Bản án số 138/2025/DS-ST ngày 20/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 138/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 138/2025/DS-ST ngày 20/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 138/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: mua bán
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3- MAU
Bản án số: 138/2025/DS-ST
Ngày 20-8-2025
V/v tranh chấp hợp đồng mua
bán tài sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Văn Thị Vẹn
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trần Minh Út
Bà Phạm Hồng Ân
- Thư ký phiên a: Lê Bảo Trân - T ký Tòa án nhân dân khu vc 3- Cà
Mau.
Ngày 20 tháng 8 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân khu vực 3- Mau,
tiến hành xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 268/2025/TLST-DS ngày
15/5/2025 về việc tranh chấp “Hợp đồng mua bán tài sản” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 61/2025/QĐXXST- DS ngày 16 tháng 7 năm 2025 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Việt S, sinh năm 1977 (xin vắng mặt)
Địa chỉ: Khóm 1, xã C, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn:
1. Bà Nguyn ThD, sinh năm 1981 (vng mặt)
2. Ông Nguyn n L, sinh m 1977 (vắng mt)
3. Bà Phan Thị Th, sinh m 1955 (vắng mặt)
4. Ông Nguyn Trng Kh, sinh năm 2005 (vắng mặt)
Cùng địa chỉ: Km 2, xã C, tỉnh Cà Mau
2
NỘI D VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 02 tháng 5 năm 2025 ng các n bản khác kèm
theo, ông Nguyễn Việt S trình bày:
Vào ny 20 tháng 4 năm 2021, bà Nguyn Th D, ông Nguyn Văn L có mua loa
kéo, đin thoại OPPO ti ca ng của ông n ns tiền 10.000.000 đồng, sau khi
nhn hàng, bà D ký vào biên nhn nngày 20/4/2021, thoả thuận thi gian trả nợ
vào ngày 20/5/2021. Bà D, ông L Phan Thị Th mẹ ca ông L và bà D, ông Kh
là con của ông L D có trả 2.000.000 đồng vào các ngày 24/6/2024, 25/7/2024,
24/8/2024, 24/9/2024, còn nợ lại 8.000.000 đng. Từ khi nợ đến nay, ông có liên hệ
nhiu lần nhưng bà Th, ông Kh, bà D ông L không trả số nợ trên cho ông. Nay ông
yêu cầu Th, ông Kh, D ông L trả cho ông 8.000.000 đồng i chậm trt
ngày 20/4/2021 đến ny 20/8/2025 là 04 m 04 tháng với i sut 10%/năm ơng
đương stin i là 3.466.667 đồng, tổng stiền gốc lãi 11.466.667 đồng.
Nguyn Th D, ông Nguyễn n L, Phan Thị Th ông Nguyn Trng
Kh được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia tố tụng nhiều lần, nhưng vẫn vắng mặt và
không cung cấp lời khai, chứng cứ đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V th tục ttụng: Ông Nguyễn Vit S khởi kiện bà Nguyn Th D, ông
Nguyn n L, Phan Th Th ông Nguyn Trng Kh yêu cầu trả tiền nợ mua
loa kéo điện thoại nên đây là tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản tranh chấp
về dân sthuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Bị đơn bà Nguyễn Th D, ông
Nguyn n L, bà Phan Thị Th ông Nguyn Trng Kh cư trú tại xã Cái Đôi Vàm,
tỉnh Cà Mau nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 3- tỉnh
Mau theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự:
Ông Nguyễn Việt S đơn xin vắng mặt, bà Nguyn Th D, ông Nguyễn Văn
L, Phan Thị Th ông Nguyn Trng Kh được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vắng mặt không do, do đó Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt các
đương sự đúng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 1 Điều 228
của Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về nội D tranh chấp:
Ông Nguyễn Việt S u cầu bà Phan Th Th, ông Nguyn Trọng Kh, Nguyn
Thị D và ông Nguyn Văn L trả cho ông 8.000.000 đồng tin n vài suất chậm trả t
ngày 20/4/2021 đến ny 20/8/2025 là 04 m 04 tháng với i sut 10%/năm ơng
đương số tiền i 3.466.667 đồng, tổng stin gốc i 11.466.667 đồng. Để
chứng minh cho yêu cu khi kin, ông S cung cp biên nhận ngày 20/4/2021,
3
Nguyễn Th D tên nhn n 10.000.000 đồng Giấy cam kết ngày 06 tháng
12 năm 2022 ông Nguyễn Trng Kh, Phan Thị Th người cam kết, ni D
cam kết đồng ý thanh toán biên nhận ngày 20/4/2021 thay cho Nguyễn Th D
ông Nguyễn Văn L. T nhng chng c trên, chứng minh D mua đin
thoi ti cửa hàng của ông S nợ 10.000.000 đồng, đã qua trả 2.000.000
đồng còn nợ 8.000.000 đồng. Th, ông Kh cam kết tr s n trên nên căn cứ
buộc bà Th, ông Kh liên đới nghĩa vụ vi bà D tr s n 8.000.000 đồng cho ông S
căn cứ. Theo biên nhận tho thun thi gian tr n đến ngày 20/5/2021,
nhưng D không thực hiện đúng thoả thuận nên đã vi phạm nghĩa vụ tr n, do
đó ông S yêu cầu tính lãi suất chm tr 10%/năm (tức 0,83%/tháng) đúng theo quy
định tại Điều 468 ca B luật dân sự nên có căn cứ chp nhn.
Thời gian ông S yêu cầu tính lãi từ ngày 20/4/2021 đến ny t xử v án
ngày 20/8/2025 04 năm 04 tháng x 8.000.000 đồng x 10%/năm = 3.466.000 đồng
đồng. Tổng tiền vốn và lãi là 11.466.000 đồng.
[4] Đối với ông Nguyễn Văn L là chồng Nguyễn Thị D, hợp đồng mua tài
sản thực hiện trong thời kỳ hôn nhân, ông L cũng không ý kiến đối với yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn. Do đó, buộc ông L liên đới nghĩa vụ trả nợ với D, bà
Th và ông Kh là có căn cứ.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm giá ngạch: Do toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn được Hội đồng xét xử chấp nhận nên ông S được hoàn lại toàn bộ tiền
tạm ứng án phí, D, ông L, Th ông Kh phải chịu án phí theo quy định tại
khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
của Bộ luật ttụng dân s; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí và
lệ phí Tòa án.
Áp dụng các điều 357, 440 và 468 của Bộ luật dân sự.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Việt S. Buộc
Nguyễn Thị D, ông Nguyễn Văn L, Phan Thị Th ông Nguyễn Trọng Kh liên
đới nghĩa vụ trả cho ông Nguyễn Việt S số tiền nợ lãi tính từ ngày 20/4/2021
đến ngày 20/8/2025 11.466.000 đồng (ời một triệu bốn trăm sáu mươi sáu
nghìn) đồng.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
4
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất được quy
định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
2. Án phí dân sự thẩm giá ngạch: Nguyễn Thị D, ông Nguyễn Văn
L, bà Phan Thị Th ông Nguyễn Trọng Kh phải chịu 573.000 đồng. Ông Nguyễn
Việt S đã nộp tạm ứng án phí với số tiền 300.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0004126 ngày 15 tháng 5 năm 2025 ca Chi cục Thi nh án
dân sự huyện P n, tỉnh Cà Mau (nay Phòng Thi nh án n sự khu vc 3-
Mau), nay hoàn trả tn bộ cho ông Nguyn Vit S 300.000 đồng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
c đương sự vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND khu vực 3- Cà Mau;
- Phòng THADS khu vực 3- Cà Mau;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
Văn Thị Vẹn
Tải về
Bản án số 138/2025/DS-ST Bản án số 138/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 138/2025/DS-ST Bản án số 138/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất