Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 123/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 123/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: mâu thuẫn gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 123/2024/HN-ST
Ngày: 28-8-2024
V/v tranh chấp ly hôn, con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm pn - Chủ ta phiên tòa: Ông Hồ Hng Phong
c Hội thm nnn:
1. Ông Nguyễnn Quới
2. Ông Nguyễn Quốc Triều
- Thư phiên a: Bà Huỳnh Ngọc Yến T a án nhân nhân
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
- Đại diện Vin kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long tham
gia phn tòa: Nguyễn Thanh Thúy Kiểm sát viên
Ngày 28 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở a án nhân dân huyện Trà Ôn,
tỉnh Vĩnh Long t x thẩm công khai vụ án th lý số: 160/2024/TLST-
HN ngày 11 tháng 04 năm 2024 về việc: Tranh chấp ly n, con chung
theo quyết định đưa v án ra t x số:109/2024/XXST-HN ngày 26
tháng 7 năm 2024, giữa:
1. Nguyên đơn: Ông Trn Hng S, sinh năm 1953 vng mt”.
2. B đơn:Bài Th M, sinh năm 1975 “vng mt”.
ng đa ch cư t: p V, xã H, huyn T, tnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VÁN:
Trong đơn khi kiện bản tự khai cùng ny 11/4/2024 nguyên đơn ông
Trần Hồng S trình bày: Ông và bị đơn bà Bùi Th M đăng kết hôn ti y ban
nhân dân xã H, huyn T, tỉnhnh Long vào ny 21/3/2011. Thời gian đu v
chng sng hnh phúc 01 con chung tên Trn Hng Ng, sinh ngày
27/7/2020, hiện đang sống vi bà M. Trong thi gian chung sng thì ông biết bà
M nh ham c bc đã m tu hao i sn trong gia đình, thm chí còn
n nn bên ngoài rt nhiu. Ông có khuyên v b c bc, để lom ăn nhưng v
ông không nghe ny mt nhiu thêm, t đó v chng ci nhau sut ny,
không n hạnh phúc n xưa. V ông đã b n đi t khong tng 11/2023
đến nay. Hin ti ông c đnh nh cm kng còn, mc đích hôn nhân kng
2
đạt được nên ông yêu cu ly hôn vi bà Bùi Th M. Con chung ông đ M tiếp
tc ni, ông kng cp dưỡng nuôi con. i sn chung, n chung kng tranh
chp n ông không yêu cu a án gii quyết.
Su khi thụ đơn khởi kiện của nguyên đơn, Tòa án đã tống đạt tngo v
việc thván; thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, ng khai,
chng cứ và a giải cho bị đơn nhưng phía bị đơn bà i ThM kng trlời ý kiến
bằng văn bản v nội dung khởi kiện của nguyên đơn không đến tham gia phiên họp
hòa giải cho nên không tiến hành phn họp hòa giải được giữa các đương sự.
Tòa án quyết định đưa vụ án rat xử.
Tại phiên tòa sơ thẩm: nguyên đơn văn bản đề nghị xét xử vắng mặt. Bị
đơn vắng mặt không lý do.
Vị đại diện Viện kiểm sát huyện T phát biểu:
Về tố tụng: Tòa án thụ lý vụ án là đúng thẩm quyền. Quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán trình tự, thủ tục t xcủa Hội đồng xét xử, Thư
nguyên đơn, người làm chứng chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng
dân sự. Đối với bị đơn không chấp hành đầy đvề quyền, nghĩa vụ tố tụng theo
quy định tại các Điều 72, 73 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị áp dụng Điều 28, đểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228;
khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân
gia đình; điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí l
phí Tòa án nên miễn toàn bộ.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trần Hồng S.
Về hôn nhân: Xử cho ông Trần Hồng S được ly hôn với bà Bùi Thị M.
Về con chung: Giao con chung Trn Hồng Ng, sinh ngày 27/7/2020 cho
Bùi Th M trc tiếp tc nuôi dưỡng. Ông Trn Hng S không phi cp ng nuôi
và ông S có quyền và nghĩa vụ thăm con chung không ai có quyền cn tr.
V quan h tài sn chung và n chung: không yêu cu nên không xem xét.
Về án phí dân sự sơ thẩm: Miển án phí ly hôn cho ông Trn Hng S.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
Su khi nghiên cứu các tài liệu trong h v án, được thẩm tra tại
phiên a, qua kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xnhận định:
[1] Về th tục tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Ông Trần Hồng S khởi kiện yêu cầu ly hôn
với bà i Thị M, địa ch p V, H, huyện T, tỉnh nh Long. Theo quy
định tại khoản 1 Điu 28 đim a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự
thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của a án nhân dân huyện T. Do đó, Tòa
3
án nhân dân huyện T, tỉnh nh Long th giải quyết theo thủ tục sơ thm là
đúng thủ tục t tụng.
- Vngười tham gia tố tụng:
Nguyên đơn ông Trần Hồng S n bản đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt.
n ckhoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án t xvắng mặt
nguyên đơn.
Bị đơn bà Bùi Thị M được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa nhiều
lần nhưng M vẫn vắng mặt không do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] Về quan hệ hôn nn:
Ông Trần Hồng S và bà i Thị M kết hôn có đăng kết hôn tại y
ban nhân dân xã T, huyện H, tỉnh Vĩnh Long, theo giấy chứng nhân kết hôn số:
25/2011 ngày 21/3/2011 và ông S, bà M kết hôn cũng đảm bảo các điều kiện kết
n theo quy định của pháp luật n đây hôn nhân hợp pháp.
t lời tnh bày ông S cho rằng trong q tnh chung sống t v chồng
phát sinh u thuẫn, nguyên nhân do M mê đánh bạc gây nnên v chồng
thường xuyên ccãi. Sự vic cũng phù hợp với chứng c, lời khai Tòa án
thu thp. Hiện tại ông S xác định không n tình cảm với bà M yêu cầu ly
n. t thy nh cm v chng kng còn, mc đích hôn nhân không đt nên
chp nhnu cu ly hôn ca ông S p hp quy đnh Điều 56 của Luật n
nhân và gia đình.
[3] Về con chung: ông S M 01 con chung tên Trn Hồng Ng, sinh
ngày 27/7/2020, hiện bà M đang ni, ông S đnghđbà M tiếp tục nuôi tiếp
tc nuôi, M cũng không ý kiến gì, hin ti con chung sng vi mà M vn
đảm bo nên tiếp tc giao con chung cho bà M nuôi, ông S quyền, nghĩa vụ
tham nom con chung, không ai quyn cn tr phợp Điều 81, 82, 83 ca
Luật Hôn nhân và gia đình.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Bà M là người trực tiếp nuôi con, không có yêu
cầu cấp dưỡng nên không đặt vấn đề giải quyết.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ án, Su này có phát sinh tranh chấp sẽ khởi kiện bằng vụ kiện dân sự
khác nên miễn xét.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: ông S là người cao tuổi và ông S có đơn xin
miễn án phí nên miễn toàn bộ án phí ly n cho ông S theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
4
[7] Xét đề ngh ca kim sát viên so vi nhận định trên căn cứ chp
nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 4 Điều 147;
điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1, 3 Điều 228 của B luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng: Điều 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình; điểm đ khoản 1
Điều 12, Điều 14 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án nên miễn toàn bộ.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trần Hồng S.
1. Về hôn nhân: Xử cho ông Trần Hồng S được ly hôn với bà Bùi ThM.
2. Về con chung: Tiếp tục giao con chung Trn Hồng Ng, sinh ngày
27/7/2020 cho Bùi Thị M trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Trần Hồng S không phi
cp ng nuôi và ông S có quyền và nghĩa vụ thăm con chung không ai quyền
cn tr.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm: Miễn án phí ly hôn cho ông Trần Hồng S
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Ngun đơn, bị đơn vắng mặt đưc quyền kháng cáo bn án trong hạn
15 ngày k từ ngày nhận bản án hoặc ny niêm yết bản án ti nơi cư t.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- Đương sự; ĐÃ KÝ
- Viện kiểm sát nhân dân huyện T;
- Thi hành án dân sự huyện T;
- Uỷ ban nhân dân xã H;
(Giấy kết hôn số: 25 ny 21/3/2011);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Hồ Hoàng Phong
Tải về
Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST Bản án số 123/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất