Bản án số 124/2024/DS-ST ngày 12/08/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 124/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 124/2024/DS-ST ngày 12/08/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 124/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông H tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản với bà X
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN M CÀY NAM Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH BN TRE
Bn án s: 124/2024/DS-ST
Ngày: 21-8-2024
“V/v Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sn
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN M CÀY NAM, TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Hng Dân.
Các Hi thm nhân dân: 1. Bà Lê Th Thu Hng.
2. Ông Phạm Văn Nam.
- Thư ký phiên toà: Phm Th Ngc Mai - Thư Tòa án nhân dân huyn
M, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M, tnh Bến Tre tham gia phiên
tòa: Bà Lê Th Diu - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 8 năm 2024 ti Tr s Toà án nhân dân huyn M, tnh Bến Tre
xét x thẩm công khai v án th s 158/2024/TLST-DS ngày 17 tháng 5 năm
2024 v Tranh chp hợp đồng mua bán tài sn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 352/2024/QĐXXST-DS ngày 29 tháng 7 năm 2024, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Đinh Quốc H, sinh năm: 1963.
Địa ch: p AL, xã AT, huyn M, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo y quyn của nguyên đơn:
1. Ch Nguyn Trn Ngc N, sinh năm: 2001.
Đăng ký thường trú: p TT, TP, huyn B, tnh Bến Tre.
Địa ch liên h: S 303C, đường VC, phường 7, thành ph Y, tnh Bến Tre.
2. Anh H Quang P, sinh năm: 2001.
Đăng ký thường trú: S 24 AD, khu ph 5, phường 2, th xã KT, tnh Long An.
Địa ch liên h: S 303C, đường VC, phường 7, thành ph Y, tnh Bến Tre.
- B đơn: Bà Lê Th X, sinh năm: 1965.
Ông Võ Văn T, sinh năm: 1963.
Cùng địa ch: p AP, xã AT, huyn M, tnh Bến Tre.
Ti phiên tòa, anh H Quang P, ông Văn T Th X mt; ch
Nguyn Trn Ngc N có đơn yêu cầu xét x vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, trong quá trình gii quyết v án ti phiên a, ngưi đại
din theo y quyn ca nguyên đơn anh H Quang P tnh bày:
2
Vào khong năm 2002, ông Đinh Quốc H có tha thun bán thc ăn chăn nuôi
heo cho ông n Tbà Lê Th X, các bên ch tha thun ming, không lp thành
văn bn. Theo tha thun, ông H cung cp thc ăn chăn nuôi cho ông T và X đến
khi heo xut chung thì thanh toán tin thc ăn. Ông H đã giao đầy đủ, đúng số lượng
và cht lượng hàng hóa cho ông T bà X, khi giao nhn thc ăn thì ông H có lp hai
quyn s giao mi bên mt quyn để theo dõi.
Trong quá trình mua bán, thời gian đầu ông T và bà X cũng có thanh toán tin
theo tha thun gia các bên. Tuy nhiên, t khong năm 2010 sau khi bán heo thì ông
T X không tr tt tin n, sau nhiu ln như vậy tin n cng dn ngày càng
tăng. Đến năm 2018, do thy ông T và X nhiu ln thc hin vic tr tin không
đúng theo thỏa thun nên ông H không bán thc ăn chăn nuôi cho ông T và bà X na
và cht s thì tng s tin ông T và bà X còn n ông H là 134.835.000 đồng.
Ông H nhiu ln yêu cu ông T bà X thanh toán n nhưng ông không thc
hin nên ông H gửi đơn yêu cầu đến T hòa gii ca p An Phước, AT tiến hành
hòa gii. Ti bui hòa gii ngày 11/8/2018, ông T và bà X tha nhn còn n ông H s
tin nêu trên và ha s thanh toán dn cho ông H đến cuối năm 2019 sẽ tr tt n. Sau
khi cht n, ông T X tr cho ông H hai ln vi s tiền 8.000.000 đồng, còn
n li s tiền 126.835.000 đồng đến nay không thanh toán thêm khon tin nào
khác.
Nay ông Đinh Quốc H yêu cu ông Võ Văn T và bà Lê Th X có nghĩa v liên
đới tr s tin n gốc 126.835.000 đồng tin lãi tính t ngày 01/01/2020 cho đến
ngày Tòa án xét x sơ thm vi mc lãi sut 0.83%/tháng.
Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, b đơn ông Văn T
Lê Th X cùng trình bày:
Trước đây, ông tha thun mua thc ăn chăn nuôi heo ca ông Đinh Quốc
H, các bên ch tha thun ming, không lp thành văn bn. Theo tha thun, ông H s
bán thc ăn cho ông đến khi heo xut chung (thi gian khong 07 tháng) s thanh
toán tin thc ăn. Phương thc giao nhn thc ăn là khi ông H ch thc ăn đến n
để giao hoc ông bà trc tiếp đến ca hàng ca ông H để ch, ông H có lp hai quyn
s để theo dõi vic giao nhn thc ăn, mi bên gi mt quyn.
Thời gian đu, sau mỗi đợt bán heo thì ông bà cũng tr tin n cho ông H.
Tuy nhiên, thi gian v sau do quá trình chăn nuôi heo b dch bnh và giá heo không
ổn định, ông T thường xuyên b bnh nên ông không đủ tiền để tr cho ông H
theo tha thun.
V chng ông H nhiu lần đến nhà yêu cu ông bà tr n nhưng do hoàn cnh
gia đình của ông đang rất khó khăn n chưa kh năng tr n cho ông H. Ông
H yêu cu T hòa gii p An Phước tiến hành hòa gii, ti bui a gii ông
cũng tha nhn còn n ông H s tin 134.835.000 đồng xin được tr dn hàng
3
tháng. Sau khi cht n, bà X tr cho ông H hai ln vi tng s tin là 8.000.000
đồng, còn n li s tiền 126.835.000 đồng, cho đến nay thì ông không tr thêm
khon tin nào khác cho ông H.
Ông bà là v chng hp pháp, chúng sng vi nhau đến nay đãn 40 năm. Ông
chăn nuôi heo nhm mc đích kiếm li để trang tri chi phí sinh hot của gia đình.
Nay đối vi yêu cu khi kin ca ông Đinh Quốc H: Ông bà đồng ý có nghĩa
v liên đới tr cho ông H s tin n thc ăn chăn nuôi gốc 126.835.000 đồng nhưng
xin được tr dn. Đối vi yêu cu tính lãi: Hin tại, điều kin, hoàn cnh kinh tế gia
đình ca ông bà rt khó khăn n xin không tr tin lãi.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M, tnh Bến Tre phát biu ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng:
+ Thm phán, Hội đồng xét x Thư phiên tòa thc hiện đúng theo quy
định ca B lut T tng dân s.
+ c đương s thc hin đúng quyền và nghĩa v của mình theo quy đnh
tại các điu 70, 71 và 72 ca B lut T tng dân s.
- V ni dung gii quyết v án: Kim sát viên trình bày ý kiến phát biu v ni
dung đề ngh Hội đng xét xử, căn cứ vào các điều 357, 430, 440 468 ca B
lut Dân sự; các điu 27, 37 ca Luật Hôn nhân và gia đình: Chấp nhn yêu cu khi
kin ca ông Đinh Quốc H, c th:
Buc ông Võ Văn T bà Lê Th X nghĩa vụ liên đi tr cho ông Đinh Quốc
H s tin n gc 126.835.000 đngtin lãi tính t ngày 01/01/2020 đến ngày Tòa
án xét x sơ thm vi mc lãi sut 0.83%/tháng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ v án đã được thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào li trình bày của đương skết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến
phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân huyn M, tnh Bến Tre, Hội đng xét
x nhận định:
[1] V áp dng pháp lut t tng:
[1.1] Về quyền khởi kiện: Ông Định Quốc Hùng cho rằng quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị xâm phạm bởi hợp đồng mua bán tài sản giữa ông với ông Võ Văn
T, bà Lê Thị X nên khởi kiện. Căn cứ khoản 2 Điều 68, Điều 186 của Bộ luật Tố tụng
dân sự thì ông H quyền khởi kiện.
[1.2] V quan h pháp lut tranh chp: Ông Đinh Quốc H khi kin yêu cu ông
Văn T, bà Lê Th X nghĩa vụ tr tin n thức ăn chăn nuôi theo tha thun mua
bán tài sn giữa các bên. Căn cứ khoản 3 Điều 26 ca B lut T tng dân s xác định
quan h pháp lut là “Tranh chấp hợp đng mua bán tài sn”.
4
[1.3] V thm quyền của Tòa án giải quyết v án: B đơn ông Võ Văn T và bà
Th X địa ch nơi cư trú ti p An Phước, AT, huyn M, tnh Bến Tre. Căn
c đim a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s, v
án thuc thm quyn gii quyết theo trình t sơ thm ca Tòa án nhân dân huyn M,
tnh Bến Tre.
[1.4] V vic vng mt ca đương s: Người đại din theo y quyn ca nguyên
đơn ch Nguyn Trn Ngc N vng mt ti phiên tòa nhưng đơn đề ngh xét x
vng mt. Xét thy, vic vng mt ca ch Nhi không làm ảnh hưởng đến vic gii
quyết v án nên Tòa án tiến hành xét x vng mặt đi vi đương sự nêu trên phù
hp với quy định tại các điều 227, 228 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung gii quyết v án:
[2.1] Nguyên đơn, b đơn đu thng nht tha nhn gia các bên giao dch
mua bán thức ăn chăn nuôi heo, hợp đồng bng li nói, các bên tha thun mua bán
theo hình thức nguyên đơn cung cp thức ăn chăn nuôi cho bị đơn đến khi b đơn bán
heo thì tr tin thức ăn cho nguyên đơn. Do trong quá trình chăn nuôi gặp khó khăn,
b thu l nên b đơn không thc hiện nghĩa vụ thanh toán như tha thuận đối vi
nguyên đơn. Các bên thng nht s tin hin ti b đơn còn n nguyên đơn
126.835.000 đồng - đây là tình tiết, s kiện được các đương s thng nht tha nhn,
không phi chng minh quy đnh tại Điều 92 ca B lut T tng dân s. Vì vy, yêu
cu khi kin ca ông H là có cơ s chp nhn, buc ông T và bà X nghĩa vụ liên
đới tr cho ông H s tin n gc là 126.835.000 đồng.
[2.2] Đi vi yêu cu nh tin lãi: Nguyên đơn cho rằng do b đơn hứa s thanh
toán tt n cho nguyên đơn vào cuối m 2019 nhưng bị đơn không thc hin n nguyên
đơn yêu cu tính lãi đối vi s tin n gc t ngày 01/01/2020 đến ngày Tòa án xét
x sơ thm (ngày 21/8/2024) vi mc lãi sut 0.83%/tháng. B đơn không đồng ý vi
yêu cu tính tin lãi của nguyên đơn. Xét thy, ti biên bn hòa gii ngày 11/8/2018
các bên đương s thng nht b đơn sẽ tr dn hàng tháng s tin n nguyên đơn nhưng
đến cuối năm 2019 s thanh toán tt n. Tuy nhiên, sau ngày hòa giải đến ngày
21/12/2018 b đơn chỉ tr đưc cho nguyên đơn tng s tiền 8.000.000 đng cho
đến nay thì b đơn không thanh toán thêm khon tiền nào khác cho nguyên đơn. Như
vy, t cuối năm 2019 đến nay thì b đơn vn chưa thc hiện nghĩa vụ tr tt tin n
đối với nguyên đơn theo tha thun nên sxác định bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ
tr n cho nguyên đơn. Từ đó, việc nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả tiền lãi do vi
phạm nghĩa vụ trả tiền kể t ngày 01/01/2020 đến ngày Tòa án xét x sơ thm (ngày
21/8/2024) đối vi s tin n gc 126.835.000 đồng phù hợp theo quy đnh ca
pháp luật. Việc thỏa thun giao dch mua bán giữa nguyên đơn vi b đơn không
thỏa thuận về trả tiền lãi do chậm thực hiện nghĩa vụ nên theo quy định tại khon 2
5
Điều 468 của Bộ luật Dân sự m 2015 tbị đơn phải chịu tiền lãi do chậm thực hiện
nghĩa vụ trả tiền vi mức lãi suất là 10%/năm tương đương 0,83%/tháng. Do đó, mức
lãi suất mà nguyên đơn yêu cầu là phù hợp với quy định của pháp luật nên được chấp
nhận. Cụ th, chp nhn yêu cu tính tin lãi như sau: (126.835.000 đồng x
0,83%/tháng x 55 tháng 20 ngày) = 58.602.000 đồng.
[2.3] Trong giai đoạn chun b xét xử, nguyên đơn đơn yêu cầu áp dng bin
pháp tm thời “Phong tỏa tài sn của người có nghĩa vụ” theo quy đnh ti khon 11
Điều 114 và Điều 126 ca B lut T tng dân s đi vi tài sn ca Th X
thửa đất s 148, t bản đ s 18, din tích 142.6m
2
ta lc ti An Thun, huyn
Thnh Phú, tnh Bến Tre. Quá trình Tòa án thu thp chng c ly li khai ca
đương sự xác định yêu cu áp dng bin pháp khn cp tm thi của nguyên đơn
không có cơ sở nên không xem xét áp dng.
[2.4] B đơn xin được tr dn s tin n cho nguyên đơn sẽ được xem xét trong
quá trình thi hành án do thuộc giai đoạn thi hành án.
[3] Đề ngh của đại din Vin kim sát phù hp vi các tài liu, chng c có
trong h sơ vụ án và nhận định nêu trên ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[4] V án phí dân s sơ thẩm:
B đơn phải chu án phí dân s thẩm gngch nhưng bị đơn thuộc trường
hp h nghèo, ông T người cao tuổi và đơn xin min tin án phí nên b đơn được
xem xét min toàn b án phí theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn co khon 3 Điu 26; đim a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điu 39;
khoản 1 Điu 147; Điều 227; Điu 228; Điu 235; Điu 271; Điu 273 ca B lut T
tng dân s;
Căn c vào các điều 357, 430, 440 và 468 ca B lut Dân s;
Căn c vào Điu 27 ca Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn c Ngh Quyết s 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí, l
phí Toà án.
Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Đinh Quốc H, cụ thể:
Buc ông Võ Văn T bà Lê Th X nghĩa vụ liên đi tr cho ông Đinh Quốc
H s tin: 185.437.000 đng (Một trăm tám mươi lăm triu bốn trăm ba mươi by
nghìn đồng), trong đó: Tiền n thức ăn chăn nuôi gc 126.835.000 đồng (Một trăm
6
hai mươi sáu triệu tám trăm ba mươi lăm nghìn đồng) tin lãi 58.602.000 đồng
(Năm mươi tám triệu sáu trăm lẻ hai ngn đng).
K t ngày quyết định hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tt c các khon tin, hàng tháng bên
phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
Ông Võ Văn Tbà Lê Th X được min toàn b án phí.
3. V quyn kháng cáo:
Nguyên đơn, b đơn quyn kháng cáo bn án trong thi hạn 15 (mười lăm)
ngày k t ngày tuyên án.
Trong trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điu 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
TM. HI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Nơi nhận: THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự; (Đã ký)
- VKSND huyn M;
- Chi cc THADS huyn M;
- TAND tnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ v án.
Nguyn Hng Dân
Tải về
Bản án số 124/2024/DS-ST Bản án số 124/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 124/2024/DS-ST Bản án số 124/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất