Bản án số 139/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 139/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 139/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 139/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 139/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 139/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH M |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 139/2025/DS-ST
Ngày: 10-02-2025
V/v Tranh chấp về hợp đồng tín
dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lưu Hải Quỳnh Anh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Văn Lợi;
2. Bà Nguyễn Thị Chi.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Mến – Thư ký Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ánh N – Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số:
1867/2024/TLST- DS ngày 16 tháng 10 năm 2024 về “Tranh chấp về hợp đồng tín
dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 10066/2024/QĐXXST-DS ngày 13
tháng 12 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 276/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng
01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH M
Địa chỉ trụ sở: Tầng B, Số H đường C, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí
Minh
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Hồ Thanh P – Địa chỉ liên lạc: Số B đường
P, Phường B, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh (có mặt)
- Bị đơn: Bà Lê Thị Mỹ H, sinh năm 1972
Địa chỉ: Số C đường A, phường T, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh
(vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Nguyên đơn Công ty TNHH M trình bày ngày 12/8/2015, bà Lê Thị Mỹ H và
Công ty TNHH Một thành viên T ký kết Hợp đồng tín dụng cá nhân số 10708857 với
nội dung bà H vay số tiền 52.000.000đồng, mục đích vay tiêu dùng, thời hạn vay 48
tháng, lãi suất vay 32%/năm, lãi suất quá hạn bằng 150% của lãi suất vay, phương
thức vay là tín chấp không có tài sản bảo đảm, nợ gốc và nợ lãi được trả thành 48 kỳ.
Quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng nêu trên, bà H đã trả tiền nợ gốc và tiền lãi tổng
cộng là 21.707.000đồng, tính đến ngày 01/8/2016 thì bà H ngừng thanh toán. Ngày
09/9/2022, Công ty TNHH Một thành viên T ký kết Hợp đồng mua bán nợ số 395-
0922/COLLECTION-SVFC với Công ty TNHH M (từ đây viết là “Công ty”) trong đó
thỏa thuận Công ty TNHH Một thành viên T bán cho Công ty khoản nợ của Hợp đồng
tín dụng cá nhân số 10708857 của bà H. Sau khi nhận chuyển giao khoản nợ, Công ty
đã thông báo, yêu cầu bà H trả nợ nhưng bà H không trả. Ngày 28/8/2024, Công ty
khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc bà H phải trả số tiền nợ gốc là 45.118.000đồng, tiền lãi
trong hạn là 43.567.327đồng, tiền lãi quá hạn là 106.478.480đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, Bị đơn vắng mặt. Bà Hồ Thanh P trình bày nguyên đơn
giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, tính đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày 10/02/2025)
nguyên đơn yêu cầu bị đơn Lê Thị Mỹ H thanh toán tổng cộng 205.992.127đồng trong
đó tiền nợ gốc chưa thanh toán là 45.118.000đồng, tiền lãi trong hạn là
43.567.327đồng, tiền lãi quá hạn là 117.306.800đồng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến: về việc tuân theo pháp luật tố tụng của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong
quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử
nghị án là đúng quy định pháp luật; xác định quan hệ tranh chấp, thẩm quyền, tư cách
đương sự, thu thập chứng cứ, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng đúng quy định
pháp luật; về việc giải quyết vụ án, đề nghị Hội đồng xét xử tuyên chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quyền khởi kiện: Hợp đồng tín dụng cá nhân số 10708857 ngày
12/8/2015 ký kết giữa bà Lê Thị Mỹ H và Công ty TNHH Một thành viên T đã được
Công ty TNHH Một thành viên T giao kết mua bán nợ cho Công ty TNHH M theo
Hợp đồng mua bán nợ số 395-0922/COLLECTION-SVFC ngày 09/9/2022. Do đó căn
cứ Điều 186 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Công ty TNHH M có quyền khởi kiện.
[1.2] Về quan hệ pháp luật: Công ty TNHH M – là tổ chức tín dụng - khởi
kiện bà Lê Thị Mỹ H do vi phạm nghĩa vụ thanh toán. Căn cứ khoản 3 Điều 26 của Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015 đây là vụ án “Tranh chấp về Hợp đồng tín dụng”.
3
[1.3] Về thẩm quyền giải quyết: Bà H có đăng ký thường trú tại số C đường
A, phường T, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh (BL số 69); theo hồ sơ của Hợp
đồng tín dụng cá nhân, khi vay tiền của Công ty TNHH Một thành viên T thì bà H xác
định địa chỉ thường trú của bà H là tại địa chỉ nêu trên. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
[1.4] Về sự vắng mặt của đương sự: Bà H đã được Toà án tống đạt hợp lệ lần
2 nhưng vẫn vắng mặt. Căn cứ Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm
2015, Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] Về yêu cầu của đương sự:
[2.1] Công ty TNHH M khởi kiện yêu cầu bà H thực hiện nghĩa vụ thanh toán
số tiền nợ gốc Hợp đồng tín dụng cá nhân số 10708857 ngày 12/8/2015 là
45.118.000đồng. Công ty khởi kiện, Tòa án đã nhiều lần triệu tập bà H đến Tòa để
tham gia tố tụng, giải quyết vụ án nhưng bà H vẫn không đến. Do đó Hội đồng xét xử
căn cứ tài liệu chứng cứ do Công ty G, Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Điều
466 của Bộ luật Dân sự 2015 về Nghĩa vụ trả nợ của bên vay, chấp nhận yêu cầu khởi
kiện này của Công ty.
[2.2] Tại Hợp đồng tín dụng cá nhân số 10708857 ngày 12/8/2015, bà hương
thỏa thuận “Lãi suất (tính trên dư nợ giảm dần): 32%/năm”; tại Phụ lục B, bà H thỏa
thuận “Phạt chậm trả nợ bao gồm Lãi suất và P1 phạt. Lãi suất phạt bằng 150% lãi
suất quy định tại Hợp đồng, tính trên phần nợ gốc quá hạn”; tại phiên tòa sơ thẩm,
người đại diện theo ủy quyền của Công ty xác định lãi suất phạt chính là lãi suất chậm
trả. Đối chiếu thỏa thuận của các bên với B tự khai và B1 tính lãi chi tiết hợp đồng
10708857 ngày 10/02/2025 do Công ty giao nộp và Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
Dân sự 2015, Điều 91 của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010, Hội đồng xét xử
chấp nhận yêu cầu của Công ty về việc buộc bà H phải trả cho Công ty tiền lãi trong
hạn và quá hạn cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, tạm tính đến ngày
10/02/2025 tiền lãi trong hạn là 43.567.327đồng và tiền lãi quá hạn 117.306.800đồng.
Từ [2.1] và [2.2], tính đến ngày 10/02/2025, bà H phải thanh toán cho Công ty
T1 là 205.992.127đồng.
[3] Về án phí Dân sự sơ thẩm: do yêu cầu khởi kiện của Công ty được Hội
đồng xét xử chấp nhận nên bà H phải chịu án phí dân sự: 205.992.127đồng x 5% =
10.299.606đồng; Công ty không phải chịu án phí, trả lại cho Công ty số tiền tạm ứng
án phí đã nộp.
[4] Đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức được Hội
đồng xét xử chấp nhận như nhận định trên
Vì các lẽ trên,
4
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
92 và Điều 227, Điều 228, Điều 235, Điều 271, khoản 1 Điều 273, Điều 280 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015;
- Điều 357, Điều 466, Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015;
- Điều 4, Điều 91 của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010;
- Luật Thi hành án dân sự sửa đổi bổ sung năm 2014, năm 2022;
- Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016;
- Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi
suất, phạt vi phạm;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH M:
1.1 Buộc bà Lê Thị Mỹ H thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Công ty TNHH
M số tiền nợ gốc là 45.118.000đ (Bốn mươi lăm triệu, một trăm mười tám ngàn)
đồng, tính đến ngày 10/02/2025 tiền lãi trong hạn là 43.567.327đ (Bốn mươi ba triệu,
năm trăm sáu mươi bảy ngàn, ba trăm hai mươi bảy) đồng và tiền lãi quá hạn
117.306.800đ (Một trăm mười bảy triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, tám trăm) đồng; tổng
cộng tính đến ngày 10/02/2025 là 205.992.127đ (Hai trăm lẻ năm triệu, chín trăm chín
mươi hai ngàn, một trăm hai mươi bảy) đồng;
1.2 Buộc bà Lê Thị Mỹ H có nghĩa vụ tiếp tục trả tiền lãi phát sinh tính từ
ngày 11/02/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ cho Công ty TNHH
M theo mức lãi suất đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng cá nhân số 10708857 ngày
12/8/2015 và Bản điều khoản cơ bản hợp đồng tín dụng cá nhân và Phụ lục 2 nhưng
phải phù hợp với quy định của pháp luật.
1.3 Thi hành ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật. Việc thanh toán do bà
Lê Thị Mỹ H và Công ty TNHH M tự thực hiện hoặc thực hiện tại cơ quan thi hành án
có thẩm quyền.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Lê Thị Mỹ H phải chịu án phí là 10.299.606đ
(Mười triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn, sáu trăm lẻ sáu) đồng. Trả lại cho Công ty
TNHH M số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 4.879.095đ (Bốn triệu, tám trăm bảy mươi
chín ngàn, không trăm chín mươi lăm) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
5
Tòa án số 0044097 ngày 14/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Công ty TNHH M được quyền kháng cáo
trong hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tòa tuyên án; bà Lê Thị Mỹ H được quyền
kháng cáo trong hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày được tống đạt hợp lệ Bản án.
Viện kiểm dân nhân dân có quyền kháng nghị Bản án theo quy định pháp luật.
4. Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện yêu cầu
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân TPHCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TPHCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP.Thủ Đức;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP.Thủ Đức;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lưu Hải Quỳnh Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm