
Công ty c phn S ngay, địa ch: s D đường L, Phường C, thành ph S, tnh
Sóc Trăng Hợp đồng cm c tài sn s STM240101004NA21X ngày
05/01/2024 kèm theo Ph lc hợp đng cm c đăng ký giao dch bảo đảm trên
hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục
Q:Giaodichdambao/botuphap:1471281461,theoweb:https://dktructuyen.moj.gov.vn
/
- Tài sản thể chấp là: Một xe hai bánh biển kiểm soát 83M1-057.47, loại xe
Honda SH MODE ABS màu bạc đen, số khung RLHJK0110MZ609435, số máy
JK01E0118161, số giấy chứng nhận đăng xe một số 011555 do Công an
thành ph S cp ngày 17/5/2023.
- Số tiền cầm cố: 24.530.000 đồng, thi hn cm c 12 tháng (từ ngày
05/01/2024 05/01/2025), lãi suất 1,1%//tháng. Theo hợp đồng cm c đã thì
công ty đã giải ngân đầy đủ s tin cho Nguyễn Thị Tuyết N.
Do nhu cầu đi li hàng ngày nên Công ty ký giấy cho N n li
xe để s dng. Trong Giấy mượn xe quy định rõ thời hạn mượn xe t ngày
05/01/2024 đến ngày 05/02/2024 địa điểm trả xe tại Chi nhánh S1.
Quá trình trả nợ, Nguyễn ThTuyết N chưa thanh toán đúng nghĩa v
theo Hợp đồng cho công ty, đến nay đã quá hạn và N cũng không trả li xe máy
cho công ty theo giấy mượn xe.
Nay Công ty cổ phần S có ngay yêu cầu Tòa án giải quyết.
Buộc Nguyễn Thị Tuyết N phi thc hiện nghĩa vụ tr n theo theo Hp
đồng cm c, giấy mượn xe đã với Chi nhánh S1 - Công ty c phn S tin
ngay s theo Hợp đồng cm c s STM240101004NA21X, kèm giấy mượn xe đã
ký với Chi nhánh S1 - Công ty c phn S tiền có ngay ngày 05/01/2024 số tiền tm
tính đến ngày 19/8/2024 bao gồm:
+ Gốc: 22.660.000 VNĐ.
+ Lãi 1.495.000 VNĐ (1.1%/ tháng, t ngày 06/02/2024 đến ngày
19/8/2024).
Tại Đơn đ ngh t x vng mt ngày 15/8/2024 người đại din theo y
quyn của nguyên đơn ông Võ Anh H thay đổi mt phn yêu cu khi kin, không
yêu cu bà N trả các khoản phí, chỉ yêu cầu ngốc và nợ lãi trong hạn, nlãi quá
hạn.
- B   n t tng ca Tòa
án nhThông báo thụ lý vụ án số 229/TB-TLVA ngày 05/6/2024; Thông báo hòa
giải số 01/TB-TA ngày 21/6/2024; Thông báo số 02/TB-TA ngày 04/7/2024 về kết
qu phiên hp kim tra giao np, tiếp cn, công khai chng c; Quyết định xét x
s 352/2024/QĐXXST-DS Giấy triệu tập ngày 10/7/2024; Quyết định hoãn
phiên tòa số 170/2024/QĐST-DS Giấy triệu tập ngày 29/7/2024, tuy nhiên b
đơn vắng mt sut quá trình giải quyết vụ án không văn bản trình bày ý kiến
nên không ghi nhận đưc ý kiến.
-i din Vin kim sát nhân dân thành ph nh Sóc
g: về việc tuân thủ chấp hành pháp luật tố tụng của những người tiến hành
tố tụng tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án tại giai đoạn thẩm
tại phiên tòa thẩm đã thực hiện đúng pháp luật tố tụng dân sự, đồng thi,
phát biu quan đim v vic gii quyết v án là đề ngh Hội đồng xét x chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
- nh tu
92 B lut T tng dân s  B đơn đã nhận được các văn bản t tng ca
Tòa án nhưng không có ý kiến gửi cho Tòa án, như vậy, b đơn không phản đối các
tình tiết, sự kiện do nguyên đơn đưa ra, do vy, các tình tiết, sự kiện do nguyên
đơn trình bày không cần chứng minh.
NHNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được xem xét ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Người đại din theo y quyn của nguyên đơn đơn xin xét xử vắng
mặt, bị đơn đã được Tòa án triệu tp hp l lần thứ hai nhưng vắng mặt tại phiên
tòa không skiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét xử
căn cứ đim b khoản 2 Điều 227, các khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s để
xét xvắng mặt các đương s và căn cứ vào các tài liu, chng c trong h sơ
để gii quyết.
[2] Trong quá trình giải quyết vụ án, người đại din theo y quyn ca
nguyên đơn ông Võ Anh H, trong phạm vi đưc y quyền đã thay đổi ni dung yêu
cầu khởi kiện không yêu cầu trả các khoản phí. Vic thay đổi yêu cu khi kin
của người đi din y quyn của nguyên đơn t nguyn, không t quá phm
vi yêu cu khi kiện ban đầu và phù hp với quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut
T tng dân s n được Hội đồng xét x chp nhn.
[3] Xét Hợp đồng cm c tài sn s STM240101004NA21X ngày
05/01/2024, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố; Giấy ợn xe ngày 05/01/2024
giữa Công ty cổ phần S ngay với bà Nguyễn Thị Tuyết N. Về tính hợp pháp của
hợp đồng các bên đều có đủ tư cách chủ thể, có đủ năng lực hành vi dân sự nên chủ
thể tham gia kết hợp đồng hợp pháp. Hợp đồng được lập thành văn bn các
bên đều tự nguyện tên, đóng dấu xác nhận nên hình thức hợp đồng hợp pháp.
Đồng thời, việc cầm cố đăng giao dịch bảo đảm trên hthống đăng trực
tuyến của Cục Q: Giaodichdambao/botuphap, theo web: HYPERLINK
"https://dktructuyen.moj.gov.vn/" https://dktructuyen.moj.gov.vn/Các đương s
thỏa thuận vtoàn bộ các điều khoản trong nội dung hợp đồng, tự nguyện kết,
không bị lừa dối ép buộc nội dung hợp đồng phù hợp với quy định tại các Điều
309, 310, 311,312, 313, 314 Bộ luật Dân sự m 2015 nên có hiệu lực và buộc các
bên thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo hợp đồng.
[4] Theo lời trình bày của nguyên đơn, trong thời gian thc hin hợp đồng, bà
N vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Công ty theo hợp đồng đã kết nêu trên, từ
ngày 05/01/2024 đến ngày 05/02/2024 N đã trả đưc số tiền 3.545.000 đồng
(trong đó, tiền gc: 1.870.000 đồng, lãi trong hạn: 270.000 đồng, phí mượn xe:
1.226.500 đồng, phí qun h sơ: 122.000 đồng, phí vi phạm nghĩa vụ thanh
toán: 56.500 đồng). Từ ngày 06/02/2024 cho đến nay N không trả tiền gốc
lãi cho Công ty theo thoả thuận vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điu 4 ca
Hợp đồng cm c tài sản và Điều 4 ca ph lc hợp đồng mà các bên đã ký kết. Do
đó, Công ty C phn S Ngay đã chm dt hợp đồng, thu hi n trước hn
yêu cu N phải thanh toán cho Công ty số tiền gốc còn nợ 22.660.000 đồng
theo Điu 6 ca Hợp đồng cm c tài sn là có căn cứ nên được chp nhn.
[5] Xét yêu cầu tính lãi của nguyên đơn, thấy rng: Ti hợp đồng cầm cố tài
sản số STM230201001NA22X ngày 05/01/2024, hai bên thỏa thuận mức lãi suất
trong hạn là 1,1%/tháng; lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại
thời đim chuyn n qhn. Xét thấy, mức lãi suất của hợp đồng các bên đã
kết là phù hợp theo quy định ti khoản 6 Điều 29 Ngh định 96/2016/NĐ-
CP01/7/2016 của Chính phủ, khoản 1 Điu 468 B lut Dân s năm 2015 và khoản
2 Điều 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên b đơn phi nghĩa v tr lãi cho nguyên đơn
theo hợp đồng đã giao kết. Xét thấy, quá trình thực hiện hợp đồng, b đơn chỉ tr
cho nguyên đơn đưc 01 kỳ lãi (từ ngày 05/01/2024 đến ngày 05/02/2024) với số
tiền lãi trong hạn: 270.000 đồng, t ngày 06/02/2024 đến nay b đơn chưa trả lãi
cho nguyên đơn. Hội đồng xét x xét thy số tiền lãi từ ngày 06/02/2024 đến ngày
19/8/2024 với mức lãi suất 1,1%/tháng là 1.603.573 đồng căn cứ nên đưc
chp nhn. Như vậy, tổng số tiền gốc lãi bị đơn Nguyễn Thị Tuyết N
nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần S Tiền Có Ngay là 24.263.573 đồng.
[6] Xét yêu cầu tiếp tục tính lãi k t ngày xét x thẩm của nguyên đơn
theo mc lãi suất thoả thuận trong hợp đồng thy rng, yêu cu này ca nguyên
đơn php vi hợp đồng hai bên đã ký kết phù hợp với quy định ti khoản 2
Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-TP ngày 11/01/2019 của Hi đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên được chp nhn.
[7] Sau khi Nguyễn Thị Tuyết N thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ
phần S ngay thì Công ty nghĩa vụ trả lại cho Nguyễn Thị Tuyết N Giy
chng nhận đăng xe môt số 011555 do Công an thành ph S cp ngày
17/5/2023.
[8] Công ty cổ phần S ngay không yêu cầu xử lý tài sản cầm cố một xe
hai bánh biển kiểm soát 83M1-057.47, loại xe Honda SH MODE ABS màu bc
đen, số khung RLHJK0110MZ609435, s máy JK01E0118161, s giy chng
nhận đăng ký xe mô tô s 011555 do Công an thành ph S cp ngày 17/5/2023.
[9] Từ những phân tích trên, sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 724.075 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0001776 ngày 24/5/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố
Sóc Trăng.
Bị đơn Nguyễn Thị Tuyết N phải chịu án phí dân s thm s tin
1.213.179 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Tờng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

QUYNH:
Căn cứ vào:
Khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
92, Điều 93, Điu 94, Điu 95, khon 1 Điều 157, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 280, 309, 310, 311,312, 313, 314, 357,468 Bluật Dân sự năm
2015;
Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao.
: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S có ngay.
1/. Buộc Nguyễn Thị Tuyết N trả cho Công ty cổ phần S ngay số tiền
còn nợ tính đến ngày 19/8/2024 tổng cộng 24.263.573 đồng (trong đó: n gc:
22.660.000 đồng; nợ lãi 1.603.573 đồng) theo Hợp đồng cm c tài sản số
STM240101004NA21X ngày 05/01/2024, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm, Nguyễn Thị Tuyết N còn
phải trả lãi cho nguyên đơn Công ty C phn S ngay theo mức lãi suất thỏa
thun trong hp đồng cm c trên s tin gốc chưa thanh toán cho đến khi thanh
toán xong s tin gc.
2/. Sau khi Nguyễn Thị Tuyết N thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ
phần S ngay thì Công ty nghĩa vtrả lại cho Nguyễn Thị Tuyết N Giấy
chứng nhận đăng xe tô s 011555 do Công an thành ph S cp ngày
17/5/2023.
3/. Công ty cổ phần S ngay không yêu cầu xử tài sản cầm cố mt xe
hai bánh bin kim soát 83M1-057.47, loi xe Honda SH MODE ABS màu bc
đen, số khung RLHJK0110MZ609435, số máy JK01E0118161, số giấy chng
nhận đăng ký xe mô tô s 011555 do Công an thành ph S cp ngày 17/5/2023.
4/. Về án phí dân s sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 724.075 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0001776 ngày 24/5/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố
Sóc Trăng.
Bị đơn Nguyễn Thị Tuyết N phải chịu án phí dân s thm s tin
1.213.179 đồng.
5/. Các đương s được quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định pháp lut để yêu cu
Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
6/. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s ã đưc sửa đi, b sung), thì người được thi hành án dân s, ngưi
phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành
án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều
6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s ã đưc sửa đổi, b sung); Thi hiu thi
hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s ã
đưc sửa đổi, b sung).
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP. Sóc Trăng;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HNG XÉT X M
- 

Nguy
Tải về
Bản án số 145/2024/DS-ST Bản án số 145/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 145/2024/DS-ST Bản án số 145/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất