Bản án số 93/2024/KDTM-PT ngày 25/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 93/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 93/2024/KDTM-PT ngày 25/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 93/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/11/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sửa bản án dân sự sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 93/2024/KDTM-PT
Ngày 25 tháng 11 năm 2024
V/v tranh chp hợp đồng dch v.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Ngc Hoa
Các thm phán: Ông Ngô Đức Th
Ông Nguyn H Tâm Tú
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Quang Hin - Thư ký Tòa án nhân dân cấp cao
ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Phm Ba Duy - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 11 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti thành ph
H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án kinh doanh thương mi th s
56/2024/TLPT-KDTM ngày 05 tháng 08 năm 2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa”.
Do Bn án kinh doanh thương mại thẩm s 76/2024/KDTM-ST ngày 09
tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 3153/2024/QĐPT-DS
ngày 04 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty TNHH L1 (tên giao dch B (BCTI)).
Địa ch tr s: Phòng 103-103 ni, Tng H, Tòa nhà s A, s A đường N,
qun F, thành ph B (B), Trung Quc.
Người đại din theo pháp lut: Bà Ye Ling J.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Hu T (theo văn bản y quyn
ngày 23/6/2022); có mt.
Địa ch liên h: S D đường N, phường P, thành ph T, Thành ph H Chí
Minh.
Người bo v quyn li ích hp pháp: Luật Phm Trung H, Luật của
Công ty L2, thuc Đoàn Luật sư Thành phố H; có mt.
Địa ch liên h: Phòng E s B Đường P, phường Đ, Qun A, Thành ph H
Chí Minh.
2
2. B đơn: Công ty C phn F.
Địa ch tr s: S A Đường T, phường T, Qun A, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đặng Quang V.
Người đại din theo y quyn: Phm Th Ngc L (theo văn bn y quyn
ngày 03/4/2023); có mt.
Địa ch liên h: P7.43.OT08 Park 7, Vinhomes C, s G đường Đ, Phường B,
qun B, Thành ph H Chí Minh.
Người kháng cáo: Nguyên đơn - Công ty TNHH L1.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin ngày 11/7/2022 của nguyên đơn - Công ty TNHH L1 và ni
dung trình bày trong quá trình tham gia t tng ca ông Nguyn Hu T đại din
theo y quyn của nguyên đơn như sau:
Ngày 23/01/2019, Công ty TNHH L1, tên giao dch là Beijing Cosmos Travel
International C (BCTI) (gi tt là Công ty B1 đơn) và Công ty C phn F (gi tt là
Công ty F1 đơn) đã Hợp đồng kinh tế s 22/HDKT vi nội dung “Nguyên đơn
cung cp dch v du lch mt phn hoc trn gói cho nhu cầu đi lại ca khách hàng
ca b đơn bao gồm khách sạn, phương tiện di chuyn, tham quan du lch ti Trung
Quc. Ni dung c th ca từng chương trình du lịch s đưc hai bên thng nht
bằng văn bản theo nhu cu của khách hàng trước khi khởi hành”.
Sau khi trao đổi, nguyên đơn nhn cung cp dch v cho 03 đoàn khách du
lch ca b đơn như sau:
1. Đoàn khách du lch Tour code: RVN006-190214-095 vi chi tiết: Xác nhn
ngày 11/02/2019; Khi hành ngày 14/02/2019; Kết thúc ngày 17/02/2019; Đoàn
khách gồm 64 người; Tuyến du lch T - H - T; Phí dch v: 13.658 USD (Đô la
M).
2. Đoàn khách du lch Tour code: RVN006-190328-055 vi chi tiết: Xác nhn
ngày 25/3/2019; Khi hành ngày 28/3/2019; Kết thúc ngày 03/4/2019; Đoàn khách
gồm 20 người; Tuyến du lch B - T - H - T; Phí dch vụ: 6.648 USD (Đô la Mỹ).
3. Đoàn khách du lch Tour code: RVN006-190403-186 vi chi tiết: Xác nhn
ngày 28/3/2019; Khi hành ngày 03/4/2019; Kết thúc 08/4/2019; Đoàn khách gồm
25 người; Tuyến du lch T - H - T Vô Tích; Phí dch vụ: 7.320 USD (Đô la Mỹ).
Nguyên đơn đã thc hin hoàn tất các nghĩa vụ cung cp dch v cho 03 đoàn
khách du lch nêu trên, nhưng chưa nhận phí dch v.
Nguyên đơn đã gửi 03 hóa đơn (invoice) đến b đơn qua Thư đin t (email)
vào các ngày 11/02/2019 vi s tiền 13.658 USD (Đô la Mỹ); ngày 25/3/2019 vi
s tiền 6.648 USD (Đô la Mỹ); ngày 28/3/2019 vi s tiền 7.320 USD (Đô la M),
tương ng vi các khon phí dch v nguyên đơn đã cung cấp cho 03 đoàn
khách du lch ca B đơn.
3
Ngày 30/7/2019, bà Nguyn Th Thanh M - Nhân viên kế toán ca Công ty F
đã tiếp nhn h công nợ đưc nguyên đơn cung cấp đng thi xác nhn tng
s tin mà b đơn phải thanh toán cho nguyên đơn là 27.626 USD (Đô la M).
Ngày 02/8/2019, ông Nguyễn Văn T1 Nhân viên viên kế toán Công ty F
ông Trần Trường H1 - đại din Công ty C phn F cũng đã nhận bàn giao h
yêu cu thanh toán công n 27.626 USD (Đô la Mỹ), bao gm chi tiết các dch v
nguyên đơn đã cung cấp cho 03 đoàn khách du lịch nêu trên. Đng thời hai đi
din ca Công ty F cũng đã xác nhận khon công ny.
Ngày 19/11/2019, nguyên đơn nhận được Công văn s 1911/2019/CV-
FIDITOUR ca Công ty F, theo đó Công ty F “Cam kết s thc hiện nghĩa vụ: đối
soát và h tr thanh toán khon công n của BCTI (nguyên đơn) ngay sau khi nhận
đưc bàn giao toàn b đầy đủ h tài liệu/chng t/ h kế toán đối vi hot
động kinh doanh trong 02 (hai) năm trở li t Ban điều hành cũ.”
Ngày 24/6/2021 b đơn đã Văn bn s 246/CV-FIDITOUR, phn hi v
yêu cu thanh toán công n ca nguyên đơn, nhưng Bị đơn vẫn không xác định thi
đim c th để thanh toán công n.
Do đó, nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn:
- Thanh toán phí dch v du lch vi s tiền 27.626 USD (Đô la Mỹ), theo t
giá chuyn khon ca Ngân hàng V1 ngày 21/9/2023 là 24.120 đồng/1USD, tương
đương số tiền là 666.339.120 đồng.
- Thanh toán tin lãi chm tr, tính t tháng 8/2019 (sau khi b đơn xác nhận
công nợ) đến tháng 12/2020, tng cng 17 tháng, vi mc lãi suất (10%/1 năm
tương đương 0,33%/tháng), quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s 2015, s
tin lãi chm tr là: (17 tháng x 0,33%/tháng x 666.339.120 đng) = 37.381.624
đồng.
Tng cng s tiền nguyên đơn yêu cu b đơn thanh toán là 703.720.744 (By
trăm lẻ ba triu bảy trăm hai mươi ngàn bảy trăm bốn mươi bốn) đồng.
Do t gđồng Đô la Mỹ (USD) ngày 02/5/2024 (ngày xét x thẩm)
tăng so vi thời điểm nguyên đơn nộp đơn khởi kin, nên tại phiên tòa thm
nguyên đơn thay đổi s tin n gc tin lãi phát sinh yêu cu b đơn thanh toán
như sau:
- Theo t giá đồng Đô la M chuyn khon ca Ngân hàng V1 ngày
02/5/2024 25.114 đồng/1USD, nên s tin 27.626 USD đưc quy đổi tương
đương số tiền là 693.799.364 đồng;
- Tin lãi chm tr phát sinh là:
(693.799.364 đồng x 17 tháng x 0,33% ) = 38.922.144 đồng;
Tng cng s tiền nguyên đơn yêu cầu b đơn thanh toán là: (693.799.364
đồng + 38.922.144 đồng) = 732.722.108 (Bảy trăm ba mươi hai triệu bảy trăm hai
mươi hai ngàn một trăm lẻ tám) đng. Thi hành ngay sau khi bn án hiu lc
pháp lut.
4
- Ti bn t khai và li khai trong sut quá trình tham gia t tng ca b đơn -
Công ty C phn F y quyn Phm Th Ngc L đại diện trình bày như sau:
Công ty Cổ phần F s doanh nghip 0302044758được thành lp hot
động theo Giy chng nhận đăng doanh nghip do Sở Kế hoạch và Đầu
Thành phố H cấp đăng lần đầu vào ngày 24/01/2005, đăng thay đổi ln th
11 ngày 29/4/2022. Sau khi Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 18/4/2019,
nhân sự của Công ty Cổ phần F đã thay đổi, toàn bộ các nhân thuộc ban điều
hành cũ đã chính thức thôi giữ chức vụ và nhân viên công ty cũng xin nghỉ việc.
T tháng 5/2019 Công ty C phn F liên tc nhn nhiu yêu cu thanh toán
công n t các khách hàng đối tác, trong đó yêu cu ca N đơn/Công ty TNHH
L hành Quc tế Hàn Vũ Tinh Bc K.
Tt c các công n đều phát sinh t đầu năm 2019 đến trước ngày 18/4/2019
trong giai đoạn ban điều hành cũ điều hành qun công ty. Do các thành viên ban
điều hành chiếm gi các tài sn ca công ty, dẫn đến việc ban điều hành mi
không tiếp cn được các tài liu, h sơ sổ ch nên không có cơ sở để gii quyết các
công n của khách hàng, đối tác còn tồn đọng.
Sau khi tiếp nhn h thông tin về công n ti Giy xác nhn ngày
30/7/2019 Biên bn bàn giao ngày 02/8/2019, Công ty C phn F xác nhn
khon công n này s gii quyết cho Công ty TNHH L1 ngay sau khi vic bàn
giao hoàn tt. Công ty C phn F đã tiến hành tt c các biện pháp để yêu cu ban
điều hành bàn giao tài liệu, s sách. Tuy nhiên, đến nay quá trình bàn giao vn
chưa hoàn thành, ban điều hành chưa bàn giao bt k tài liu, s sách liên quan
đến khon công n phát sinh vi Công ty TNHH L1.
V yêu cu khi kin của nguyên đơn, bị đơn có ý kiến như sau:
- Hợp đồng kinh tế s 22/HĐKT ngày 23/01/2019 là nguyên đơn ký kết vi b
đơn qua hình thức gửi email đóng dấu tên. Qua xem xét h vụ án, b đơn
nhn thấy Nguyên đơn không có ý kiến và không cung cp bt k tài liu, chng c
nào chng minh tính hiu lc ca Hợp đồng kinh tế s 22/HĐKT ngày 23/01/2019
do đó yêu cầu khi kin của nguyên đơn là không có căn cứ.
- Nguyên đơn cho rằng Nguyn Th Thanh M ông Nguyn Văn T1 đã
xác nhn các khon công n này. Thc tế Công ty F chưa từng đưa ra xác nhn
không đủ kh năng xác nhận ni dung này với nguyên đơn. do s xác nhn
như trên là thời điểm đó và hiện ti b đơn ch tiếp nhn ý kiến t phía nguyên đơn.
B đơn chưa được ban điều hành cũ bàn giao tài liệu, s sách liên quan đến công n
nên chưa thể đi soát hay xác nhn s công n, v vấn đề này b đơn đã thông
tin đến nguyên đơn thể hiện qua các Công văn số 246/2021/CV-FIDITOUR ngày
24/6/2021; Công văn số 1808/2023/CV-FIDITOUR ngày 25/8/2023 và ti các bui
trao đổi làm vic trc tiếp với Nguyên đơn.
- Hin ti Hp đồng kinh tế s 22/HĐKT ngày 23/01/2019 và các công nợ liên
quan (nếu có phát sinh thc tế) đều chưa được quyết toán/thanh lý. Đ ngh Tòa án
triu tp Công ty C phn F (tên mi Công ty C phn L3); ông Nguyn Vit
H2; ông Đoàn Thiện T2; Th Hoàng H3 vào tham gia t tụng đ đm bo
vic gii quyết v án được khách quan.
5
B đơn không chấp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn, vì nguyên
đơn không cung cấp được tài liu chng t, s sách liên quan đến công n, nên b
đơn chưa th đối soát hay xác nhn s công n này. Giy xác nhn ngày 30/7/2019
Biên bn bàn giao (nhn h bổ sung) ngày 02/8/2019 không phải văn bản
xác nhn n, nội dung các văn bn này ch đơn thuần b đơn nhận h tài
liu của nguyên đơn bàn giao, không ni dung b đơn xác nhận s tin còn n
27.626 USD (Đô la Mỹ) của nguyên đơn. Tuy nhiên để chia s khó khăn, phía bị
đơn đồng ý thanh toán cho nguyên đơn 50% số tin n gốc, trường hợp nguyên đơn
không đồng ý hòa gii, b đơn đ ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 76/2024/KDTM-ST ngày 09
tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Không chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH L1 yêu cu Công ty
C phn F thanh toán phí dch v ng dn du lch 27.626 USD (Đô la Mỹ),
tương đương số tiền 693.799.364 đồng tin lãi chm tr 38.922.144 đồng. Tng
cng 732.722.108 (By trăm ba mươi hai triệu bảy trăm hai mươi hai ngàn một
trăm lẻ tám) đng.
Ngoài ra án thẩm còn tuyên v án phí thm, quyn kháng cáo ca các
đương sự.
Ngày 20/5/2024, ông Nguyn Hu T đi din theo y quyn ca Công ty
TNHH L1 kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm s 76/2024/KDTM -ST ngày 09 tháng
5 năm 2024 của a án nhân dân thành ph H Chí Minh. Yêu cu Tòa án cp
phúc thm sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương sự t nguyn tha thun gii quyết được
với nhau đối vi toàn b v ányêu cu Hội đng xét xng nhn s tha thun
của các đương sự như sau:
1. B đơn Công ty C phn F nghĩa v thanh toán cho nguyên đơn -
Công ty TNHH L1 tng s tin t các hợp đồng dch v nguyên đơn khởi kin
b đơn là 347.000.000đ (ba trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
2. Thi hạn thanh toán: Thanh toán làm hai đợt:
2.1. Đợt 1: Ngày 26/11/2024, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty
TNHH L1 s tiền 150.000.000đ (một trăm năm mươi triệu đồng).
2.2. Đợt 2: Ngày 26/02/2025, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty
TNHH L1 s tin còn lại là 197.000.000đ (một trăm chín mươi bảy triệu đồng).
3. K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, người phi
thi hành án không thi hành khon tin nêu trên thì còn phi chu tin lãi phát sinh
đối vi s tin chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468
ca B lut dân s tương ứng vi thi gian chm thi hành án.
4. V án phí: Nguyên đơn tự nguyn chịu án pkinh doanh thương mại
thm.
6
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti thành ph H Chí Minh phát
biểu quan điểm gii quyết v án:
Ti phiên tòa phúc thẩm, các bên đương sự đã thỏa thuận được vi nhau v
vic gii quyết toàn b v án. Xét vic tha thun của các bên đương sự t
nguyn, không trái pháp luật, không trái đạo đức hội, đề ngh Hội đồng xét x
sa bản án sơ thẩm, công nhn s tha thun của các đương sự như trên.
NHẬN ĐNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Xét đơn kháng cáo của nguyên đơn np trong thi hn
quy định tại Điều 273 B lut T tng Dân s năm 2015, hp l nên được th
gii quyết theo th tc phúc thm.
[2] V ni dung: Ti phiên tòa phúc thẩm, người đi din hp pháp ca các
bên đương sự đã thỏa thuận được vi nhau v vic gii quyết toàn b v án yêu
cu Hội đồng xét x công nhn s tha thuận như sau:
[2.1] B đơn Công ty C phn F nghĩa vụ tr cho nguyên đơn - ng ty
TNHH L1 (tên giao dch B (BCTI)) tng s tin t các hợp đồng dch v
347.000.000đ (ba trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
Thi hạn thanh toán: Thanh toán làm hai đợt:
- Đợt 1: Ngày 26/11/2024, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty TNHH
L1 s tiền 150.000.000đ (một trăm năm mươi triệu đồng).
- Đợt 2: Ngày 26/02/2025, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty TNHH
L1 s tin còn lại là 197.000.000đ (một trăm chín mươi by triệu đồng).
[2.2] K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, ngưi
phi thi hành án không thi hành khon tin nêu trên thì còn phi chu tin lãi phát
sinh đối vi s tin chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều
468 ca B lut dân s tương ứng vi thi gian chm thi hành án.
[2.3] V án phí thẩm: Nguyên đơn - Công ty TNHH L1 t nguyn chu án
phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
[3] Xét s tha thun ca các đương s ti phiên tòa phúc thm t nguyn,
không trái quy đnh ca pháp luật, không trái đạo đc hội. Căn cứ Điu 300 B
lut t tng dân s năm 2015 Hội đng xét x thng nht với đ ngh của đại din
ca Vin kim sát; chp nhận đề ngh ca luật sư; sửa bản án thẩm, công nhn
s tha thun của các đương sự ti phiên tòa phúc thẩm như nêu trên.
[4] V án phí phúc thm: Nguyên đơn - Công ty TNHH L1 phi chu án phí
kinh doanh thương mại phúc thm.
Vì các l trên;
7
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 300 B lut t tng dân s năm 2015; Ngh
quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phíl phí Tòa án.
1. Sửa bản án dân sự thẩm số 76/2024/DS-ST, ngày 09 tháng 5 năm 2024
của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự tại phiên tòa phúc thẩm như sau:
1.1. B đơn Công ty C phn F nghĩa v tr cho nguyên đơn - Công ty
TNHH L1 (tên giao dch B (B2) tng s tin t các hợp đồng dch v
347.000.000đ (ba trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
Thi hạn thanh toán: Thanh toán làm hai đợt:
- Đợt 1: Ngày 26/11/2024, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty TNHH
L1 s tiền 150.000.000đ(một trăm năm mươi triệu đồng).
- Đợt 2: Ngày 26/02/2025, Công ty C phn F thanh toán cho Công ty TNHH
L1 s tin còn lại là 197.000.000đ (một trăm chín mươi bảy triệu đồng).
1.2. K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, ngưi thi
hành án không thi hành khon tin nêu trên thì còn phi chu tiền lãi phát sinh đối
vi s tin chậm thi hành án theo quy đnh tại Điều 357 khoản 2 Điều 468 ca
B lut dân s ơng ứng vi thi gian chm thi hành án.
1.3. Án phí kinh doanh thương mại thẩm: 17.350.000đ (mười bảy triệu ba
trăm năm mươi nghìn đồng) nguyên đơn - Công ty TNHH L1 chịu, được khấu trừ
vào tiền tạm ứng án phí kinh doanh thương mại thẩm nguyên đơn đã nộp
15.420.88(mười lăm triệu bốn trăm hai mươi nghìn tám trăm tám mươi đồng)
theo biên lai thu số AA/2021/0003776 ngày 21/12/2022 của Cục thi hành án dân sự
thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi khấu trừ, nguyên đơn còn phải nộp thêm số tiền
1.929.120đ (một triệu chín trăm hai mươi chín nghìn một trăm hai mươi đồng).
2. Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: 2.000.000đ (hai triệu đồng)
nguyên đơn - Công ty TNHH L1 chịu, được khu tr s tin tm ng án phí Công
ty TNHH L1 đã nộp theo biên lai thu s 0005037 ngày 17/6/2024 ca Cc thi hành
án dân s Thành ph H Chí Minh. Sau khi khu trừ, nguyên đơn đã nộp đủ án phí
kinh doanh thương mại phúc thm.
3. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, có quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
8
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhn:
Tòa án nhân dân ti cao;
VKSND cp cao ti TP. H Chí Minh;
TAND Thành ph H Chí Minh;
VKSND Thành ph H Chí Minh;
Cc THADS Thành ph H Chí Minh;
Các đương sự;
Lưu VT, hồ sơ v án, PQH.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
Nguyn Th Ngc Hoa
Tải về
Bản án số 93/2024/KDTM-PT Bản án số 93/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 93/2024/KDTM-PT Bản án số 93/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất