Bản án số 13/2024/KDTM-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 13/2024/KDTM-PT ngày 20/09/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 13/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP V- Công ty TNHH S1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH THÁI NGUYÊN
Bn án s: 13/2024/DS-PT
Ngày: 20/9/2024
V/v: Tranh chp Hợp đồng tín
dng.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH THÁI NGUYÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Đặng Minh Tuân
Các thẩm phán: Ông Dương Văn Bản, ông Hoàng Quý Su
- Thư phiên tòa: Bích Ngọc, Thư Tòa án nhân dân tnh Thái
Nguyên
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên: Ông Đỗ Quang
Chung, Kim sát viên.
Ngày 20 tháng 9 năm 2024, ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân tnh Thái
Nguyên, xét x phúc thm công khai v án Kinh doanh thương mại th s
17/2024/DS-PT ngày 19/7/2024 v vic kin Tranh chp Hợp đồng tín dng.
Do bản án Kinh doanh thương mại thẩm s 08/2024/KDTM-ST ngày
12/6/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Ph Yên, tnh Thái Nguyên kháng
cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 175/2024/QĐ - PT ngày 05/8/2024;
giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V (V1)
Địa ch: S H L, phường L, quận Đ, Thành phố Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Ngô Chí D, chc v: Ch tịch HĐQT.
Người đại din theo y quyn: Ông Phm Tun A, chc vụ: Phó Giám đốc
trung tâm thu hi n Khách hàng doanh nghip và x lý n pháp lý.
Người được y quyn li: Ông Ma Quang M, ông Dương Tùng L Cán b
x lý n; có mt ông L
B đơn: Công ty TNHH S1.
Địa ch công ty: Cm C, cảng Đ, xã T, thành phố P, tnh Thái Nguyên.
Người đại din theo pháp lut: Ông Hoàng Văn B, sinh năm 1985; vắng
mt
Địa ch: Thôn T, xã T, huyn S, thành ph Hà Ni.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Phan Th S, sinh năm 1993;
2
vng mt
Địa ch: Thôn T, xã T, huyn S, thành ph Hà Ni.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin tại phiên toà, đại din theo y quyn ca Nguyên
đơn, trình bày:
Trong năm 2021, Công ty S1 vay vn ti Ngân hàng TMCP V (V2) - Chi
nhánh B1 theo Hợp đồng cho vay s BNH/21027/HDTD ngày 22/03/2021; Hp
đồng cho vay hn mc thu chi tài khon không tài sn bảo đảm s:
ThauchionlineSME-6762569 ngày 05/11/2021 các khế ước nhn n, c th
như sau:
1. Hợp đồng cho vay s BNH/21027/HDTD ngày 22/03/2021: S tin vay
591.500.000 đồng (Năm trăm chín mươi mốt triệu năm trăm nghìn đng); Thi
hn vay là 48 tháng, t ngày 22/03/2021 đến ngày 22/03/2025; Mục đích sử dng
tin vay: Thanh toán tin mua 01 xe ô ti nhãn hiu GIAIPHONG; s loi:
FAW.E5T8-GMC/MK-TM, mới 100% theo HĐMB số 25/02/VAM/2021 ngày
25/02/2021 vi Công ty CP Ô; Lãi sut cho vay trong hạn được quy định trong
(các) Khế ước nhn ngia bên vay và bên Ngân hàng; Lãi sut quá hn bng
150% mc lãi sut cho vay trong hn áp dng ti thời điểm chuyn n quá hn;
Lãi sut chm tr áp dụng đối vi tin lãi chm tr bng 150% lãi sut cho vay
trong hn áp dng ti thời điểm chm tr lãi tối đa không quá 10%/năm tính trên
s dư lãi chậm tr tươngng vi thi gian chm tr.
Tài sn bảo đảm cho khon vay nêu trên là: 01 xe ô tô nhãn hiu
GIAIPHONG, BKS: 20C-204.19, Giy chng nhận đăng ký xe ô tô số 20003112
do Phòng CSGT Công an tnh T cấp ngày 16/3/2021 đứng tên Công ty S1. Xác
lp thế chp ti V2 theo hợp đồng thế chp xe ô s BNH/21027/HDTC ngày
22/03/2021; Đăng ký giao dịch bảo đm tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sn
tại TP Đà Nẵng ngày 22/03/2021.
nợ ca hợp đồng này nh đến ngày khi kin (ngày 28/11/2023) còn li
403.965.236đ (bốn trăm linh ba triệu, chín trăm sáu mươi lăm nghìn, hai trăm ba
mươi sáu đng), c th: N gốc: 344.306.888 đng; N lãi trong hn: 42.084.783
đồng; N lãi quá hạn: 15.998.418 đồng; Phí pht: 1.575.146 đồng.
2. Hp đồng cho vay s hn mc thu chi tài khon không tài sn bo
đảm (viết tt: TSBĐ) số ThauchionlineSME-6762569 ngày 03/12/2021: Hn
mc thu chi 1.000.000.000 đồng (Mt t đồng); Thi hn duy trì hn mc thu
chi là 12 tháng, tính t ngày Bên ngân hàngkết hợp đồng này bng ch s.
Trong thi hn duy trì hn mc thu chi, Khách hàng th rút vn vay nhiu ln
nhưng tổng nợ ca Khách hàng theo hợp đồng này ti mi thời điểm không
được vượt quá Hn mc thu chi; Mục đích s dng vn vay: Thanh toán các chi
phí hp pháp phc v hoạt động sn xut kinh doanh ca T chc mà khách hàng
làm ch s hu phù hp với quy định ca pháp luật; Phương thức cho vay: Cho
vay theo hn mc thu chi trên tài khon thanh toán; Thi hn vay: 60 tháng, t
ngày 21/01/2021 đến ngày 21/01/2026; Lãi sut cho vay trong hn: Lãi sut cho
3
vay ti thời đim giải ngân là: 15.5%/năm. Lãi suất cho vay trong hn s đưc gi
c định trong sut thi hn duy trì Hn mc vay thu chi; Lãi sut quá hn: Bng
150% mc lãi sut cho vay trong hn áp dng ti thời điểm chuyn n quá hn;
Lãi sut chm tr áp dụng đối vi s tin lãi chm tr: Bng 150% lãi sut cho
vay trong hn áp dng ti thời điểm chm tr lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm
tính trên s lãi chm tr tương ng vi thi gian chm tr; Pht vi phm:
Trường hp Bên vay vi phạm nghĩa vụ, cam kết, trách nhiệm theo quy định ti
Hợp đồng này bt k tha thun nào khác gia Bên Ngân hàng Bên vay,
Bên vay phi chu pht vi phm theo mc 8% giá tr phn nghĩa vụ b vi phm.
nợ ca hợp đồng này tạm tính đến ngày khi kin (ngày 28/11/2023)
còn li 1.241.973.263đ (một tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu, chín trăm bảy
mươi ba nghìn, hai trăm sáu mươi ba đng) c th: N gc: 996.729.067 đồng;
N lãi trong hn: 16.345.775 đồng; N lãi quá hn: 228.898.421 đồng;
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty S1 đã được V2 gii ngân tng s
tiền là: 1.588.229.067 đồng. Công ty S1 đã vi phạm nghĩa vụ tr n đối vi V2 k
t ngày 05/12/2022 n toàn b khoản vay đã chuyển sang n quá hn phi
chu mc lãi sut n quá hn theo tha thun trong các Hợp đồng tín dng. Tm
tính đến ngày 28/11/2023, Công ty S1 còn n V2: 1.645.938.499 đồng, trong đó:
N gc trong hạn: 1.143.135.955 đng; n gc quá hạn: 197.900.000 đồng; n lãi
trong hn: 58.430.558 đồng; n lãi quá hạn: 244.896.840 đồng; Phí pht quá hn:
1.575.146 đồng.
Trên c s nhng nội dung đã trình bày trên, V2 đề ngh Tòa án gii quyết
nhng yêu cu sau:
1. Buc Công ty TNHH S1 phi tr cho V2 s tiền: 1.645.938.499đ (một t
sáu trăm bốn ơi lăm triệu chín trăm ba ơi m nghìn bốn trăm chín ơi
chín đồng).
2. Công ty TNHH S1 phi tiếp tc chịu lãi theo đúng tha thun trong Hp
đồng tín dng, Khế ước nhn nợ, các văn bản tín dụng kèm theo cho đến ngày
Công ty S1 thc tế thanh toán hết n cho V2.
3. Đề ngh Toà án tuyên trong bn án: V2 quyn yêu cầu quan Thi
hành án kê biên, phát mi tài sản đm bảo để thu hi n cho V2 nếu b đơn không
thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n cho ngân hàng V2, c th
như sau: 01 xe ô tô nhãn hiệu GIAIPHONG, BKS: 20C-204.19, Giy chng nhn
đăng xe ô s 20003112 do Phòng CSGT Công an tnh T cp ngày 16/3/2021
đứng tên Công ty S1. Xác lp thế chp ti V2 theo hợp đồng thế chp xe ô s
BNH/21027/HDTC ngày 22/03/2021.
4. Toàn b s tiền thu được t vic x tài sản đảm bảo được dùng để
thanh toán nghĩa vụ tr n cho bên vay vn vi V2. Nếu tài sn bảo đảm nêu trên
không đủ để thc hiện nghĩa vụ thanh toán toàn b khon n cho V2, V2 quyn
yêu cầu Cơ quan thi hành án có thẩm quyn tiến hành xác minh, kê biên, thu gi,
phát mi các tài sn khác thuc quyn s hu, s dng ca Công ty S1 để thu hi
khon n cho đến khi Công ty S1 thanh toán hết khon n cho V2.
4
Sau khi Toà án ban hành Quyết định đưa vụ án ra xét xử, đại din ca
nguyên đơn xuất trình 01 Đơn sửa đổi, b sung đơn khi kin 01 hợp đồng bo
lãnh s BNH/21053/HDBL ngày 25/6/2021 gia bên bo lãnh Phan Th S
vi bên nhn bo lãnh là Ngân hàng V2 Chi nhánh B1 vi ni dung yêu cu b
sung:
1. B sung thêm người quyn lợi và nghĩa v liên quan như sau:
Phan Th S sinh ngày 06/07/1993; Căn c công dân s: 024193004238 do Cc
cnh sát qun hành chính v trt t hi cấp ngày 11/11/2021; Thưng trú
ti: Thôn T, xã T, huyn S, thành ph Hà Ni (Điện thoi: 0983664533).
2. B sung thêm Bin pháp bảo đm cho khon vay ti Mc 1.2 khon 1
Mc III v Ni dung khi kiện như sau:
- Ngoài tài sn bảo đảm nêu trên, bà Phan Th S đã ký Hợp đồng bo lãnh
s BHN/21053/HDBL ngày 25/06/2021. Theo đó, Phan Th S đồng ý, bng
toàn b tài sn ca mình, bảo lãnh điều kin không hủy ngang cho bên đưc
bo lãnh (Công ty S1) trong vic thc hin toàn b nghĩa vụ - đưc hiu bao gm
nghĩa vụ tr n gc, lãi, các khon phí, tin pht, tin bồi thường thit hi tt
c các nghĩa vụi chính khác của bên được bo lãnh đối vi bên ngân hàng V2.
3. B sung thêm Đề ngh ti Mc 2 Mc III v Ni dung khi kiện như sau:
e) Trong trường hp công ty S1 không thc hin hoc thc hiện không đy
đủ nghĩa vụ thanh toán n cho V2, đề ngh Tòa án buc Phan Th S có nghĩa
v tr n thay Công ty S1 toàn b n gc, n lãi, tin pht chm tr và các khon
phát sinh liên quan theo các hợp đồng tín dng nêu trên. V2 có quyn yêu cầu Cơ
quan thi hành án thm quyn tiến hành xác minh, biên, thu gi, phát mi
các tài sn khác thuc quyn s hu, s dng ca bà Phan Th S đề thu hi khon
n cho đến khi Công ty S1 thanh toán hết khon n cho V2.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện nguyên đơn xin rút một phn yêu cu khi
kiện đối vi phn lãi pht quá hn (hay còn gi phí pht quá hạn) đối vi các
hợp đồng tín dng (Hợp đồng cho vay s BNH/21027/HDTD ngày 22/03/2021
Hợp đồng cho vay hn mc thu chi tài khon không tài sn bảo đảm s:
ThauchionlineSME-6762569 ngày 05/11/2021); B sung s liệu nợ tính đến
ngày xét x (ngày 12/6/2024) Công ty S1 còn n V2 tng s tin 1.775.295.371
đồng, trong đó nợ gốc là 1.341.036.624 đồng; i trong hạn là 68.686.099 đồng;
Lãi quá hạn là 365.572.648 đồng.
B đơn người quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Quá trình gii quyết v
án, Toà án cấp sơ thẩm đã thực hin vic tống đạt và tiến hành mt s bin pháp
thu thp chng c, tuy nhiên, ti các thời điểm Toà án đến làm việc, người đại
din hp pháp ca b đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt tại nơi
cư trú và nơi Công ty S1 đặt tr s làm vic nên vic thu thp chng c không có
kết quả, không quan điểm ca ông Hoàng Văn B và Phan Th S v ni dung
khi kin.
Xác minh tại nơi trú - Công an T cung cấp thông tin: Gia đình ông
Hoàng Văn B, Phan Th S đăng hộ khẩu thường trú ti Thôn T, T,
5
huyn S, thành ph Ni. Hin nay gia đình ông B vn sinh sng làm vic
tại địa phương, không có thông tin tm vng hoặc đăng ký tm t địa phương
khác.
Xác minh tại nơi công ty đăng ký đt tr s xác định: Bn qun Cm C
Cảng Đ xác định ti Cm C cảng Đ không có doanh nghip nào có tên là Công ty
TNHH S1 hoạt động. Ti tr s ca Công ty V3, mt tm bin nh ghi tên
Công ty TNHH S1 nhưng tại đây không có hoạt động kinh doanh gì. Ông Hoàng
Văn B ch công ty V3 (hiện nay người đi din hp pháp ca ng ty S1)
mt thi gian gần đây không tiến hành hoạt động kinh doanh gì, công ty luôn
trong tình trạng đóng cửa.
Ti bn án dân s sơ thẩm s 08/2024/KDTM-ST ngày 12/6/2024 ca Tòa
án nhân dân thành ph Ph Yên, tỉnh Thái Nguyên đã quyết định:
Căn c các Điều 26, Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, Điều 146, Điều 147, Điều 157, Điều 158, Điều 227, Điều 228; Điều 244, Điều
266, Điều 269, Điều 271, Điều 273, Điều 280 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn c các Điều 117, Điều 292, Điều 293, Điều 295, Điều 298, Điều 299,
Điều 307, Điều 317, Điều 319, Điều 410, Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điu
468 và Điều 688 B lut Dân s năm 2015;
Căn c các Điều 90, Điều 91, Điều 95, Điều 98 Lut Các t chc tín dng
năm 2010 (sửa đổi b sung năm 2017);
Căn c Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 33, Điều 34, Điều 36, Điều 52 Lut
Giao dch din t năm 2005; Điều 53 Lut Giao dịch điện t năm 2023;
Căn cứ Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 Hướng dn áp
dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm;
Căn cứ Đim b khoản 1 Điều 24, khon 2 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 ca y ban Thường v Quc
hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin v khon tin lãi pht chm tr (p
pht quá hạn) đi vi Hợp đồng cho vay s BNH/21027/HDTD ngày 22/03/2021
Hợp đồng cho vay hn mc thu chi tài khoản không TSBĐ số:
ThauchionlineSME-6762569 ngày 05/11/2021 đã được kết gia Công ty S1
Ngân hàng V2 chi nhánh B1.
2. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin v “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng” ca Ngân hàng TMCP V đối vi Công ty TNHH S1 đối vi khon n gc,
tin lãi trong hn, tin lãi quá hn ca các hợp đồng tín dng:
V nghĩa vụ tr n: Buc Công ty TNHH S1, ông Hoàng Văn B (ch s
hu công ty) thc hiện nghĩa v tr n cho Ngân hàng TMCP V toàn b s tin
n gc, lãi trong hn, lãi quá hạn tính đến ngày xét x sơ thẩm 12/6/2024 đối vi
các hợp đồng tín dng, tng s tiền là: 1.775.295.371đ (một t bảy trăm bảy mươi
6
lăm triệu hai trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm by mươi mt đồng), trong đó n
gốc 1.341.036.624 đng; Lãi trong hạn 68.686.099 đng; Lãi quá hn
365.572.648 đồng.
V i sut chm tr: K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thm
(13/6/2024) Công ty TNHH S1 và ông Hoàng Văn B còn phi tiếp tc chu khon
tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh toán, theo mc lãi sut mà các bên
tha thun trong các hợp đồng tín dng cho đến khi thanh toán xong khon n
gốc này. Trường hp trong hợp đồng tín dng, các bên tho thuận điều chnh
lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay tlãi sut khách
hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết đnh ca Toà
án cũng sẽ được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh lãi sut ca Ngân hàng
cho vay.
V x tài sn thế chp: Tiếp tc duy trì Hợp đồng thế chp xe ô s
BNH/21027/HDTC ngày 22/03/2021, tài sn thế chp: 01 xe ô nhãn hiu
GIAIPHONG, BKS: 20C-204.19, Giy chng nhận đăng ký xe ô tô số 20003112
do Phòng CSGT Công an tnh T cấp ngày 16/3/2021 đứng tên Công ty S1. Đăng
giao dch bảo đảm tại Trung tâm đăng giao dch, tài sn ti T.P Đ ngày
22/03/2021.
Trong trường hp Công ty S1 không thc hiện nghĩa vụ tr n hoc thc
hiện không đầy đủ cho Ngân hàng TMCP V thì Ngân hàng có quyn yêu cầu
quan thi hành án dân s thm quyn x lý tài sn thế chấp để thu hi n theo
hợp đồng thế chấp đã kết. Toàn b s tiền thu đưc t vic x tài sn bo
đảm được dùng để thanh toán nghĩa vụ tr n cho Công ty S1 ti Ngân hàng V2.
Nếu tài sn bảo đảm không đủ để thc hiện nghĩa vụ thanh toán toàn b
khon n cho Ngân hàng V2 thì Công ty S1 còn phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ
tr n phn còn thiếu cho Ngân hàng V2 trong phm vi vn điu l cho đến khi
tt toán toàn b khon vay.
3. Không chp nhn yêu cu khi kin của Nguyên đơn v vic x tài
sn bảo đảm theo Hợp đồng bo lãnh s BNH/21053/HDBL ngày 25/6/2021 gia
bên bo lãnh Phan Th S vi bên nhn bo lãnh là Ngân hàng V2 Chi nhánh
B1.
Ngoài ra án thm còn tuyên v án phí, chi phí t tng thông báo quyn
kháng cáo theo quy định.
Ngày 20/6/2024 Nguyên đơn Ngân hàng TMCP V (V2) kháng cáo mt
phn bản án sơ thẩm. Đề ngh Tòa án cp phúc thm buc bên bo lãnh bà Phan
Th S có nghĩa vụ tr n thay cho Công ty S1, trong trường hp Công ty S1 không
thc hin hoc thc hin không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng V2.
Ti phiên toà phúc thẩm, nguyên đơn giữ nguyên ni dung kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên phát biểu quan điểm:
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán ch ta, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên
toà, người tham gia t tng trong v án đm bảo đúng quy định ca pháp lut. V
nội dung, đề ngh chp nhn kháng cáo của nguyên đơn, sa bn án dân s
7
thm s 08/2024/DS-ST ngày 12/6/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Ph Yên,
tỉnh Thái Nguyên theo hướng chp nhn hợp đồng bảo lãnh đối vi khon n ca
b đơn đối với nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng c trong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, sau khi nghe
đại din Vin kim sát phát biu ý kiến, Hội đồng xt xử nhận định:
V th tc t tng:
[1] Đơn kháng cáo của nguyên đơn làm trong hạn luật định, đã nộp tm ng
án phí phúc thm, đưc xem xét theo trình t phúc thm.
[2] B đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan không kháng cáo đã đưc
triu tp hp l 02 lần nhưng vng mặt không có lý do. Căn cứ Điu 296 B lut
t tng dân s, Hội đồng xét x quyết định xét x vng mt b đơn, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan.
V ni dung:
[3] Xét yêu cu khi kin ni dung kháng cáo của nguyên đơn, Hội đồng
xét x thy:
Hợp đồng bo lãnh s BNH/21053/HDBL ngày 25/6/2021, gia Phan
Th S vi Ngân hàng TMCP V, chi nhánh B1, bên được bo lãnh Công ty TNHH
S1, có ni dung:
Điu 1. “1. Bên bảo lãnh đồng ý, bng toàn b tài sn ca mình, bo lãnh
điều kin không hy ngang cho Bên được bo lãnh trong vic thc hin toàn
b nghĩa v hin ti nghĩa vụ trong tương lai bao gồm nghĩa vụ tr n gc, lãi,
các khon phí, các khon pht, các khon bồi thường thit hi tt c các nghĩa
v tài chính khác của Bên được bảo lãnh đối vi Bên Ngân hàng phát sinh t tt
c các văn kin tín dụng ("Văn kiện tín dụng") sau đây được kết giữa Bên đưc
bo lãnh vi Bên Ngân hàng:
a) Hợp đồng cho vay s BNH/21053 ngày 25/06/2021, bao gm c các ph
lục, văn bản sửa đổi, b sung, các khế ước nhn n các văn bn liên quan ca
Hợp đồng này; và
B) Các văn kiện tín dụng được ký kết trước, trong và sau ngày ký kết Hp
đồng này …”
Điều 2. Nghĩa vụ ca bên bo lãnh: 1. Các bên thng nht tho thun rng
Bên bảo lãnh có nghĩa vụ thay Bên được bo lãnh thc hin toàn b nghĩa v ca
bên được bo lãnh với Bên Ngân hàng như quy định tại Điều 1 ca Hợp đồng này
một cách vô điều kin và không hu ngang ngay khi xy ra một trong các trường
hợp sau đây: a) Bên được bo lãnh không thc hin hoc thc hiện không đúng
nghĩa vụ tr n theo các Văn kiện tín dng nêu tại Điều 1 ca Hợp đồng này….
Điu 3. Quyn của Bên Ngân hàng: 1. Được quyn yêu cu bên bo lãnh
thc hiện nghĩa vụ thc hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bo lãnh
8
theo đúng quy đnh ti Hợp đồng này. 2. Được quyn t mình hoc yêu cầu
quan chức năng xử bt k tài sn nào thuc quyn s hu ca bên bảo lãnh….
[4] B lut dân s v Bảo lãnh quy định:
Điu 335. Bo lãnh: Bo lãnh là việc người th ba (sau đây gọi là bên bo
lãnh) cam kết vi bên quyền (sau đây gi bên nhn bo lãnh) s thc hin
nghĩa vụ thay cho bên nghĩa v (sau đây gọi bên được bo lãnh), nếu khi
đến thi hn thc hiện nghĩa vụ mà bên được bo lãnh không thc hin hoc thc
hiện không đúng nghĩa vụ.
Điu 336. Phm vi bảo lãnh quy định:
1. Bên bo lãnh th cam kết bo lãnh mt phn hoc toàn b nghĩa vụ
cho bên đưc bảo lãnh. 2. Nghĩa vụ bo lãnh bao gm c tin lãi trên n gc, tin
pht, tin bồi thường thit hi, lãi trên s tin chm tr, tr trưng hp tha
thun khác. 3. Các bên th tha thun s dng bin pháp bảo đảm bng tài
sản để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ bo lãnh.
[5] Đối chiếu vi các tho thun trong hp đồng bo lãnh gia bà Phan Th
S vi Ngân hàng v vic bo lãnh cho Công ty TNHH S1 để vay tin Ngân hàng
thì Ngân hàng quyn yêu cu bà S bên bo lãnh phi thc hiện nghĩa vụ thay
cho Công ty, đưc quyn t mình hoc yêu cầu quan chức năng xử bt k
tài sn nào thuc quyn s hu ca bên bo lãnh.
[6] Vic bên bo lãnh phi thc hiện nghĩa vụ thay cho bên được bo lãnh
khi bên được bo lãnh không thc hiện đúng nghĩa vụ vi bên quyn không
ph thuc vào vic bên nhn bo lãnh có tho thun bo lãnh bng tài sn c th.
Khi bên nhn bo lãnh không thc hiện nghĩa vụ bo lãnh thì bên quyn,
quyn yêu cầu cơ quan có thẩm quyn kê biên, phát mi bt c tài sn nào thuc
quyn s hu ca bên nhn bảo lãnh đ thc hiện nghĩa vụ theo quy đnh.
Toà án cấp thm không chp nhn yêu cu buc bà Phan Th S phi thc
hiện nghĩa v thay cho Công ty S1 vì cho rng, các bên không ch được tài sn
bảo đảm là gì, không thc hin vic mô t tài sản, không đăng ký tài sản bảo đm
theo quy định ca pháp luật là không có căn cứ.
[7] Ngân hàng khi kin yêu cu buc bà Phan Th S phi thc hiện nghĩa
v tr n thay cho Công ty S1 theo theo Hợp đồng bo lãnh ngày 25/6/2021
phù hp với quy đnh tại các điều lut vin dẫn nêu trên, nên có căn cứ chp nhn.
[8] T nhng phân tích nêu trên, Hội đng xét x thấy có căn cứ chp nhn
kháng cáo của nguyên đơn, sửa mt phn bản án sơ thẩm.
[9] Về án phí phúc thẩm: Do kháng cáo của nguyên đơn được chp nhn,
nên nguyên đơn không phải chịu án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm, được
hoàn tr tm ng án phí.
T nhng phân tích nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 Bộ lut t tng dân sự, chấp nhận kháng cáo của
nguyên đơn Ngân hàng TMCP V; Sa mt phn bản án Kinh doanh thương mại
9
thẩm s 08/2024/KDTM-ST ngày 12/6/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph
Ph Yên, tnh Thái Nguyên v yêu cu thc hiện nghĩa vụ bảo lãnh, như sau:
Căn cứ Điều 335, Điều 336 B lut dân s;
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP V v
vic yêu cu bà Phan Th S thc hiện nghĩa v bo lãnh cho Công ty TNHH S1.
Trường hp Công ty TNHH S1 không thc hin hoc thc hiện không đúng
nghĩa vụ tr khon tin vay theo Hợp đng cho vay s BNH/21027/HĐTD ngày
22/3/2021 Hợp đồng cho vay hn mc thu chi tài khoản không TSBĐ số:
ThauchionlineSME-6762569 ngày 05/11/2021, gia Ngân hàng TMCP V vi
Công ty TNHH S1 tPhan Th S trách nhim thc hin toàn b nghĩa vụ
thay cho Công ty TNHH S1 vi Ngân hàng TMCP V theo Hợp đồng bo lãnh s
BNH/21053/HĐBL ngày 25/6/2021 giữa Công ty TNHH S1 vi Ngân hàng
TMCP V.
2. Án phí phúc thm: Ngân hàng TMCP V không phi án phí Kinh doanh
thương mại phúc thm. Hoàn tr Ngân hàng TMCP V 2.000.000 đồng tm ng án
phí phúc thm theo biên lai s 0001733, ngày 08/7/2024 ca Chi cc THADS
thành ph P, tnh Thái Nguyên.
3. Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không kháng cáo, không b
kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- TAND thành ph Ph Yên;
- Chi cc THADS TP. Ph Yên;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch to phiên toà
Đặng Minh Tuân
Tải về
Bản án số 13/2024/KDTM-PT Bản án số 13/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2024/KDTM-PT Bản án số 13/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất