Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND TP. Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 17/03/2025 của TAND TP. Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cam Ranh (TAND tỉnh Khánh Hòa)
Số hiệu: 12/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ C
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 12 /2025/HNGĐ-ST
Ngày: 17/3/2025
Về việc Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ C, TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Hồng Công
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Nam Lương
Ông Đinh Văn Liêm
- Thư phiên toà: Thị Hoài Phương - Thư Tòa án nhân dân
thành phố C.
Ngày 17 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố C xét xử
thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số: 153/2024/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 12 năm 2024 về Ly hôn theo Thông báo hoãn phiên tòa số:
401/TB-TA ngày 03 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyễn Thị P, sinh năm: 1969; Nơi trú: Tổ dân phố
XN, phường CPN, thành phố C, tỉnh Khánh Hòa. (Bà P có mặt)
- Bị đơn: Ông Nguyễn Đình H, sinh năm: 1968; Nơi trú: Tổ dân phố
XN, phường CPN, thành phố C, tỉnh Khánh Hòa. (Ông H có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 11/12/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn Nguyễn Thị P trình bày: ông Nguyễn Đình H tnguyện
tìm hiểu chung sống với nhau được Ủy ban nhân dân xã CPN, huyện C (nay
phường CPN, thành phố C) cấp giấy chứng nhận kết hôn số 96 quyển số 01
ngày 07/12/1988.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Do vợ chồng
tính tình không hợp, thường xuyên cãi vã, bất đồng quan điểm sống, cuộc sống
hôn nhân không hạnh phúc. Nay tình cảm vợ chồng không còn, ông không
thể tiếp tục chung sống với nhau nên bà yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà ly hôn
với ông H.
- Về con chung: Bà Nguyễn Thị P và ông Nguyễn Đình H có 03 con chung:
Nguyễn Quang I, sinh ngày 27 tháng 10 năm 1989, Nguyễn Thụy Ngọc A, sinh
ngày 18 tháng 3 năm 1994 và Nguyễn Thị Yến N, sinh ngày 28 tháng 02 năm
2000. Các con chung đã thành niên, bà P không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị P ông Nguyễn Đình H tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại bản tự khai ngày 07/01/2025 trong quá trình giải quyết vụ án, b
đơn ông Nguyễn Đình H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông bà P tự nguyện tìm hiểu, kết hôn vào năm
1989. Vợ chồng hạnh phúc thời gian dài đến năm 2014 ông quan hệ vi
người phụ nữ khác, vợ biết chuyện, ông đã từ bỏ các mối quan hệ này. Thời gian
đó, vợ ông rất buồn và sút cân nên vợ ông đã năn nỉ ông làm giấy từ chối tài sản
anh chị cho lại vợ chồng ông bà đã đứng tên sau khi bố mẹ vợ chết. Nguyên
nhân anh chị cho do ông người chăm sóc bố mẹ vợ nằm liệt giường suốt
mấy năm. Sau này ông đã thái độ sống tích cực nhưng vợ ông thường xuyên
lấy chuyện ra nói nên ông cũng khó chịu. Nay P yêu cầu ly hôn, ông
không đồng ý.
- Về con chung: Vợ chồng 03 con chung đúng như P trình bày. Các
con chung đã thành niên nên ông H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Vợ chồng tthỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án: Đây
vụ án hôn nhân gia đình về “Ly hôn” bị đơn có nơi trú tại thành phố C
theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình nên vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố C.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị P ông Nguyễn Đình H tự
nguyện tìm hiểu, chung sống với nhau và được Ủy ban nhân dân xã CPN, huyện
C (nay phường CPN, thành phố C) cấp giấy chứng nhận kết hôn số 96 quyển
số 01 ngày 07/12/1988 nên được công nhận là hôn nhân hợp pháp. Qua lời khai
của nguyên đơn, bị đơn trong hồ vụ án, Hội đồng xét xử thấy rằng: Quan
hệ hôn nhân giữa nguyên đơn bị đơn không hạnh phúc, nhiều mâu thuẫn;
vợ chồng phải nghĩa vụ thương yêu, chung thủy với nhau nhưng bị đơn đã vi
phạm tình nghĩa vợ chồng; nguyên đơn đã không còn tình cảm với bị đơn,
nguyên đơn yêu cầu ly hôn với bị đơn nhưng bị đơn không đồng ý. Như vậy,
mục đích hôn nhân của nguyên đơn bị đơn không đạt được, cuộc sống chung
không thể kéo dài, yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn hoàn toàn tự nguyện,
phù hợp với pháp luật nên Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân
và gia đình chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn cho ly hôn với bị đơn.
[2.2] Về con chung: 03 con chung Nguyễn Quang I, sinh ngày 27 tháng 10
năm 1989, Nguyễn Thụy Ngọc A, sinh ngày 18 tháng 3 năm 1994 Nguyễn
Thị Yến N, sinh ngày 28 tháng 02 năm 2000 của Nguyễn Thị P ông
Nguyễn Đình H đã thành niên, bà P, ông H không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
3
[2.3] Về tài sản chung: Nguyên đơn bị đơn không u cầu Tòa án
giải quyết n Hội đồng t xử khôngt.
[3] Về án phí: Nguyên đơn phải nộp án phí Dân s thẩm 300.000 đồng
về “Ly hôn”.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng Điều 56 Luật n nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản
1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147 khoản 1 Điều 273 Bộ
luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Nguyễn
Thị P.
1. Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị P được ly hôn ông Nguyễn Đình
H.
2. Về con chung: 03 con chung Nguyễn Quang I, sinh ngày 27 tháng 10
năm 1989, Nguyễn Thụy Ngọc A, sinh ngày 18 tháng 3 năm 1994 Nguyễn
Thị Yến N, sinh ngày 28 tháng 02 năm 2000 của Nguyễn Thị P ông
Nguyễn Đình H đã thành niên, Nguyễn Thị P, ông Nguyễn Đình H không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
3. Về tài sản chung: Nguyễn Thị P ông Nguyễn Đình H không yêu
cầu giải quyếtn Hội đồng xét xử không t.
4. Về án phí: Nguyễn Thị P phải nộp án phí Dân sự thẩm 300.000
đồng về “Ly hôn” nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005092 ngày 26/12/2024
của Chi cục Thi nh án Dân sự thành phố C. Vậy, bà Nguyễn Thị P đã nộp đ
án phí Dân sự sơ thẩm.
5. Nguyễn Thị P, Ông Nguyễn Đình H quyền làm đơn kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày tuyên án sơ thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND t.p C;
- CCTHADS t.p C;
- UBND phường CPN, thành phố C;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Lê Thị Hồng Công
Tải về
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất