Bản án số 103/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 103/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 103/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 103/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƢƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Lê Thị N
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Phạm Thị Thu Y
2. Bà Nguyễn Thị Kim T
Thư phiên toà: Ông Trung H - Thƣ Tòa án nhân dân thành phố
Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thuận An tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị T - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 9 năm 2024, tại phòng xử án Tòa án nhân dân thành phố Thuận
An, tỉnh Bình Dƣơng xét xử thẩm ng khai vụ án n sự thụ số:
35/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 01 năm 2024 về “Tranh chấp hợp đồng tín dụng
theo Quyết định đƣa vụ án ra xét xử số: 140/2024/QĐXXST-DS ngày 26 tháng 7
năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa số 104/2024 QĐST–DS ngày 13 tháng 8 năm
2024, giữa các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần S; trụ sở: 266-268 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, phƣờng Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngƣời đại diện hợp
pháp của nguyên đơn: Ông Thanh Quang, sinh năm 1982; chức vụ: Nhân viên
hỗ trợ, có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
Bị đơn: Phạm Thị T, sinh năm 1984; trú tại: 44A/22 khu phố Bình Phƣớc
A, phƣờng Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng, vắng mặt không có
lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Bản án số: 103/2024/DSST
Ngày: 04 9- 2024
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng.
2
Theo đơn khởi kin, li khai trong quá trình t tng người đi din theo y
quyn của nguyên đơn – ông Lê Thanh Qtrình bày:
Ngày 30/11/2022 bà Phm Th T đã ký giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hp
đồng đề ngh với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (gi tt Ngân hàng)
cp 01 th tín dng vi hn mức 100.000.000 đồng, mục đích tiêu dùng, lãi sut
28,8%/01 năm. Trong quá trình s dng th thì Tuyết thanh toán 12.613.427
đồng, nhiu ln ngân hàng nhc nh nhƣng bà Tuyết không có thin chí tr nợ. Đến
ngày 25/9/2023 Tuyết vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên n ca Tuyết
chuyn sang n quá hạn. Tính đến ngày 04/9/2024 thì Phm Th T còn n tin
vay gốc là 90.968.781 đồng, tin lãi quá hn là 38.947.740 đồng, tng cng
129.916.521 đồng.
Ngân hàng vn gi nguyên yêu cu khi kin và khi kin b sung nhƣ sau:
Yêu cu Phm Th T thanh toán tin n gc lãi vay gc 90.968.781 đng,
tin lãi quá hn là 38.947.740 đồng, tng cộng 129.916.521 đồng.
Tài liệu, chứng cứ nguyên đơn cung cấp gồm: m tắt sao (bản pho to);
giy đề ngh kiêm hợp đồng cấp th tín dụng nhân (bn pho to); hộ khẩu (bn
pho to); n cưc ng n (bản pho to); quyết định (bn pho to); giấy chứng nhn
đăng ký địa điểm kinh doanh (bản pho to); giu y quyền (bản chính).
Bị đơn Phạm Thị T đã đƣợc Tòa án thông báo tống đạt các văn bản
tố tụng theo đúng quy định tại các Điều 177; Điều 208; Điều 220; Điều 227
Điều 233 Bộ luật Tố tụng dân sự, nhƣng Tuyết không đến Tòa án làm việc
vắng mặt tại phiên tòa.
Ý kiến ca Kim sát viên ti phiên tòa:
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật
tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án: Chủ tọa phiên tòa Hội đồng xét xử
trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục đƣợc
pháp luật quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự. Nguyên đơn chấp hành đúng pháp
luật tố tụng. Riêng bị đơn không chấp hành đúng pháp luật tố tụng.
Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ vào hồ vụ án, các tài liệu, chứng cứ đã
đƣợc Hội đồng t xử xem xét kết quả tranh luận của những ngƣời tham gia tố
tụng tại phiên tòa, nhận thấy yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về nợ gốc nợ lãi
là có căn cứ nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án, đƣợc thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết và quan h tranh chp: Ngân hàng khởi kiện yêu
cầu Phạm Thị T tranh chấp hợp đồng tín dụng. Xét đây v án tranh chấp hợp
đồng dân sự vay tài sản thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành
3
ph Thuận An theo quy đnh ti Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35
Đim a Khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[2] Quá trình thụ giải quyết vụ án, Tòa án thông báo tống đạt các văn
bản ttụng cho Phạm Thị T theo đúng quy định tại các tại các Điều 177; Điều
208; Điều 220; Điều 227 và Điều 233 Bộ luật Tố tụng dân sự, các đƣơng sự không
đến Tòa án làm việc vắng mặt tại phiên tòa. Việc vắng mặt của của các đƣơng
sự trong quá trình tố tụng đƣợc xem từ bỏ quyền trình bày, đƣa ra chứng cứ,
chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
[3] Nội dung vụ án:
Ngày 01/12/2022 bà Phạm Thị T Ngân hàng thƣơng mại cổ phần S (gọi tắt
ngân hàng) lập giao dịch “Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng
nhân”, hạn mức tín dụng 100.000.000 đồng, lãi suất tại thời điểm m th
29,8%, mục đích vay tiêu dùng. Trong quá trình sử dụng thẻ thì Tuyết còn nợ
gốc là 90.968.781 đồngtin lãi quá hn là 38.947.740 đồng nhƣ Ngân hàng trình
bày là có cơ sở nên Hội đồng xét x chp nhn.
K t ngày 05/9/2024 tiếp theo thì Tuyết cũng phải tiếp tc thanh toán tin
lãi đƣợc quy định ti “Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng nhânngày
01/12/2022 phù hợp theo thỏa thuận các bên và quy định của pháp luật.
[4] Đề nghị của đại diện Viện kiểm sát là có căn cứ nên đƣợc Hội đồng xét xử
chấp nhận.
[5] T nhng phân tích nêu trên, Hi đng xét x chp nhn yêu cu
khi kin ca nguyên đơn.
[6] Án phí dân s sơ thm: Tuyết phi chu án phí đi vi yêu cu
ca Qutín dng đƣc chp nhn theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Khoản 3 Điều 26; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điểm a Khoản 1 Điều
39; khoản 2 Điều 92; Điều 147; Điểm b Khoản 2 Điều 227; Khoản 1 Điều 228 và
Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2005;
- Điều 91, 95, 98 Luật các Tổ chức tín dụng;
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thƣờng vQuốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án
phí và lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
4
1. Chấp nhận toàn byêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín đối với bị đơn - Phạm Thị T về việc “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”.
Buộc Phạm Thị T trả cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín số tiền
129.916.521 đồng, trong đó tin vay gốc 90.968.781 đồng, tin lãi quá hn
38.947.740 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày 05/9/2024 Phạm Thị T còn phải tiếp tục chịu
các khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chƣa thanh toán, theo mức lãi suất các
bên đã thỏa thuận trong “Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp thẻ tín dụng nhân”
ngày 01/12/2022 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này.
Trƣờng hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi suất của ngân hàng
cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho
vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với sđiều
chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Phạm Thị T phải chịu án p dân sự sơ thẩm6.495.826 đồng.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín số tiền 945.000 đồng
tạm ứng án pđã nộp theo Biên lai thu tiền số 0004630 ngày 23 tháng 01 năm
2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đƣợc bản án hoặc bản án đƣợc niêm yết hợp lệ.
4. Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Bản án này đƣợc thi hành theo quy định tại
Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì ngƣời đƣợc thi hành án dân sự, ngƣời phải thi
hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t
nguyện thi hành án hoặc cƣỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đƣợc thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị N
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dƣơng;
- Chánh án (để báo cáo);
- VKSND thành phố Thuận An;,
- Chi cục THADS thành phố Thuận
An;
- Các đƣơng sự;
- Lƣu HS, AV.
5
Tải về
Bản án số 103/2024/DS-ST Bản án số 103/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 103/2024/DS-ST Bản án số 103/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất