Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ea Kar (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phan Thị N yêu cầu ly hôn với ông Trần Vĩnh L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN EA KAR Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH ĐẮK LK
Bn án s: 07/2025/HNGĐ – ST
Ngày: 19/02/2025
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con chung
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN EA KAR, TỈNH ĐẮK LK
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
- Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Hoàng Trí Lý.
- Các hi thm nhân dân: Ông Nguyn Thế Hng và ông Phan Xuân Thng.
Thư ký phiên toà: Ông Phm Xuân Quyết Cán b Tòa án nhân dân huyn EaKar.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa:
Ông Cao Văn Tiến - Kim sát viên.
Ngày 19/02/2025, ti Tr s Toà án nhân dân huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk xét x
thm công khai v án Hôn nhân Gia đình thụ s 370/2024/TLST - HNGĐ, ngày 03
tng 10 m 2024; Theo quyết định đưa v án ra xét x s 60/2024/QĐXXST-HNGĐ,
ngày 30/12/2024; Quyết định hoãn phiên tòa s 03/2025/QĐST-HNGĐ, ngày 21/01/2025,
giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Phan Th N, sinh năm 1985. Nơi cư trú: Thôn 13, xã P, huyn K,
tỉnh Đắk Lắk. (có đơn xin xét xử vng mt)
- B đơn: Ông Trần Vĩnh L, sinh năm 1981. Nơi trú: Thôn 13, P, huyn K,
tỉnh Đắk Lk. (vng mt)
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, bn t khai, biên bn a giải, nguyên đơn Phan Th Nhân
trình bày:
V quan h hôn nhân: N ông Trần Vĩnh L sau một thi gian tìm hiu thì t
nguyn tiến tới hôn nhân đăng kết hôn ti y ban nhân dân P, huyện K, tỉnh
Đắk Lắk vào ngày 07/5/2013. Trong quá trình chung sống do bất đồng quan điểm, không
tìm được tiếng nói chung nên vợ chồng thường xuyên xảy ra cãi vả, xúc phạm lẫn nhau.
2
Ông L không chăm lo cho gia đình, con cái. Xét thấy cuộc sống vợ chồng không thể tiếp
tục, mục đích hôn nhân không đạt được, nên N đề nghị Tòa án giải quyết được ly hôn
với ông Trần Vĩnh L.
V con chung: Trong thi k hôn nhân 02 con chung Trn Th D, sinh ngày
30/8/2013 Trn Vĩnh D, sinh ngày 14/01/2018. Sau ly hôn N nguyện vọng được trực
tiếp nuôi cả hai con chung cho đến khi đủ 18 tuổi, không yêu cầu ông L phải cấp dưỡng
tiền nuôi con.
V tài sn chung, công n: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án nhân dân huyện Ea Kar đã niêm yết hp l các
văn bản t tng cho b đơn ông Trần Vĩnh L tham gia t tụng đ thc hin quyền và nghĩa
v theo quy định, nhưng ông L vng mt không do. vy, vụ án không thể mở phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Căn cứ vào Điều 203
Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Ea Kar đưa vụ án ra xét xử theo quy định
của pháp luật.
Ngày 21 tháng 01 năm 2025, Tòa án nhân dân huyện Ea Kar tiến hành mở phiên tòa
nhưng ông Trần Vĩnh L vắng mặt lần thứ nhất không do. Do đó, căn cứ khoản 1 Điều
227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa.
Tại phiên toà nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn ông Trần Vĩnh L vắng
mặt lần thứ hai không do. Căn cứ Điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố
tụng dân sự xét xử vắng mặt đối với ông Trần Vĩnh L.
Quan điểm ca Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa:
Trong quá trình gii quyết v án Thẩm phán đã ban hành các quyết định, cp tng
đạt các văn bn t tụng cho các đương s đúng quy định. Thành phn Hội đồng xét x đảm
bảo theo đúng quy định ca pháp lut; Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa Thm
phán đã thc hiện đúng theo các quy đnh ca B lut t tng dân s. B đơn không chp
hành đúng các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70, 72 ca B lut t tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 56, Điu
81, 82 và Điu 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, chp nhn yêu cu khi kin ca
bà Phan Th N. Cho bà Phan Th N đưc ly hôn vi ông Trần Vĩnh L.
- V con chung: Giao con chung cháu Trn Th D, sinh ny 30/8/2013 và Trần Vĩnh
D, sinh ny 14/01/2018 cho N trc tiếp chăm sóc, nuôi ng, giáo dc đến khi con
chung đủ 18 tui. V cấp dưỡng, không yêu cu nên không xem xét gii quyết.
- V tài sn chung, n chung: Đương sự không yêu cu gii quyết.
Đề ngh Hội đồng xét x gii quyết v án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đưc thm tra ti
phiên toà, ý kiến ca Kim sát viên, Hội đồng xét x nhận định:
3
[1] V t tng:Phan Th N có đơn khởi kiện đ ngh Tòa án nhân dân huyn Ea
Kar gii quyết việc hôn nhân, con chung đi vi ông Trần Vĩnh L, đơn khởi kin ca bà N
đưc Tòa án nhân dân huyn Ea Kar xác định quan h pháp lut“Ly hôn, tranh chấp v
nuôi con chung, được quy đnh ti khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Lut hôn nhân
gia đình năm 2014. Theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 và Điều 195 B lut t tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án nhân dân huyn Ea Kar.
[2] V ni dung v án:
- V quan h hôn nhân: Phan Th N ông Trần Vĩnh L t nguyn v sng chung,
đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk vào ngày 07/5/2013,
đây hôn nhân hợp pháp được pháp lut tha nhn bo v. Quá trình sng chung v
chng thưng xuyên phát sinh mâu thun, nguyên nhân bất đồng quan đim, thưng xuyên
xy ra c cãi, c phm ln nhau, tình trng mâu thuẫn đã kéo dài, không th hòa hợp để
tiếp tc sng chung. Xét thy, cuc sng v chng không hnh phúc, mục đích hôn nhân
không đạt được nên căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 56 Lut hôn nhân và gia đình, chp
nhn yêu cu khi kin ca Phan Th N, cho Phan Th N đưc ly hôn vi ông Trn
Vĩnh Lợi.
V con chung: Trong thi k hôn nhân, bà N và ông L có hai con chung là Trn Th
D, sinh ngày 30/8/2013 và Trn Vĩnh D, sinh ngày 14/01/2018.
Xét, hiện hai con chung đang được N trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng, hc tp bình
thường, đng thi các cháu D, D đu có nguyn vng được tiếp tc sng chung vi m là
Phan Th N. Do đó, để đảm bo cho s phát trin nh thường v tâm, sinh lý, cũng như để
đảm bo quyn li v mi mt ca con chung, căn cứ Điều 81, 82 Điều 83 Lut hôn
nhân gia đình năm 2014, giao cháu Trn Th D và Trn Vĩnh D cho N trc tiếp nuôi
ỡng, chăm sóc, giáo dc đến khi đủ 18 tui.
V nghĩa vụ cấp dưỡng: Bà N không yêu cầu nên không đặt ra để gii quyết
V tài sn chung và công n: Không yêu cu gii quyết.
[3]V án phí: Phan Th N phi chịu 300.000 đồng án phí ly hôn thẩm theo
quy định ca pháp lut.
Xét quan đim ca Kim sát viên ti phiên tòa phù hp với quy định ca pháp lut
nên Hội đồng xét x cn chp nhn.
Vì các l trên:
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
144, Khoản 4 Điều 147, khon 1 Điều 203, đim a, b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228,
và Điều 266 B Lut t tng dân s năm 2015.
- Căn cứ khoản 1 Điều 51, Điu 53, khoản 1 Điều 56, Điều 57, Điu 81, 82, 83, và
Điu 84 Luật hôn nhân và gia đình.
4
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Tuyên x: Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà Phan Th N.
[1]. V quan h hôn nhân: Bà Phan Th N đưc ly hôn vi ông Trần Vĩnh L.
[2]. V con chung: Giao con chung cháu Trn Th D, sinh ngày 30/8/2013 Trn
Vĩnh D, sinh ngày 14/01/2018 cho Phan Th N trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục cho đến khi đủ 18 tui.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Không yêu cu nên không gii quyết.
Ông Trần Vĩnh L đưc quyn đi lại thăm nom con chung và không ai được cn tr.
Tuy nhiên, ông L không được lm dng việc thăm nom con đ cn tr hoc gây ảnh ng
xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dc con chung. Vì li ích ca con
chung khi cn thiết, các bên có quyền thay đổi vic nuôi con chung.
[3]. V tài sn chung, n chung: Không yêu cu nên không gii quyết.
[4]. V án phí: Bà Phan Th N phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thm. Đưc khu tr vào s tiền 300.000 đồng đã nộp tm ng án phí theo biên lai s
AA/2023/0000656, ngày 30 tháng 9 năm 2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn K,
tỉnh Đắk Lk.
[5]. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vắng mt tại phiên tòa đưc quyn kháng
cáo bản án thm trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bn
án được niêm yết công khai theo quy định ca B lut t tng dân s./
Nơi nhn
- TAND tỉnh Đắk Lk
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyn EaKar;
- Chi cc THADS huyn K;
- UBND xã P, huyn K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phn - Ch ta phiên ta
Hoàng Trí Lý
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất