Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 12/02/2025 của TAND huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 12/02/2025 của TAND huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Đức (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 12/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Đặng Thị T1 yêu cầu được ly hôn với ông Nguyễn Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU ĐC
TNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án số: 12/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12-02-2025
V/v “tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU ĐỨC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trương Văn Tiến.
Các Hi thm nhân dân: Bà Trn Th Hnh;
Ông Bùi Huy Xuân.
- Thư ký phiên tòa: Ông Trnh Quang Thi - Thư ký Tòa án huyện Châu Đc,
tnh Bà Ra Vũng Tàu.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Đức, tnh Ra Vũng
Tàu tham gia phiên toà:Trnh Th Phương Tho - Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 02 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyện Châu Đức tiến
hành xét x thẩm công khai v án th lý s 470/2024/TLST-HNGĐ ngày 22
tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
113/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30 tháng 12 năm 2024 gia:
Nguyên đơn: Bà Đặng Th T1, sinh năm 1975;
Địa ch: Thôn Q, xã K, huyn C, tnh Bà Ra - Vũng Tàu;
B đơn: Ông Nguyn Văn H, sinh năm: 1975;
Địa ch: Thôn Q, xã K, huyn C, tnh Bà Ra - Vũng Tàu;
(Bà T1, ông H vng mt, có đơn xin xét xử vắng mặt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin các biên bn làm việc nguyên đơn Đặng Th T1,
trình bày:
T1 và ông H qua thi gian quen biết, tìm hiểu nhau đã tiến đến hôn nhân,
hôn nhân trên s t nguyện đăng kết hôn vào ngày 22/9/2003 ti UBND
K, huyn C, tnh Ra - Vũng Tàu. Thời gian đầu chung sng vi nhau hnh
phúc, nhưng đến đầu năm 2018 thì nảy sinh mâu thun, nguyên nhân do v
2
chng bất đồng quan đim, không tôn trng ln nhau, không quan tâm lo lng cho
nhau, ông H luôn nghi ng, ghen tuông c đối vi T1, những lúc như vy
ông H thường xuyên nhu nht v mng chi T1, tình trng mâu thuẫn như vậy
kéo dài, bà T1 đã bỏ nhà đến nhà m đẻ ca T1 ông H, T1 đã ly thân t
năm 2023 đến nay. T1 đã cố gng hàn gn nh cm v chồng nhưng không
thành. Nay bà T1 cm thy không có tình cm v chng, mục đích hôn nhân không
đạt được nên bà T1 yêu cầu được ly hôn vi ông H.
V con chung: Ông H T1 03 người con chung cháu Nguyn Th
L H1, sinh năm 1998; cháu Nguyn Th Thu T2, sinh năm 1996 cháu Nguyn
Trng H2, sinh ngày 06/8/2006. Cháu H1 đã chết năm 2016. Hiện nay cháu T2
cháu H2 đã trưởng thành, trên 18 tui.
V tài sn chung: T1 và ông H t tha thun không yêu cu Tòa án gii
quyết.
Theo bn khaicác biên bn làm vic ti Toà án b đơn ông Nguyễn Văn H
trình bày:
Ông H T1 qua thi gian quen biết, tìm hiểu nhau đã tiến đến hôn nhân,
hôn nhân trên s t nguyện đăng kết hôn vào ngày 22/9/2003 ti y ban
nhân dân K, huyn C, tnh Ra - Vũng Tàu. Thời gian đầu chung sng v
chng hạnh phúc, nhưng một thi gian sau thì ny sinh mâu thun, nguyên nhân là
do v chng bất đồng quan điểm, không tôn trng ln nhau, không quan tâm lo
lng cho nhau, ông H luôn nghi ng, ghen tuông c đối vi T1, nhng lúc
như vậy ông H thường xuyên nhu nht v mng chi bà T1, tình trng mâu thun
như vậy kéo dài, bà T1 đã bỏ nhà đến nhà m đẻ ca bà T1 và ông H, bà T1 đã ly
thân t năm 2023 đến nay. Ông H đã nhận ra sai lm ca mình và ông H cam đoan
s sửa đổi. ông H vẫn còn thương yêu T1 nên ông H không đồng ý ly hôn,
ông H xin thời gian đ hàn gn tình cm. V con chung: Ông H bà T1 03
ngưi con chung là cháu Nguyn Th L H1, sinh năm 1998; cháu Nguyn Th Thu
T2, sinh năm 1996 cháu Nguyn Trng H2, sinh ngày 06/8/2006. Cháu H1 đã
chết năm 2016. Hin nay cháu T2 và cháu H2 đã trưởng thành, trên 18 tui. V tài
sn chung: Ông H và bà T1 t tha thun không yêu cu Tòa án gii quyết.
bn công vic nên ngày 16/01/2025 ông H làm đơn trình bày ý kiến vi
nội dung: Trước đây ông H xin thời gian để hàn gn tình cm, tuy nhiên vic
hàn gn không thành, không th hàn gắn được. Ông H đề ngh Toà án xét x vng
mt ông H, đề ngh Toà án xét x theo yêu cu ca bà T1.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Đc phát biu ý kiến v vic
chp hành pháp lut ca người tiến hành t tng, tham gia t tụng quan điểm
gii quyết v án: V vic chp hành pháp lut ca những người tiến hành t tng:
3
Tòa án nhân dân huyện Châu Đc th v án đúng theo thm quyền, xác đnh
đúng quan hệ pháp lut v ni dung tranh chp, thu thập đầy đủ chng c xác
định đúng cách tham gia t tng của các đương s. Hội đồng xét x thc hin
đúng nguyên tắc xét x trong phiên tòa sơ thẩm.
V vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tụng: Nguyên đơn,
b đơn chấp hành đúng theo quy định ca B lut t tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu ca nguyên
đơn bà Đặng Th T1.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án, đã được thm
tra ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đặng Thị T1 ông Nguyễn Văn H đăng kết hôn,
nay T1 xin ly hôn nên đây tranh chấp về ly hôn theo quy định tại khoản 1
Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Hiện
bị đơn ông Nguyễn Văn H nơi trú tại K, huyện C, tỉnh Rịa Vũng Tàu,
căn cứ vào các Điều 28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân s2015 vụ án
thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện Châu Đức.
[2] Đặng Thị T1 ông Nguyễn Văn H đơn xin xét xử vắng mặt nên
Tòa án nhân dân huyện Châu Đức căn cứ vào Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng
Dân sự xét xử vắng mặt đối với ông H, bà T1.
[3] V quan h hôn nhân: Đng Th T1 ông Nguyễn Văn H cùng xác
nhn, gia ông H T1 mâu thun v chng. Nguyên nhân mâu thun do
bất đồng quan điểm, không tôn trng ln nhau, không quan tâm lo lng cho nhau,
v chng không tin tưởng ln nhau, ông H thưng xuyên nghi ng, ghen tuông
c đối vi T1, những lúc như vy ông H thường xuyên nhu nht v mng chi
T1, tình trng mâu thuẫn như vậy kéo dài, T1 đã bỏ nhà đến nhà m đẻ ca
T1 và ông H, bà T1 đã ly thân từ năm 2023 đến nay.
T1 cm thy không còn nim tin ông H, không còn tình cm v chng,
mâu thun ngày càng trm trng, kéo dài không th hàn gắn được na, mc đích
hôn nhân không đạt được nên bà T1 yêu cu được ly hôn vi ông H.
Tuy xác nhn v chng mâu thuẫn nhưng ông H không đồng ý ly hôn vi
T1 do ông H còn thương yêu T1 con chung. Ông H xin thời gian để
hàn gn tình cm v chồng. Tuy nhiên sau đó ông H xác nhn vic hàn gn không
kết qu, không th hàn gắn được đề ngh Toà án xét x vng mt ông H, xét
x theo yêu cu ca bà T1.
Nhn thy, trong quá trình gii quyết v án Toà án đã tiến hành hoà gii
4
cho các bên thời gian để hàn gn tình cm v chng, tuy nhiên vn không th hàn
gắn được. Hội đồng xét x căn cứ vào li trình bày, xác nhn của nguyên đơn, bị
đơn nhận thấy có s xác định mâu thun v chng của nguyên đơn và bị đơn
trm trng, c hai đều không tiếng nói chung, không th hàn gn tình cm v
chồng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên
áp dụng Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình chấp nhn cho bà T1 đưc ly hôn vi ông
H.
[4] V con chung: T1 ông H 03 ngưi con chung cháu Nguyn
Th L H1, sinh năm 1998; cháu Nguyn Th Thu T2, sinh năm 1996 cháu
Nguyn Trng H2, sinh ngày 06/8/2006. Cháu H1 đã chết năm 2016. Hiện nay
cháu T2 cháu H2 đã trưởng thành, trên 18 tui. Nhn thy các con chung hin
đều đã trường thành, T1, ông H không yêu cu Toà án gii quyết v con chung
vì vy Hội đồng xét x không xem xét gii quyết v con chung.
[5] Về tài sản chung nợ chung: Đặng Thị T1 ông Nguyễn Văn H
không yêu cầu Toà án giải quyết, nên Hội đồng xét xkhông xem xét về tài sản
chung và nợ chung.
[6] Về án phí: Đặng Thị T1 phải nộp 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) tiền
án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39 và Điều 238 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14,
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án, lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
Về hôn nhân: Xử cho bà Đặng Thị T1 được ly hôn với ông Nguyễn Văn H.
V con chung: Không xem xét gii quyết v con chung.
Về tài sản chung nợ chung: Không xem xét giải quyết về tài sản chung
nợ chung.
Về án phí: Đặng Thị T1 phải nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) án phí
đối với yêu cầu ly hôn nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001668, ngày
22 tháng 11 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Đức, tỉnh
Rịa - Vũng Tàu. Bà Đặng Thị T1 đã nộp xong án phí sơ thẩm.
5
Hn kháng cáo 15 ngày k t ngày tuyên án (ngày 12 tháng 02 năm 2025) các
đương sự đưc quyn kháng cáo. Do T1 ông H đều vng mt nên thi hn
này được tính t ngày nhận được bn án do Tòa án tống đạt hoc niêm yết
quyn yêu cu Toà án tnh Bà Ra - Vũng Tàu xét xử phúc.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TA Tnh; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Châu Đức;
- THADS huyện Châu Đức;
- UBND xã Kim Long;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Trương Văn Tiến
Tải về
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất