Bản án số 104/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 104/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 104/2024/DS-ST ngày 28/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 104/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 104/2024/DS-ST
Ngày: 28-8-2024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Chiêm Ngọc Linh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hà Văn Châu.
2. Bà Trần Cẩm Thanh.
- Thư phiên tòa: Ông Thành Công - Thư Toà án nhân dân thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Nguyễn Lê Ngọc - Kiểm sát viên.
Trong ngày 28/8/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số 88/2024/TLST-DS ngày
25/3/2024 về việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 281/2024/QĐXXST-DS ngày 26/7/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ.
Địa chỉ trụ sở: Số B đường T, Phường L, Quận H, Thành phố Hà Nội;
* Người đại diện hợp pháp: Huỳnh Gia K, sinh năm 1978. Chức vụ:
Giám đốc Phòng Giao dịch S. Địa chỉ: Số B đường H, Phường C, thành phố S, tỉnh
Sóc Trăng, là người đại diện theo uỷ quyền (văn bản uỷ quyền ngày 01/3/2024) (có
mặt).
B đơn: Bà Phù ThV, sinh năm 1987 (vng mặt).
Đa ch liên hệ: S T, đưng sL , Khu đô thH, Khóm D, Png D, tnh phố
Sóc Tng, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án ng như tại phiên
tòa, nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ người đại diện theo ủy quyền ca nguyên
đơn Huỳnh Gia K trình bày: Phù Thị V kết vi Ngân hàng 02 Hp
đng n dụng như sau:
1. Hp đồng n dụng s003/2023/19269293/HĐTD ngày 09/01/2023 và Văn bản
sa đi, bsung Hợp đồng tín dụng số 005/2023/19269293/HĐTD ngày 17/01/2023
đưc ký giữa Phù ThV Nn ng TMCP Đ Phòng giao dịch S: Số tin vay :
3.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba t năm tm triu đng). Mc đích vay: Thanh tn
2
tiền mua n ở, lãi sut vay: 10,3%/m áp dng trong 12 tháng đầu tn k t ny gii
ngân ln đu.i sut nquá hạn: 150% lãi suất vay, lãi chậm tráp dụng đi vi nợ lãi
chậm tr là: 10%/m. Lãi suất điu chỉnh: 9,95%/năm (đưc điều chỉnh từ ngày
09/01/2024). Thời hạn vay: 323 tháng, Trả gốc 01 tháng một lần, vào ngày 15 hàng tháng
(Kỳ đầu tiên o ny 15/02/2023) Stin: 10.400.000 đng/ k, k cuối trả vào ny
09/12/2049: Số tiền: 151.200.000 đồng. Trong thi gian vay khách hàng đã trả n gốc là
52.000.000 đng nợ lãi là 154.279.326 đng, khoản vay đã quá hạn từ ngày
17/07/2023. Nợ gốc quá hạn 83.200.000 đồng. Tính đến ny 04/7/2024 nợ gốc là
3.448.000.000 đồng ntrong hn là 369.641.282 đồng, i quá hn gc là 3.213.609
đng lãi phạt chm trả lãi 17.671.176 đng, tng cng 3.838.526.067 đồng.
2. Đăng ký km hợp đng pt nh và s dụng thtín dng shợp đng:
036/2023/19269293/HĐTD ngày 28/03/2023 đưc gia bà Phù Thị V và Ngân hàng:
Hn mức tín dng th : 20.000.000 đồng (Bng ch: Hai mươi triệu đng). Lãi sut
vay: 17%/năm, lãi sut nợ q hạn: 150% lãi sut vay. Ny sao kê: ngày 25. Thời hn
thanh toán thẻ tín dng: 15 ngày sau ngày sao . Ngc tính đến ngày 04/7/2024 là
17.253.122 đồng, nợ lãi trong hạn là 1.011.727 đồng, tng cng 18.264.849 đồng.
Để đảm bo cho khoản nợ trên, Nn hàng với bà V có ký Hp đồng thế chp và
Hp đng sa đi b sung Hp đng thế chp bt đng sản s
003/2023/19269293/HĐBĐ ngày 17/01/2023: Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất
theo Giy chứng nhn quyn s dng đt, quyn s hu n và tài sn gn lin vi đất
sDG 481817 (So s cp GCN: CH03644) do UBND TP S cp ngày 10/10/2022 cụ
thể như sau: Tha đất s: 1310. Tbản đs: 31. Địa ch tha đất: S 47-ƠLK76, đưng
số 7, khu đô th 5A, km 4, png 4, Tp Sóc Trăng, tnh Sóc Trăng. Diệnch: 110,0
m² (bằng ch: Mt trăm mười phy kng mét vuông). Hình thức sử dụng: S dụng
rng. Mục đích sử dụng: Đt ti đô thị. Thi hạn sử dụng: Lâu i. Nguồn gc s
dng: Nhận chuyển nng đất được N ớc giao đất có thu tiền sử dụng đt. Ghi
chú: Thửa đất 4,4 thuộc nh lang bo vệ hẻm an toàn thông hành địa dịch. Tài sn
gn lin vi đt theo Giấy chứng nhận quyn s dng đt, quyn s hữu nhà và i sản
gn lin với đất số DG 481817 (Svào s cp GCN: CH03644) do UBND TP Sóc Tng
cp ngày 10/10/2022 cth như sau: Địa chỉ: Số 47-ƠLK76, đưng s 7, khu đô th5A,
khóm 4, phường 4, tnh phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Loại tài sản: Nhà rng l.
Din tích y dng: 92,4 m². Diện tích n: 188,2 m². Hình thức s hu: S hu riêng.
Cp (Hng): Cp 3.
Nvay của bà Phù ThV đã quá hn theo Hợp đồng n dụng đã ký, Ngân ng đã
to mi điu kin để bà V trả nợ cũng n nhiu lần mời bà V đến Nnngm việc
đm bin pháp xử lý nnng bà Vn không có thiện c cũng n kng chu hợp tác
vi Nn ng đtrn vay.
Nay Ngân hàng yêu cầu Tòa án giải quyết: Buộc V phải trả cho Ngân
hàng số tiền nợ tính đến ngày 04/7/2024 của Hp đồng n dng s
003/2023/19269293/HĐTD ngày 09/01/2023 tng cộng 3.838.526.067 đồng và ncủa
Đăng ký kiêm hp đồng pt hành và s dng th n dng s hợp đồng:
036/2023/19269293/HĐTD ny 28/03/2023 tổng cộng 18.264.849 đồng.
3
Trường hợp V không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trkhông đầy đủ số
tiền còn nợ thì Ngân hàng quyền yêu cầu quan thẩm quyền xử tài sản
thế chấp u trên để Ngân hàng thu hồi nợ.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng cho bị đơn Phù Thị V nhưng V không văn bản trình bày ý kiến,
không đến Tòa án cung cấp lời khai, không đến tham dbuổi hòa giải cũng như
không đến phiên tòa để trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố S xác định: Trong
quá trình giải quyết vụ án, Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã chấp hành đúng pháp
luật tố tụng dân sự. Từ khi Tòa án thụ vụ án đến tại phiên a hôm nay, nguyên
đơn chấp hành đúng pháp luật, tuy nhiên schấp hành pháp luật ca bị đơn, chưa
đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự đnghị Tòa án chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Bị đơn Phù Thị V đã được a án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai
nhưng vắng mặt không có lý do. Căn cứ o điểm b khoản 2 Điều 227 của Bluật
Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồngt xử quyết định xét xử vắng mặt Vẹn.
[2] t u cầu của nguyên đơn Ngân hàng, Hội đồng t xử thấy rằng:
Vẹn ký kết với Ngân hàng: 1/ Hp đồng tín dụng s003/2023/19269293/HĐTD
ngày 09/01/2023, s tiền vay 3.500.000.000 đồng (Bằng ch: Ba t năm tm triệu
đng). Mục đích vay: Thanh tn tiền mua nhà ; Lãi sut vay: 10,3%/năm áp dng
trong 12 tháng đu tiên k từ ny giải nn ln đu. Lãi sut nợ quá hn: 150% lãi suất
vay, Lãi chậm trả áp dng đi vi nợ lãi chậm trả là: 10%/năm. Lãi sut điều chỉnh:
9,95%/nămược điu chnh từ ngày 09/01/2024). Thi hn vay: 323 tháng, Trả gc 01
tng một ln, o ngày 15 ng tháng (Kỳ đu tn vào ngày 15/02/2023) Stiền:
10.400.000 đồng/ kỳ, K cui tr vào ngày 09/12/2049: S tiền: 151.200.000 đồng.
Trong thi gian vay đã tr nợ gốc là 52.000.000 đng và nợ lãi là 154.279.326 đồng,
khoản vay đã q hn từ ngày 17/07/2023. Tính đến ny 04/7/2024 nợ gc là
3.448.000.000 đồng ntrong hn 369.641.282 đồng, i quá hn gc là 3.213.609
đồng và i phạt chậm tr lãi 17.671.176 đồng, tổng cộng 3.838.526.067 đồng; 2/ Đăng
ký kiêm hợp đng phát hành và s dụng th tín dng s hp đồng:
036/2023/19269293/HĐTD ngày 28/03/2023. Hạn mức tín dụng thẻ là: 20.000.000 đồng
(Bng ch: Hai mươi triu đồng).i suất vay: 17%/m,i sut n quá hn: 150% lãi
suất vay. Ny sao: ny 25. Thi hn thanh tn thẻ tín dng: 15 ngày sau ny sao
kê. Ngốc tính đến ngày 04/7/2024 là 17.253.122 đng, nợ i trong hn là 1.011.727
đng, tổng cộng 18.264.849 đng.
[3] Xét thấy, việc Vẹn không thực hiện nghĩa vụ trả tiếp nợ i theo
giao kết trong hợp đồng đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong Hợp đồngn dụng
hp đng phát nh và sdụng th tín dng các bên đã kết. Vẹn vi phạm
nghĩa vthanh toán, người lỗi vi phạm hợp đồng, n phải chịu mọi hậu quả
theo giao kết và theo quy định của pháp luật. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa
4
án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho V nội dung Ngân hàng khởi
kiện yêu cầu trả số tiền vốn lãi vay theo hai hợp đồng nêu trên, nhưng V
không có văn bản trình bày ý kiến và cũng không phản đối những tình tiết, sự kiện
do Ngân hàng xuất trình, nên căn cứ o Hợp đồng tín dụng (bút lục 34-40); Đăng
ký kiêm hp đồng pt hành và sdụng thtín dụng (t lục 25-33) quy định tại
khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xác định V nợ
Ngân hàng, n Ngân ng yêu cầu trsố nợ nêu trên phù hợp với quy định tại
Điều 95 Luật Các tchức tín dụng năm 2010. Mức lãi suất các bên thỏa thuận
trong các Hợp đồng tín dụng tại thời điểm xác lập phù hợp theo quy định tại
Điều 11 của Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân
hàng Nhà Nước ban hành và Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng nnước hướng dẫn tổ chức tín dụng cho
vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận, số tiền lãi
theo yêu cầu nêu trên, Ngân hàng đã áp dụng tính tiền lãi đúng theo mức lãi suất
các bên đã thỏa thuận trong các Hợp đồng tín dụng, đồng thời cũng phù hợp
với quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP của ngày
11/01/2019 của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân n tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm. Do vậy, Ngân hàng
yêu cầu Vẹn nghĩa vụ trả cho Ngân hàng nợ ca hợp đồng tín dụng tính đến
ngày 04/7/2024 nợ gốc là 3.448.000.000 đồng nợ trong hạn là 369.641.282 đng, lãi
quá hạn gốc là 3.213.609 đồng i pht chậm trlãi là 17.671.176 đồng, tổng cng
3.838.526.067 đồng và n của hp đng phát hành và s dụng thn dụng tính đến ny
04/7/2024 gc là 17.253.122 đồng, n i trong hạn là 1.011.727 đng, tổng cng
18.264.849 đng có căn c, Hi đồng xét x chấp nhận. Kể từ ngày 05/7/2024, nếu
Vẹn không thanh toán số tiền trên cho Ngân hàng, thì bà V còn phải tiếp tục trả
tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất trong hợp
đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này.
[4] Để đảm bảo cho khoản nợ vay, V thế chấp tài sản là: Quyn sử
dng đt theo Giy chứng nhn quyn sử dng đt, quyn sở hu nhà và tài sản gắn
liền với đất số DG 481817 (Svào s cấp GCN: CH03644) do UBND TP Sóc Trăng cp
ngày 10/10/2022 cụ thể như sau: Thửa đt số: 1310. T bản đồ số: 31. Địa ch tha đt:
khóm D, phưng D, TP. S, tnh Sóc Trăng. Din tích: 110,0 m² (bng chữ: Mt tm
mười phẩy không mét vuông). Hình thc sử dụng: Sử dng riêng. Mục đích sử dụng: Đt
ti đô thị. Thời hạn s dụng: Lâu i. Ngun gc s dụng: Nhận chuyn nhưng đt
đưc Nhà c giao đất có thu tiền sử dụng đất. Ghi chú: Thửa đt có 4,4 m² thuc hành
lang bảo vệ hẻm an toàn thông hành đa dch. Tài sản gắn lin vi đất theo Giấy chng
nhn quyền s dụng đất, quyn s hu n và tài sn gắn lin với đt sDG 481817
(S o sổ cấp GCN: CH03644) do UBND TP S cấp ngày 10/10/2022 cthể như sau:
đưng sF, khu đô thG, km D, png D, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng. Loại i sn:
Nhà riêng l. Diện tích xây dựng: 92,4 m². Diện tích sàn: 188,2 m². Hình thc sở hữu:
Sở hu rng. Cp (Hạng): Cp 3 theo Hp đng thế chấp và Hp đng sa đổi bổ sung
Hp đng thế chp bt đng sn số 003/2023/19269293/HĐBĐ ny 17/01/2023 ký kết
giữa V và Nn hàng, có đăng ký giao dịch bo đảm đúng quy định của pp luật (bút
lục 13-23).
[5] Xét thấy, về hình thức nội dung hợp đồng thế chấp, trình tự thẩm
5
quyền đăng thế chấp phù hợp theo quy định tại các Điều 317, 318, 319 của
Bộ luật Dân sự, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Điều 4 Nghị định
102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng biện pháp
bảo đảm, nên hợp đồng thế chấp giá trị pháp hiệu lực thi hành. Trong
hợp đồng thế chấp giao kết vquyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện, thời
hạn phương thức xử i sản thế chấp khi nghĩa vụ đến hạn người vay nợ
không thực hiện. Do đó, Ngân hàng yêu cầu nếu V không tự nguyện trả nợ, thì
Ngân hàng yêu cầu xử tài sản thế chấp nêu trên để thu hồi nợ n cứ, Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[6] Tại phiên toà, Hội đồng xét xử không đặt ra việc xử tài sản thế chấp
ngay, mà đến khi bản án hiệu lực pháp luật, khi Ngân hàng đơn yêu cầu thi
hành án thì V phải tự nguyện trả số tiền nợ nêu trên. Nếu không tự nguyện trả
nợ thì Ngân hàng mới có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền
tiến hành thi hành án, xử tài sản thế chấp theo quy định tại các Điều 500, 501,
502 của Bộ luật Dân sự.
[7] Từ những phân tích nêu trên, xét yêu cầu của nguyên đơn đề nghị của
Vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng căn cứ nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[8] Về chi phí xemt thẩm định tại chỗ tài sản thế chấp là 950.000 đồng,
V phải chịu. Do Ngân hàng đã tạm nộp trước nên Vẹn phải trả lại cho Ngân
hàng 950.000 đồng.
[9] Ván phí dân sự thẩm: Căn cứ vào khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí lệ phí Tòa án, Vẹn phải chịu 109.135.818 đồng án pthẩm.
Ngân hàng không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 147, Điều 157, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3
Điều 228 khoản 3 Điều 235, Điều 271, khoản 1 Điều 273 khoản 1 Điều 280
của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 91, Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010;
Các Điều 500, 501, 502 của Bộ luật Dân sự. Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đ.
- Buộc Phù Thị V trả cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền còn nợ theo Hợp
đồng tín dụng s003/2023/19269293/HĐTD ngày 09/01/2023 vốn gốc 3.448.000.000
đồng (Ba tỷ bốn trăm bn mươi tám triu đng), lãi trong hạn là 369.641.282 đồng (Ba
trăm u mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi mốt nghìn hai trămm mươi hai đng), lãi
6
quá hạn gốc là 3.213.609 đng i phạt chậm trlãi là 17.671.176 đồng (Mười bảy
triu u trăm by mươi mốt nghìn mt trăm by mươi sáu đng), tổng cng
3.838.526.067 đồng (Ba tỷ m trăm ba mươi tám triu m trăm hai mươi u nghìn
không trăm u mươi by đng).
- Buộc bà Phù ThV trả cho Ngân hàng Đ số tiền còn nợ theo Đăng ký km
hp đng pt hành và s dụng thẻ tín dụng shợp đồng: 036/2023/19269293/HĐTD
ngày 28/03/2023 gốc tính đến hết ngày 04/7/2024 gc là 17.253.122 đng (ơi bảy
triu hai trăm m ơi ba nghìn một trăm hai mươi hai đồng), nợ lãi trong hạn
1.011.727 đồng (Một triu kng trăm mười một nghìn bảy tm hai mươi bảy đồng),
tng cng 18.264.849 đng (Mưi tám triệu hai trăm u mươi bn nghìnm trăm bốn
mươi chín đồng).
Tng cng: 3.856.790.916 đồng (Ba tỷ m trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm
cn mươi ngn chín tm mười sáu đồng).
Kể từ ngày 29/8/2024, bà Phù Thị V còn phải tiếp tục trả tiền lãi quá hạn của
số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp
đồng cho đến khi thanh toán xong khoản n gốc này.
Đến khi bản án hiệu lực pháp luật, kể từ khi Ngân hàng TMCP Đầu
Phát triển Việt Nam đơn yêu cầu thi hành án thì Phù Thị V phải tự nguyện
trả số tiền nêu trên. Nếu không tự nguyện thì Ngân hàng TMCP Đầu Phát
triển Việt Nam quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sthẩm quyền tiến
hành thi hành án, xử lý tài sản thế chấp để Ngân hàng thu hồi nợ, theo Hp đng thế
chấp Hp đồng sửa đi b sung Hp đồng thế chấp bất đng sn s
003/2023/19269293/HĐBĐ ngày 17/01/2023. Tài sn thế chấp là: Quyn sử dng đt
theo Giy chứng nhn quyn s dng đt, quyn s hu n và tài sn gn lin vi đt
sDG 481817 (So s cp GCN: CH03644) do UBND TP S cp ngày 10/10/2022 c
thể như sau: Thửa đất s: 1310. T bn đồ số: 31. Đa chtha đt: S C đưng sD,
khu đô th F, khóm D, png D, TP S, tỉnh Sóc Tng. Diện tích: 110,0 m² (bằng ch:
Mt trăm mưi phẩy không mét vng). Hình thc s dụng: Sdụng riêng. Mục đích s
dng: Đt tại đô th. Thi hn sử dụng: Lâu i. Nguồn gốc sử dng: Nhận chuyn
nng đt đưc Nhà c giao đất có thu tin s dụng đất. Ghi chú: Thửa đt có 4,4 m²
thuộc hành lang bảo vhẻm an toàn tng hành địa dịch. Tài sản gn lin với đt theo
Giy chng nhận quyền s dng đất, quyn sở hu nhà và i sản gn lin với đất s
DG 481817 (S vào sổ cp GCN: CH03644) do UBND TP S cp ny 10/10/2022 c
thể như sau: Địa chỉ: S47-ƠLK76, đưng s7, khu đô thị 5A, khóm 4, phường 4, tnh
ph Sóc Tng, tỉnh Sóc Trăng. Loại i sn: Nhà riêng l. Diện tích xây dng: 92,4 m².
Din tích sàn: 188,2 m². nh thc shữu: S hu rng. Cp (Hng): Cp 3.
2/ Về chi phí thẩm định: Bà Phù Thị V phải chịu chi phí thẩm định
950.000 đồng. Do Ngân hàng đã tạm nộp trước, nên V phải nghĩa vụ trả lại
cho Ngân hàng số tiền 950.000 đồng (Chín trăm năm mươi nghìn đồng).
3/ Về án phí thẩm: Phù Thị V phải chịu 109.135.818 đồng (Một trăm
lẻ chín triệu một trăm ba mươi m nghìn tám trăm mười tám đồng) án phí
thẩm.
7
Nguyên đơn Ngân hàng không phải chịu án phí dân sự thẩm. Hoàn trả
cho Ngân hàng số tiền tạm ng án phí đã nộp 53.202.000 đồng (Năm mươi ba triệu
hai trăm lẻ hai nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số
0001535, ngày 14/3/2024 của Chi cục Thi hành án n sự tnh phố S, tỉnh c
Trăng.
4/ Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án này trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt tại phiên tòa
thì thời hạn kháng cáo được tính kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết hợp lệ, để yêu cầu Tòa án cấp trên xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi nh
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a 9 của Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh ST (Phòng KTNV&THA);
- Các đương sự;
- VKSND TPST;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Chiêm Ngọc Linh
Tải về
Bản án số 104/2024/DS-ST Bản án số 104/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 104/2024/DS-ST Bản án số 104/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất