Bản án số 289/2025/DS-ST ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 289/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 289/2025/DS-ST ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 289/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: TRanh chấp hợp đồng mua bán căn hộ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 16- THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 289/2025/DS-ST
Ngày 30-9-2025
V/v tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Kim Hạnh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Ngọc Phương;
2. Ông Huỳnh Hoàng Thuận.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Giang, Thư k Ta án nhân dân Khu vực
16- Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Ngọc Hương - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Ta án nhân dân Khu vực 16- Thành phố
Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ l số: 99/2025/TLST-DS ngày 20
tháng 02 năm 2025 về tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 190/2025/QĐXXST-DS ngày 22 tháng 8 năm 2025, Quyết định hoãn phiên
ta số: 244/2025/QĐXXST-DS ngày 12 tháng 9 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Đoàn Văn P, sinh năm 1984; thường trú: 54/57/12/14 T,
phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh (này phường T, Thành phố Hồ Chí
Minh). Có mặt.
- Bị đơn: Công ty TNHH Đ; địa chỉ: 4 Đường L, tổ B, khu phố A, phường A,
thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông Nguyễn Đức P1, sinh năm: 2002, thường trú: 8A2,
khu phố B, phường B, tỉnh An Giang; địa chỉ liên lạc: số F L, phường H, Thành phố Hồ
Chí Minh. Có mặt.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Công ty Cổ Phần D; địa chỉ: F L,
phường L, thành phố T, thành phố Hồ Chí Minh (nay là phường H, Thành phố Hồ Chí
Minh). Vng mt.
- Công Ty Cổ Phần D1, địa chỉ: B N, Phường A, Quận B, Thành Phố Hồ Chí
Minh (nay là phường B, Thành phố Hồ Chí Minh). Vng mt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kin, quá trình gii quyết v án tại phiên toà, nguyên đơn ông
Đoàn Văn P trình bày:
2
Ông Đoàn Văn P nhu cầu mua căn hộ nên tìm hiểu được biết đến dự án
chung cư A (Tecco F) địa điểm 401/1 đường L, tổ B, khu phố A, phường A, thành phố
T, tỉnh Bình Dương, mã sản phẩm: CH-17-16; tầng 17; giá trị sản phẩm (chưa bao gồm
VAT) là: 1.513.694.936 đồng thuộc của chủ đầu tư Công ty TNHH Đ là chủ đầu tư.
Tháng 10/2021 ông P có liên hệ Công Ty Cổ Phần D1 đơn vị phân phối của bị
đơn để k bản đăng k nguyện vọng đặt cọc giữ chỗ 50 triệu cho Công Ty Cổ Phần D1.
Sau đó vào ngày 05/12/2021 Công ty Cổ Phần D liên hệ ông P yêu cầu k thỏa
thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua sản phẩm họ cho rằng chủ đầu dự án trên
yêu cầu ông P chuyển số tiền 150 triệu (theo giấy báo của ngân hàng số phiếu 141/12
chuyển khoản ngày 23/12/2021). Theo thỏa thuận tại điều 1 Khoản 1.3 thảo thuận
trong vng 6 tháng kể từ ngày k hoặc thời gian này có thể rút ngn, gia hạn trong vng
03 tháng tổng cộng là 09 tháng công ty cam kết sẽ k hợp đồng mua bán căn hộ với ông
Đoàn Văn P. Tuy nhiên, quá thời hạn theo thỏa thuận, ông Đoàn Văn P liên hệ với
Công ty D bằng hình thức trực tiếp, gửi gmail để hỏi tiến độ dự án.
Ngày 05/09/2022 ngày hết hạn thoả thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua sản
phẩm để đi tới k hợp đồng mua bán nhưng pháp l Công ty D vẫn đủ, Chung vẫn
chưa đậy được np hầm. Nhưng Công ty D vẫn không hoàn trlại cho khách hàng s
tiền đã đặt cọc.
Ngày 14/09/2022 Công ty D thông báo số 08/TB-TFH/TCR về việc cập nhật
thông tin giấy tờ để tiến hành hợp đồng mua bán, ông Đoàn Văn P đã làm theo yêu
cầu và gửi đủ cho Công ty D, nhưng Công ty D không kí hợp đồng mua bán theo thông
báo đã k.
Ngày 27/12/2022 Công ty D thông báo số 27/CV-TFH/TCR về việc điều chỉnh
thời gian hợp đồng mua bán sau rằm tháng giêng âm lịch 2023 nhưng Công ty D
không kí hợp đồng mua bán theo thông báo đã k.
Ngày 24/05/2023 Công ty Đ gửi thông báo số 26/TB-APL về việc “Kí kết thỏa
thuận đặt cọc” với Công ty Đ Công ty D không phải Chủ đầu tư dự án nên Thỏa
thuận quyền ưu tiên mua kí lúc đầu phải được kí lại và đóng thêm tiền cho đủ 30%.
Ngày 16/06/2023 Công ty Đ gửi Email thông báo về việc yêu cầu thỏa thuận
đặt cọc. Ông Đoàn Văn P thấy Công ty Đ ép khách hàng đóng 30% khi chưa kí HĐMB
điều bất hợp l theo quy định HĐMB thì chủ đầu mới được thu của khách
hàng 30% nên ông Đoàn Văn P phản hồi ngày 19/06/2023 là không đồng .
Ngày 06/07/2024 Công ty Đ gửi thông báo số 49/CV-APL về việc nếu khách
hàng không đồng  kí HĐMB thì sẽ điều chỉnh giá bán. Đến ngày 03/8/2023 Công ty D
liên hệ ông Đoàn n P yêu cầu k lại thỏa thuận đặt cọc với Công ty Đ đó ch
đầu với l do nếu không k sẽ bị thu hồi lại thỏa thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua
sản phẩm bị mất cọc số tiền 200.000.000 đồng theo thỏa thuận đặt cọc k ngày
03/8/2023 tại Điều 2, ông Đoàn Văn P đã thanh toán số tiền đợt 2 254.108.418 đồng
cho bị đơn bằng hình thức chuyển khoản ngày 16/8/2023, theo thỏa thuận trong vng
06 tháng kể từ ngày kthời hạn đặt cọc các bên sẽ k hợp đồng mua bán căn hộ, tuy
nhiên đến thời hạn bị đơn không k hợp đồng mua bán, ông Đoàn n P đã liên hệ công
ty nhưng không được.
Ông Đoàn Văn P có nhận các gmail các thông báo văn bản của ng ty T
Công ty Đ, tuy nhiên ông Đoàn Văn P thanh toán đủ 30% và có gửi gmail phản hồi cho
Công ty T Công ty Đ có yêu cầu cung cấp hồ sơ pháp l để tiến hành k hợp đồng
3
mua bán căn hộ, tuy nhiên họ vẫn không phản hồi, sau đó ông Đoàn Văn P tìm hiểu
về dự án trên chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép tại thời k kết các thỏa thuận
đặt cọc theo giấy phép xây dựng được Sở X cấp ngày 01/6/2022. Hiện nay dự án này
chưa đủ điều kiện k hợp đồng mua bán và được đưa vào hoạt động và có dấu hiệu gian
dối, ép buộc khách hàng mất uy tín. Ông Đoàn Văn P không cn mong muốn tiếp tục
với dự án.
Do đó, nguyên đơn ông Đoàn Văn P khởi kiện đề nghị Ta án giải quyết:
-Yêu cầu Công ty TNHH Đ trả lại số tiền 454.108.481 đồng.
Tại phiên ta nguyên đơn xác định lại yêu cầu khởi kiện: Yêu cầu Công ty TNHH
Đ trả lại số tiền 400.000.000 đồng, thời hạn thanh toán ngày 31/11/2025.
* Quá trình tố tụng và tại phiên tòa đại diện theo ủy quyền b đơn Công ty TNHH
Đ trình bày:
Bị đơn công ty TNHH Đ thống nhất với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, giữa
công ty ông Đoàn Văn P kết k thỏa thuận đặt cọc, Công ty đã nhận của ông P
tổng số tiền 454.108.481 đồng các bên chưa k hợp đồng mua bán, trước yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn, bị đơn đồng thanh toán cho ông Đoàn Văn P số tiền
400.000.000 đồng vào ngày 31/11/2025 và đề nghị ta án tuyên hủy Thỏa thuận đặt cọc
ngày 03/8/2023 k kết giữa công ty TNHH Đ và nguyên đơn ông Đoàn Văn P.
Đại din Vin kim sát phát biu ý kiến:
+ Quá trình t tng, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư k phiên ta, các đương
s đã chấp hành và tuân theo pháp luật đúng quy định ca B lut T tng dân s.
+ V ni dung v án: Đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn căn c vào các
tài liu, chng c trong h v án. Xét thy, tại phiên ta nguyên đơn bị đơn
thng nht vi nhau v toàn b ni dung v án nên đề ngh Hội đồng xét x ghi nhn s
t nguyn của các đương sự.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V quan h tranh chp: Ông Đoàn Văn P khởi kiện u cầu Công ty TNHH
Đ trả lại số tiền đăth cọc mua bán căn hộ nên quan hệ pháp luật trong vụ án được xác
định “Tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ” theo khoản 3 Điều 26 của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Bị đơn trụ sở tại 4 Đường L, tổ B, khu phố A, phường A, thành phố Hồ
Chí Minh theo quy định tại khoản 2 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35; Khoản 1 Điều
39 Bộ luật tố tụng dân sự thì thẩm quyền giải quyết vụ án thuộc Ta án nhân dân khu
vực 16 – thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Nguyên đơn và bị đơn thừa nhận, ngày 03/8/2023, ông Đoàn Văn PCông
ty TNHH Đ đã k thỏa thuận đặt cọc số 446/TFH/TTĐC-TECCO-APL dự án chung cư
A (Tecco F) nguyên đơn đã đặt cọc số tiền: 454.108.481 đồng. Sự thừa nhận của các
đương sự là tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo quy định tại Điều 92 Bộ luật
Tố tụng Dân sự.
[4]Về nội dung vụ án:
Dự án chung cư A (Tecco F) địa điểm 401/1 đường L, tổ B, khu phố A, phường
A, thành phố T, tỉnh Bình Dương chủ đầu Công ty TNHH Đ (gọi tt Công ty Đ),
nhà phân phối dự án Công ty Cổ Phần D (gọi tt công ty D). Ngày 05/12/2021 giữa
4
công ty cổ phần D ông Đoàn Văn P k thỏa thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua
sản phẩm do công ty cphần D phân phối, thỏa thuận này hiệu lực trong vng 06
tháng kể từ ngày k, số tiền đảm bảo mua căn hộ là 200.000.000 đồng. Ngày 24/05/2023
Công ty Đ gửi thông báo số 26/TB-APL về việc “Kí kết thỏa thuận đặt cọc” với Công
ty Đ Công ty D không phải Chủ đầu tư. Đến ngày 03/8/2023 nguyên đơn k thỏa
thuận đặt cọc với Công ty Đ và đã thanh toán số tiền 254.108.418 đồng theo thỏa thuận
trong vng 06 tháng kể từ ngày k thời hạn đặt cọc sẽ k hợp đồng mua bán căn hộ.
Xét, Ngày 05/12/2021 giữa công ty cổ phần D ông Đoàn Văn P k thỏa
thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua sản phẩm do công ty cổ phần D phân phối thuộc dự
án chung A (Tecco F). Tại thỏa thuận đặt cọc ngày 03/8/2023 tại Điều 2 mục 2.2
điểm i quy đinh: Đợt 1: n B thanh toán 200.000.000 đồng ngay sau khi Thỏa
Thuận hoặc được bù trừ từ khoản Tiền Đảm Bảo tại Thỏa thuận đảm bảo quyền ưu tiên
mua sản phẩm đã xác lập với Công ty Cổ phần D (nếu có)”. Do đó căn cứ xác nhận
thỏa thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua sản phẩm do công ty cổ phần D việc k với ông
P được sự đồng của công ty Đ. Mặt khác, thỏa thuận đảm bảo quyền ưu tiên mua
sản phẩm k ngày 05/12/2021 giữa công ty cổ phần D và ông Đoàn Văn P đã chấm dứt
sau khi ông P k thỏa thuận đặt cọc ngày 03/8/2023 với Công ty Đ.
[5] Tại phiên ta nguyên đơn đại diện bị đơn thống nhất với nhau về việc giải
quyết vụ án Công ty TNHH Đ đồng  thanh toán cho ông Đoàn Văn P số tiền
400.000.000 đồng. Thời hạn thanh toán số tiền vào ngày 31/11/2025 và yêu cầu Ta án
chấm dứt thỏa thuận đặt cọc k kết ngày 03/8/2023 giữa công ty TNHH Đông Đoàn
Văn P. Xét thấy, nhằm giải quyết triệt để nội dung vụ án và các bên đương sự đã thống
nhất trả tiền nên việc c đương sự yêu cầu chấm dứt thỏa thuận đặt cọc ngày 03/8/2023
là có căn cứ và không vượt quá yêu cầu khởi kiện ban đầu.
[5] Nguyên đơn bị đơn đã tha thuận được vi nhau v toàn b ni dung v án
sự thỏa thuận của các bên hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm, đúng quy
định của pháp luật nên Hi đng xét x chp nhn.
[6] Đề nghị của Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh là phù
hợp.
[7] Về chi phí xem xét thẩm định: Nguyên đơn tự nguyện chịu.
[8] V án phí dân s sơ thẩm: Đương sự chu án phí không có giá ngch 300.000
đồng đối vi yêu cu chm dt hợp đồng đặt cc chịu án phí 400.000.000 đồng đối
vi chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn theo quy định ti khoản 2 Điều 26
Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí l
phí Ta án. Tuy nhiên do các đương sự tha thun vi nhau v án phí, ông Đoàn Văn P
t nguyn chịu 5.000.000 đồng. Công ty TNHH Đ phi chịu 15.300.000 đồng nên Hi
dng xét x ghi nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 29, 92 144, 147, 227, 271 và 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015;
Căn cứ vào Điều 122, 123, 131, 328, 357, 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
Căn cứ Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản
5
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và
sử dụng án phí và lệ phí Ta án.
1. Ghi nhận sự tự nguyện giữa nguyên đơn ông Đoàn Văn P bị đơn Công ty
TNHH Đ về việc Tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ.
2. Buộc Công ty TNHH Đ có trách nhiệm thanh toán cho ông Đoàn Văn P số tiền
400.000.000 đồng, thời hạn thanh toán vào ngày 31/11/2025.
3. Chm dt thỏa thuận đặt cọc ngày 03/8/2023 giữa Công ty TNHH Đ ông
Đoàn Văn P.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật người được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không thanh toán số tiền nêu trên thì người
phải thi hành án cn phải trả cho người được thi hành án khoản tiền lãi bằng mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
4. V án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Đoàn Văn P t nguyn chịu 5.000.000 đồng án phí được tr vào s tin
đã nộp theo biên lai thu tin s 0000778 ngày 15 tháng 02 năm 2024 ti Chi cc thi
hành án dân s thành ph Thun An, tỉnh Bình Dương. Trả li cho ông Đoàn Văn P
s tiền 6.082.170 đồng
- Công ty TNHH Đ phải chịu 15.300.000 đồng.
5. Đương sự mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày tuyên án. Đương s vng mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày
k t ngày nhận được bn án hoc t ngày bản án được tống đạt hp l.
6. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì ngưi đưc thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân
s./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Khu vực 16- Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Phng THADS Khu vực 16- Thành phố
Hồ Chí Minh;
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh.;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN -CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Kim Hạnh
Tải về
Bản án số 289/2025/DS-ST Bản án số 289/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 289/2025/DS-ST Bản án số 289/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất