Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 13/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thái Thụy (TAND tỉnh Thái Bình) |
Số hiệu: | 13/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị L ly hôn anh T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THÁI THỤY
TỈNH THÁI BÌNH
Bản án số: 13/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-03-2025
V/v tranh chấp về hôn nhân
và gia đình.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Lan Anh.
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Vũ Thị Thúy và ông Phan Văn Tiến.
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Nhật Khánh - Thư ký Toà án nhân dân huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình.
Trong ngày 25 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 46/2025/TLST-
HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm 2025 về việc ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly
hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 17/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06
tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị L sinh năm 2001; nơi cư trú: thôn B, xã T,
huyện T, tỉnh Thái Bình; số CCCD: 034301010789.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T sinh năm 1999; hộ khẩu thường trú: thôn Đ,
xã S, huyện T, tỉnh Thái Bìnhhiện đang chấp hành án tại Trại giam T6; số CCCD:
034099002094.
(Chị L và anh T đều vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn là chị Phạm Thị L trình bày:
- Về hôn nhân: Chị và anh T tự nguyện tìm hiểu và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã T7 (nay là xã S), huyện T, tỉnh Thái Bìnhngày 28/6/2019. Sau khi kết
hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc ở gia đình nhà anh T tại thôn Đ, xã S, huyện
T, tỉnh Thái BìnhĐến tháng 9 năm 2021, vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu thuẫn do
tính tình không hợp, bất đồng quan điểm, vợ chồng không có tiếng nói chung, đỉnh
điểm đến tháng 8 năm 2023 anh T bị Tòa án xét xử 07 năm 09 tháng tù về tội “Tổ
chức sử dụng trái phép chất ma túy”, hiện anh T đang chấp hành án tại Trại giam
T6. Nay nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, có đoàn tụ cũng không có hạnh
phúc nên chị đề nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn anh T để cả hai bên
sớm ổn định cuộc sống.
- Về con chung: Chị và anh T1 01 con chung là Nguyễn Gia H sinh ngày
12/02/2019. Chị đề nghị Tòa án giao con chung cho chị trực tiếp nuôi dưỡng, chị
không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Chị không yêu cầu Tòa án chia tài sản chung.
2
* Bị đơn là anh Nguyễn Văn T2 bày:
- Về hôn nhân: Anh đồng ý ly hôn chị L vì giữa vợ chồng đã mâu thuẫn trầm trọng
do bất đồng quan điểm.
- Về con chung: Anh đồng ý giao con chung Nguyễn Gia H cho chị L trực tiếp
nuôi dưỡng vì anh đang đi chấp hành án phạt tù nên không có điều kiện nuôi con
và không có tiền cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Anh không yêu cầu Tòa án chia tài sản.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng: Vụ án không thuộc trường hợp Kiểm sát viên tham
gia phiên toà sơ thẩm quy định tại khoản 2 Điều 21 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Nguyên đơn, bị đơn đều đề nghị Toà án xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử vẫn
tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự theo quy định tại khoản 1 Điều 228 Bộ
luật Tố tụng Dân sự. Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Toà án xử cho ly hôn và tranh
chấp về nuôi con khi ly hôn, không yêu cầu chia tài sản khi ly hôn; Bị đơn không
yêu cầu chia tài sản khi ly hôn, không có yêu cầu phản tố; nên Hội đồng xét xử
xem xét, giải quyết yêu cầu của nguyên đơn về ly hôn và tranh chấp về nuôi con
khi ly hôn theo quy định của pháp luật; không chia tài sản khi ly hôn.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
* Về yêu cầu ly hôn: Chị L và anh T kết hôn trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu,
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T7 (nay là xã S), huyện T, tỉnh Thái Bình
và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 15 ngày 28/6/2019 – đây là hôn
nhân hợp pháp. Lời khai của chị L và anh T đều cho thấy, quá trình chung sống, do
vợ chồng tính tình không hợp, mặt khác anh T3 phạm tội về ma tuý nên vợ chồng
đã xảy tra mâu thuẫn và đều chấp nhận ly hôn. Điều đó chứng tỏ, hôn nhân giữa
chị L và anh T lâm vào tình trạng trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt
được, nên cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị L, xử cho chị L được ly hôn
anh T là phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
* Về tranh chấp nuôi con khi ly hôn: Chị L và anh T có một con chung là cháu
Nguyễn Gia H sinh ngày 12/02/2019. Hiện con chung đang sống với chị L, còn
anh T4 chấp hành hình phạt tù, thời hạn chấp hành còn lại rất dài; vì vậy, để đảm
bảo lợi ích của cháu H nên cần giao cho chị L1 tiếp nuôi dưỡng. Việc chị L không
yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng đến
quyền lợi của cháu H nên cần được ghi nhận.
[3]. Về án phí: Chị L phải chịu toàn bộ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm
theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 228, Điều 271 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân
3
sự; Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án;
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Phạm Thị L2 ly hôn anh Nguyễn Văn T5
2. Về con chung: Giao con Nguyễn Gia H sinh ngày 12/02/2019 cho chị L trực tiếp
nuôi dưỡng. Ghi nhận việc chị L không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con chung.
3. Về án phí: Chị Lê Thị L3 phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình sơ
thẩm, chuyển số tiền 300.000 đồng chị L3 đã nộp tại biên lai thu tiền tạm ứng án
phí số 0004496 ngày 20/02/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thái Thụy
sang thi hành án phí.
Các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ bản án./.
Nơi nhận:
- Các đương sự
- VKSND huyện Thái Thụy;
- VKSND tỉnh Thái Bình;
- TAND tỉnh Thái Bình;
- Chi cục THADS huyện Thái Thụy;
- UBND xã Sơn Hà;
- Lưu HCTP;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Lan Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm