Bản án số 1288/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1288/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 1288/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Phú Nhuận (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1288/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1288/2024/DS-ST
Ngày: 30-9-2024
V/v tranh chp hp đng tín dng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Út
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Huỳnh Văn Phát
Bà Nguyễn Thị Huỳnh
- Thư ký phiên tòa: Võ Mai Như Trang - Thư ký Tòa án nhân dân quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Võ Thị Thu Thủy - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử công khai vụ án thụ lý số: 115/2024/TLST-DS ngày 29 tháng
01 năm 2024 về Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 376/2024/QĐXXST-DS ngày 28/8/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số:
295/2024/QĐST-DS ngày 13/9/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q
Địa ch: 18 Đưng V, phường H, qun C, Tp. Hà Ni.
Đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, đại din theo y quyn
(Văn bn y quyn ngày 27/11/2023) (Có đơn xin vắng mt)
2. B đơn: Ông Trnh Hoàng L
Địa chỉ: 307 B chung 246/1 Đưng X, Phưng U, qun O, Thành ph H
Chí Minh (Vng mt).
3. Ngưi có quyn li, nghĩa vụ liên quan: Công ty CP K
Địa ch: Tng 4, TTTM M, 161 Đưng N, phường J, thành ph Đ, Thành ph H
Chí Minh
Đại din hp pháp của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Yoshiaki K,
là đi din theo pháp lut. (Có đơn xin vắng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Tại đơn khởi kiện đề ngày 04/12/2023 và quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
đại din cho Ngân hàng TMCP Q ông Nguyễn Văn T trình bày:
1. Ngân hàng TMCP Q (Gi tt Ngân hàng Q) đã Hợp đồng cho vay vi ông
Trnh Hoàng L. Hp đng tín dng trên có ni dung cơ bản như sau:
Hp đồng cho vay s 11547.20.101.8526586.TD ngày 11/10/2020:
S tiền đề ngh cho vay: 2.800.610.118 đng;
Mục đích: Thanh toán tiền mua căn hộ S8.0310.04 thuc phân khu Orgami, D án
Vinhomes Grand Park Tp Th Đức, TP. HCM;
Lãi sut: Theo tha thun trong Hợp đồng cho vay s 11547.20.101.8526586.TD
ngày 11/10/2020 và các khế ước nhn n kèm theo.
2. Để bo đm cho khon vay, ông Trịnh Hoàng L đã thế chp tài sn, tài sn thế
chp là: Quyn tài sn phát sinh t hợp đồng mua bán căn hộ s
S8.0310.04/VHGP/HĐMBCH ngày 31/10/2020 giữa Công ty CP K ông Trnh Hoàng
L và các ph lc kèm theo v vic mua bán/chuyển nhượng căn hộ s 10.04 ti tng 10,
diện tích căn hộ 63.3m
2
thuc d án khu nhà cao tng thuộc các đất A1, A2, A3,
A4, A5. A6 Khu dân cư Phước Thin tại phường Long Bình, Tp Th Đức, TP. HCM
theo Hợp đồng thế chp quyn tài sn phát sinh t hợp đồng mua n nhà s
11548.20.101.8526586.BĐ ngày 10/11/2020, đã được đăng ký giao dịch bảo đảm đúng
quy định.
Sau khi gii ngân, ông L ch tr được 255.527.051 đồng (Trong đó gốc
30.945.969 đồng và lãi là 224.581.082 đồng). Đến các k hn tr n gc và lãi, ông L đã
không thc hiện đúng nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng TMCP Q.
Nay Ngân hàng TMCP Q khi kin yêu cu Tòa án buc ông Trnh Hoàng L phi
tr n tính đến ngày 30/9/2024 3.389.415.329 đồng (Trong đó, gốc 2.769.664.149
đồng; lãi trong hạn là 4.047.775 đồng và lãi quá hạn là 615.703.405 đồng). Cụ thể:
- Đối vi Đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n ngày 10/11/2020 thì ông L còn
n 1.488.519.336 đồng (Trong đó gốc là 1.211.728.000 đồng, lãi trong hn 1.770.902
đồng và lãi quá hạn là 257.020.368 đng)
- Đối vi Đ ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n tháng 3/2022 thì ông L còn n
1.900.895.993 đồng (Trong đó gốc 1.557.936.083 đồng, lãi trong hn 2.276.873 đồng
lãi quá hn là 340.683.037 đồng)
Trường hợp ông Trịnh Hoàng L không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số
nợ nêu trên cho Ngân hàng Q được quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án phát mãi i sản
bảo đảm sau để thu hồi nợ là căn h s 10.04 ti tng 10, diện tích căn hộ 63.3m
2
thuc
d án khu nhà cao tng thuộc các lô đất A1, A2, A3, A4, A5. A6 Khu dân cư Phước
Thin tại phường Long Bình, Tp Th Đức, TP. HCM để thu hi n.
Tại phiên tòa hôm nay nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kin.
Quá trình gii quyết v án Tòa án đã triệu tp b đơn ông Trnh Hoàng L nhiu ln
nhưng bị đơn đu vng mt. Do đó Tòa án đã tiến hành th tc tống đạt giy triu tp đi
vi b đơn theo quy đnh.
Ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan: Công ty CP K văn bản ngày 30/8/2024
xác nhn Công ty Hợp đồng mua bán căn hộ số S8.0310.04VHGP/HĐMBCH
ngày 31/10/2020 với ông Trịnh Hoàng L ông L đã thanh toán 3.405.059.420 đồng
3
(tương đương với 95% giá trị căn hộ + 100% thuế GTGT + 100% kinh phí bảo trì) nhưng
ông L chưa nộp hồ để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận. Đối với yêu cầu
khởi kiện của Ngân hàng theo Hợp đồng tín dụng Hợp đồng thế chấp giữa Ngân hàng
với ông Trịnh Hoàng L thì Công ty không có yêu cầu độc lập trong vụ án. Trong trường
hợp Ngân hàng Q xử lý tài sản đảm bảo Căn hộ trên ttuân thủ theo thỏa thuận về
việc xử tài sản đảm bảo đã giữa Công ty, Ngân hàng Q ông L. Do đó, đề nghị
Tòa án giải quyết theo quy định.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh phát
biểu quan điểm:
+ Về việc tuân theo pháp luật của theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội
đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết
vụ án kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đã được thực
hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
+ Về nội dung: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, bị đơn đã
vi phạm nghĩa vụ trả nợ, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem xét
tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa. Tòa án nhân dân quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh nhận định:
[1] V t tng:
Ngân hàng TMCP Q khi kin yêu cu gii quyết tranh chp hợp đồng tín dng
đối vi b đơn ông Trnh Hoàng L nơi trú cui cùng ti qun O, Thành ph H Chí
Minh. Căn cứ quy định ti khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng Dân s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân qun Phú Nhun, Thành ph H Chí Minh.
B đơn ông Trnh Hoàng L đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai nhưng vắng
mt không do; đại din theo y quyn của nguyên đơn đơn xin vắng mặt người
quyn li, nghãi v liên quan xin vng mt. Theo quy định ti điểm a, b khoản 2 Điu
227 B lut T tng Dân s, Tòa án vn tiến hành xét x v án vng mt các đương s.
[2] Về nội dung tranh chấp:
Căn cứ Hợp đồng cho vay s 11547.20.101.8526586.TD ngày 10/11/2020; Đ
ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n ngày 10/11/2020; Đề ngh gii ngân kiêm khế ước
nhn n tháng 3/2022 02 y nhim chi ca ông Trnh Hoàng L th hin Ngân hàng
TMCP Q cho ông Trnh Hoàng L vay s tin 2.800.610.118 đồng.
Vic ông L vi phạm nghĩa vụ tr n, nên Ngân hàng TMCP Q khi kin buc ông
L phi tr s tin tm tính đến ngày 30/9/2024 3.389.415.329 đồng (trong đó gốc
2.769.664.149 đồng; lãi trong hạn 4.047.775 đồng lãi quá hạn 615.703.405 đồng)
phù hợp với Điều 91 Lut t chc tín dụng năm 2010 được sửa đổi, b sung năm 2017,
do đó yêu cầu của nguyên đơn có căn cứ chp nhn.
Căn cứ Điu 5 ca Hp đồng cho vay s 11547.20.101.8526586.TD ngày
10/11/2020 và Hợp đồng thế chp quyn tài sn phát sinh t hợp đồng mua bán nhà s
11548.20.101.8526586.BĐ ngày 10/11/2020 thì ông Trnh Hoàng L dùng căn hộ s 10.04
4
ti tng 10, diện tích căn hộ 63.3m
2
thuc d án Khu nhà cao tng thuộc các lô đất A1,
A2, A3, A4, A5. A6 Khu dân Công viên Phưc Thin tại phưng Long nh,
Tp Th Đức, TP. HCM phát sinh t Hợp đồng mua bán căn hộ s
S8.0310.04/VHGP/HĐMBCH ngày 31/10/2020 gia ông Trnh Hoàng L và Công ty CP
K để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ tr n ti Hợp đồng tín dng ký gia 02 bên (bao gm
n gc, lãi trong hn, lãi quá hn và các khon phí khác nếu có).
Căn cứ vào Điều 299 B lut dân s năm 2015, trong trường hp ông ông L không
thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ khon n trên thì Ngân hàng Q đưc quyn yêu
cầu quan Thi hành án thẩm quyển bán đấu giá Quyn tài sản đối vi căn hộ s
10.04 ti tng 10, diện tích căn hộ 63.3m
2
thuc d án Khu nhà cao tng thuc các
đất A1, A2, A3, A4, A5. A6 Khu dân cư Công viên Phưc Thin ti phưng Long
Bình, Tp Th Đức, TP. HCM phát sinh t Hp đồng mua bán căn hộ s
S8.0310.04/VHGP/HĐMBCH ngày 31/10/2020 gia ông Trnh Hoàng L và Công ty CP
K để thu hi n.
[3] V án phí: Yều cầu của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ, nên theo quy
định tại Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 Luật Phí và Lệ phí năm 2015,
bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.
[4] Chi phí tố tụng khác: Do yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận nên
căn cứ vào Điều 158 Bộ luật tố tụng dân sự, ông Trịnh Hoàng L phải hoàn trả cho Ngân
hàng TMCP Q số tiền tạm ng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 10.000.000 đồng
theo Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng số 1651/TB-TAPN ngày 12/6/2024 của
Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm
a, b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 244 khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cĐiều 91 Luật tchức n dụng m 2010;
Căn cĐiều 299, 320 Điều 322 của Bluật dân sm 2015;
Căn cứ Lut p lphí năm 2015 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy
ban thường vụ Quốc hi quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án
p và lệ p a án ngày 30 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ Điu 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ny 11/01/2019 của Hội đồng
Thẩm phán a án nhân dân tối cao hướng dn áp dụng một số quy định của pháp luật vlãi,
lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cLuật Thi hành án n sm 2008 ã đưc sa đổi, bổ sung năm 2014).
Tuyên x:
1. Chấp nhận tn byêu cầu của ngun đơn Ngân hàng TMCP Q:
5
1.1. Buộc ông Trnh Hoàng L phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP Q số tiền
3.389.415.329 (Ba tỷ ba trăm tám mươi chín triệu bốn trăm mười lăm nghìn ba trăm
hai mươi chín) đồng (Trong đó gốc 2.769.664.149 đồng; lãi trong hạn 4.047.775
đồng lãi quá hạn 615.703.405 đồng) theo Hp đồng cho vay s
11547.20.101.8526586.TD ngày 10/11/2020; Đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n
ngày 10/11/2020 và Đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n tháng 3/2022 .
1.2. Kể t ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm, ông Trịnh Hoàng L n phải tiếp
tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền ngốc chưa thanh tn, theo mức lãi suất các
bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh tn xong khoản nợ gốcy. Trường hợp
trong hợp đng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh i suất cho vay theo từng
thời kỳ của Ngân hàng TMCP Q thì lãi suất mà ông Trnh Hoàng L phải tiếp tục thanh tn
cho Ngân hàng TMCP Q theo quyết định củaa án cũng sẽ được điu chỉnh cho phù hợp
với sđiều chỉnh i suất của Ngân hàng Q.
1.3. Trong trường hợp ông Trịnh Hoàng L kng thanh tn hoặc thanh tn kng
đầy đkhoản n tn thì Ngân hàng TMCP Q được quyền u cầu quan Thi hành án
thẩm quyểnn đấu giá tài sản thế chấp Quyn tài sản đối với căn hộ s 10.04 ti tng
10, diện tích căn h 63.3m
2
thuc d án Khu nhà cao tng thuộc các đất A1, A2,
A3, A4, A5. A6 Khu dân Công viên Phưc Thin tại phưng Long Bình, Tp
Th Đức, TP. HCM phát sinh t Hợp đồng mua bán n hộ s
S8.0310.04/VHGP/HĐMBCH ngày 31/10/2020 gia ông Trnh Hoàng L Công ty CP
K để thu hồi nợ.
2. Về án p:
- Ông Trnh Hng L phải chịu án p dân s thẩm là 99.788.307 (Cn ơi cn
triệu bảy tm tám mươi m nghìn ba tm lẻ bảy) đồng.
- Ngân hàng TMCP Q không phải chu án phí n được nhận lại stiền tạmng án
p đã nộp 48.081.000 (Bốn mươi tám triệu không trămm mươi mốt nghìn) đồng theo
bn lai thu tiền s 0032070 ny 25 tng 01 năm 2024 của Chi cục Thi hành án n squn
P Nhuận, Thành phHồ Chí Minh.
3. Chi phí tố tụng khác: Ông Trịnh Hng L phải hoàn trả số tiền tạm ứng chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ là 10.000.000 (Mười triệu) đồng cho Ngân hàng TMCP Q.
4. Về quyền kngo:
Đương s mặt tại phn a quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày, ktừ ny
tuyên án; Đương svắng mặt quyền kng cáo trong hạn 15 ngày, kể từ ny nhận được
bản án hoặc bn án được niêm yết.
6
Trường hợp bản án quyết đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi nh
án dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền tho
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyn thi hành án hoặc bị ỡng chế thi
hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án n sự, thời hiu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND quận Phú Nhuận;
- CC THADS quận Phú Nhuận;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Út
Tải về
Bản án số 1288/2024/DS-ST Bản án số 1288/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1288/2024/DS-ST Bản án số 1288/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất