Bản án số 101/2024/DS-ST ngày 07/11/2024 của TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 101/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 101/2024/DS-ST ngày 07/11/2024 của TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thốt Nốt (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 101/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN THỐT NỐT Độc lp T do Hnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 101/2024/DS-ST
Ngày: 07-11-2024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN THT NT, TP. CẦN THƠ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đoàn Thị Trung Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Viết Ngoan.
2. Ông Tăng Tài Thủ.
- Thư ký phiên tòa: Ngọc Gia Hân Thư ký Tòa án nhân dân
qun Tht Nt, thành ph Cần Thơ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Tht Nt, thành ph Cần Thơ:
Phạm Ngọc Chi Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở a án nhân dân quận Thốt Nốt,
thành phố Cần Thơ xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 171/2024/TLST-
DS ngày 15 tháng 5 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng tín dng theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 946/2024/QĐXXST-DS ngày 30 tháng 9 năm 2024
Quyết định hoãn phiên tòa s 1014/2024/QĐST DS ngày 17 tháng 10 năm
2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần S.
Địa ch: S B, P, phường N, qun A, thành ph H Chí Minh.
- Đại din theo pháp lut: Ông Quang L, chức vụ: Ch tch Hội đồng
qun tr.
- Người đại din y quyn của nguyên đơn:
1. Ông Cao Châu P Chức vụ: Phó giám đốc. (Có mt)
2. Ông Nguyễn Văn T Chức vụ: Trưởng phòng Kinh doanh. (Có mặt)
Địa ch: S C, đường N, khu vực L, phường T, qun T, thành ph Cần Thơ.
(Theo văn bn y quyn s 265/GUQ-SGB ngày 14.9.2023 15/GUQ-2023
ngày 21.12.2023).
- B đơn:
1. Ông Dƣơng Việt T1, sinh năm: 1990. (Vắng mặt)
2. Bà Nguyễn Hồng L1, sinh năm: 1991. (Vắng mặt)
Cùng địa ch: Khu V, phường T, qun T, thành ph Cần Thơ.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Thanh Q, sinh năm: 1985. (Xin vắng mặt)
2. Bà Trƣơng Thanh T2, sinh năm: 1987. (Vắng mặt)
Cùng địa ch: S F, khu V, phường A, qun N, thành ph Cần T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kin ngày 21.12.2023 và lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án của đại din theo y quyn của nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ
phần S là ông Nguyễn Văn T trình bày:
Vào ngày 15.9.2022, Ngân hàng thương mại cổ phần S (gọi tắt Ngân
hàng) cho ông Dương Việt T1 và Nguyễn Hồng L1 vay vn theo Hp
đồng tín dng s 534/2022/HĐTDTL CN Khế ước nhn n số
535/2022/GNN ngày 16.9.2022 với các nội dung chính như sau: Số tin vay vn
gc 3.000.000.000 đồng; thời hạn vay t ngày 16.9.2022 đến ngày 15.9.2023;
mục đích vay vốn b sung vốn kinh doanh lương thực; lãi suất trong hạn
10%/năm; lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn, trả lãi theo đnh k 01
tháng/lần vào ngày 25 của tháng theo dư nợ thc tế.
Để đảm bo khon vay, ông Nguyn Thanh Q bà Trương Thanh T2
đồng ý thế chp cho Ngân hàng tài sn quyn s dụng đất theo Hợp đồng thế
chp quyn s dụng đất số 105/TCTS-2022 ký ngày 15.9.2022 là quyn s dng
đất diện tích 88,7m
2
, thửa đt 927, t bản đồ s 15 theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất số vào sổ
CS06025, do S Tài nguyên và Môi trường thành ph C cp ngày 27.3.2018
hiện do ông Nguyễn Thanh Q đứng tên ch s dụng đất, đất ta lc khu tái định
cư T văn hóa T, phường H, quận C, thành phố Cần Thơ.
Trong quá trình vay ông T1 L1 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán,
không trả ngốc và lãi đúng thời hn theo tha thun trong hợp đồng, Ngân
hàng nhiều lần nhắc nhở tạo điều kin v thời gian nhưng ông, vn không
thc hiện. Nay nguyên đơn yêu cu buc ông Dương Việt T1 Nguyễn
Hồng L1 thanh toán cho nguyên đơn tiền n gc lãi phát sinh tính đến ngày
07.11.2024 số tiền 3.720.864.330 đồng, trong đó: nợ gốc 3.000.000.000
đồng, tổng tiền lãi 720.864.330 đồng và ông T1, bà L1 phải tiếp tục chịu lãi phát
sinh cho đến khi thanh toán xong n theo hợp đồng tín dụng đã ký kết. Trường
hp ông T1 L1 không trả nợ trên thì nguyên đơn được quyền yêu cầu thi
hành án phát mãi tài sản của ông Q, T2 theo Hợp đồng thế chấp đã đảm
bảo để thu hi n.
- Ti Biên bn ly lời khai ngày 26.7.2024 người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Nguyn Thanh Q trình bày:
Ông Nguyễn Thanh Q và bà Trương Thanh T2 là v chng. Ngày
15.9.2022, ông và T2 ký Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s
105/TCTS-2022, thế chp quyn s dụng đất din tích 88,7m
2
, thửa đất 927,
t bản đồ s 15 theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất số vào sổ CS06025, do S Tài nguyên Môi
trường thành ph C cp ngày 27.3.2018 hiện do ông Nguyn Thanh Q đứng tên
ch s dụng đất, đất ta lc khu tái định T văn a T, phường H, qun C,
thành ph Cần Thơ để đảm bo cho khoản vay 3.000.000.000 đồng ca ông
Dương Việt T1 Nguyn Hng L1 ti Ngân hàng thương mại c phn S.
Nay trước yêu cu khi kiện của Ngân hàng thì ông đồng ý, trường hp ông T1,
L1 không kh năng trả n cho Ngân hàng thì ông đồng ý phát mãi tài sản
thế chấp. Ngoài ra, do ông bận công việc nên xin vắng mặt trong tất cả các giai
đon t tng ti Tòa án các cấp.
V phía b đơn ông Dương Việt T1, Nguyễn Hồng L1 người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trương Thanh T2 trong quá trình giải quyết vụ
án Tòa án đã tống đt Thông báo v vic thv án và triệu tập ông T1, L1
bà T2 tham gia t tụng theo quy định pháp luật nhưng ông T1, L1
T2 đều vng mặt cũng không cung cấp văn bản ý kiến đối vi yêu cu ca
nguyên đơn hay yêu cầu gì cho Tòa án.
Quá trình thụ giải quyết vụ án, theo yêu cầu của đương s Tòa án tiến
hành xem xét thẩm định ti ch thửa đt 927, t bản đồ s 15 theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt số
vào sổ CS06025, do S Tài nguyên Môi trưng thành ph C cp ngày
27.3.2018 hin do ông Nguyn Thanh Q đng tên ch s dụng đất, đt ta lc
khu tái định T văn hóa T, phường H, qun C, thành ph Cần Thơ v trí thực
tế phù hợp giấy đất được cp.
Tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn vn gi nguyên ý kiến yêu cầu
khởi kiện.
Đại din Vin kim sát phát biểu ý kiến vviệc tuân theo pháp luật tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký;
việc chấp hành pháp luật của người tham gia t tụng dân sự tkhi thụ vụ án
tại phiên tòa hôm nay đúng theo quy định pháp luật, đồng thi phát biu
quan điểm gii quyết v án như sau:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Buộc ông Dương Việt T1
Nguyễn Hồng L1 phải thanh toán cho nguyên đơn tng s tiền tính đến
ngày 07.11.2024 là 3.720.864.330 đồng, trong đó: nợ gốc là 3.000.000.000
đồng, tiền lãi trong hạn 106.737.437 đồng, lãi quá hạn 600.657.534 đồng,
lãi chậm thanh toán nợ lãi trong hạn 13.469.359 đồng. Ông T1, bà L1 phải
tiếp tục chịu lãi phát sinh từ ngày 08.11.2024 cho đến khi tr hết n theo hp
đồng tín dụng đã ký kết. Trường hp ông T1, bà L1 không trả nợ trên thì nguyên
đơn được quyn yêu cầu quan thẩm quyn phát mãi tài sản ông Nguyễn
Thanh Q, Trương Thanh T2 thế chấp theo Hp đồng thế chp quyn s dng
đất s 105/TCTS-2022 ngày 15.09.2022 để thu hi n.
V án phí và chi phí t tng: B đơn chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết: Xét nguyên đơn khởi
kin yêu cu của nguyên đơn buc b đơn ông Dương Việt T1 Nguyễn
Hồng L1 phải thanh toán số tiền nợ gốc 3.000.000.000 đồng và tin lãi phát sinh
theo hợp đồng tín dụng đã kết, do trong quá trình thực hiện hợp đồng phía b
đơn không trả n gc và lãi như đã cam kết nên Ngân hàng khởi kiện. Do đó đây
Tranh chp hợp đồng tín dngnên theo quy định ti khoản 3 Điu 26
đim a khoản 1 Điều 35, Điều 39 B lut T tng dân s 2015 thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
[2] Về tố tụng: Quá trình thụ vụ án, Tòa án đã nhiều lần triệu tập các bị
đơn đề tham gia hòa giải nhưng bị đơn đều vng mt. Vì vậy, vụ án thuộc
trường hp không tiến hành hòa giải đưc vi b đơn theo quy đnh ti khon 1
Điu 207 B lut t tng dân s.
Tại phiên tòa, b đơn ông Dương Việt T1, Nguyễn Hồng L1, người
quyn li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh Q, Trương Thanh T2 vắng
mặt. Tuy nhiên, ông Q ý kiến xin vắng mặt; ông T1, L1 T2 đã đưc
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng bị đơn, người liên quan vẫn tiếp tục
vắng mặt, không do. vậy, căn cứ Điều 227, Điều 228 ca B lut T
tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt các b đơn ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
[3] Về nội dung tranh chấp:
[3.1] Xét hợp đồng tín dng:
Theo tài liệu chứng cứ phía Ngân hàng thương mại c phn S cung cấp:
Ngày 15.9.2022, ông Dương Việt T1 và bà Nguyễn Hồng L1 có vay vốn tại
Ngân hàng thương mại c phn S theo Hợp đồng tín dng s
534/2022/HĐTDTL CN Khế ước nhn n số 535/2022/GNN ngày
16.9.2022 có nội dung c th như sau:
- Số tiền vay: 3.000.000.000 đồng
- Thời hạn vay: 12 tháng (t ngày 16.9.2022 đến ngày 15.9.2023).
- Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh lương thực.
- Lãi suất vay và phương pháp tính lãi: lãi suất trong hạn 10%/năm; lãi suất
quá hạn 150% lãi suất trong hạn, trả lãi theo định k 01 tháng/ln vào ngày 25
của tháng theo dư nợ thc tế. Trả tất nợ gốc khi nợ đến hạn.
Hợp đồng tín dụng nêu trên đã tuân thủ quy định ca pháp luật về nội dung
hình thức, đã được thực hiện nên phát sinh hiệu lực. Mặc dù, Hợp đồng tín
dụng Khế ước nhận nợ không công chứng/chứng thực (hình thức hợp
đồng không bắt buộc) nhưng đi kèm theo Hợp đồng tín dụng Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm các khoản vay đã được công chứng và đăng
tại quan thẩm quyền, nên giá trị chứng minh việc vay tiền nêu trên
là có thật.
Quá trình giải quyết, bị đơn ông Dương Việt T1 và bà Nguyễn Hồng L1
đưc triu tp hp l nhiu ln vẫn không đến tham gia t tng ti Tòa án
cũng không có gửi tài liệu chứng cứ hay ý kiến, yêu cầu gì liên quan đến v án.
Theo quy định v nghĩa vụ chng minh ti khoản 4 Điều 91 B lut t tng
dân s quy định: “Đương sự nghĩa vụ đưa ra chứng c để chng minh mà
không đưa ra đưc chng c hoặc không đưa ra đ chng c thì Tòa án giải
quyết vụ việc dân sự theo những chứng cứ đã thu thập đưc trong h vụ
vic”.
[3.2] Xét yêu cầu trả nợ gốc: Ngày 16.9.2022, Ngân hàng đã giải ngân số
tiền vay gốc cho ông T1, L1. Theo Khế ước nhận nợ thì bên vay phải trả nợ
gốc khi nợ đến hạn. Tuy nhiên, khi đến hạn ông T1, L1 không thanh toán nợ
cho ngân hàng ngân hàng đã nhiều lần nhắc nhỡ việc trả nợ. Nay Ngân hàng
yêu cầu ông T1 L1 phải trách nhiệm trả số nợ gốc 3.000.000.000
đồng. Xét các tài liu, chng c trong h xác định s n gc b đơn chưa trả
đúng. Ông T1, L1 không giao np tài liu, chng c phản đối yêu cu ca
Ngân hàng. Do đó, căn cứ vào Điều 95 ca Lut các t chc tín dụng năm 2010,
Hội đồng xét x chp nhn yêu cầu của ngân hàng buộc ông T1 L1 phải
trả số nợ gốc tính đến ngày 07.11.2024 là 3.000.000.000 đồng.
[3.3] Về yêu cầu trả tiền lãi: Theo Khế ước nhận nợ lãi suất cho vay trong
hạn: 10% năm. Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn. Lãi
chậm thanh toán đối với nợ lãi trong hạn 10%/năm. Bên vay phải trả lãi vay
định kỳ một tháng/lần vào ngày 25 của tháng, theo nợ thực tế. Kỳ trả nợ i
đầu tiên vào ngày 26.9.2022. Trong quá trình vay, tính đến ngày 26.6.2023 ông
T1 L1 đã trả cho Ngân hàng nợ lãi trong hạn là: 216.637.906 đồng. Từ đó
về sau, ông không thanh toán nợ lãi cho ngân hàng. Xét thấy, do ông T1
L1 đã vi phạm thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng tín dụng nên nay ngân
hàng yêu cầu ông phải trách nhiệm trả tổng số tiền lãi tính đến ngày
07.11.2024 là 720.864.330 đồng (trong đó lãi trong hạn là 106.737.437 đồng, lãi
quá hạn 600.657.534 đồng, lãi chậm thanh toán đối với nợ lãi trong hạn
13.469.359 đồng) phù hợp với quy định tại Điu 91 ca Lut các t chc tín
dụng năm 2010 Nghị quyết 01/2019/NQ HĐTP ngày 11.01.2019 nên có cơ
sở để Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3.4] Xét hợp đồng thế chấp:
Ngân hàng thương mại c phn S ông Nguyễn Thanh Q, Trương
Thanh T2 kết Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 105/TCTS-2022
ngày 19.5.2022 đưc Văn phòng C công chng: số 1997, quyển số
02/2022/TP/CC-SCC/HĐGD, tài sn thế chp là quyn s dụng đất thửa đất
927, t bản đồ s 15 theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu
nhà tài sn khác gn lin với đt số vào sổ CS06025, do S Tài nguyên và
Môi trường thành ph C cp ngày 27.3.2018 hiện ông Nguyn Thanh Q đứng
tên ch s dụng đất, đt ta lc khu tái định T văn hóa T, phường H, qun C,
thành ph Cn Thơ. Hợp đồng thế chp nội dung hình thức phù hợp với
quy định ca pháp luật được tiến hành đăng ký thế chấp tại cơ quan thẩm
quyền, nên có hiệu lực. Qua xem xét thẩm định ti ch xác định các thửa đất thế
chp phù hp vi giy chng nhn quyn s dụng đất quyền sở hữu n tài
sn khác gn lin với đất đã cấp cho ông Q.
Tại Điều 8 ca Hp đồng thế chp ni dung xử tài sản thế chp khi
đến hn bên vay không thc hin hoc thc hiện không đúng nghĩa v theo
Hợp đồng tín dng. Mặt khác, trong quá trình giải quyết ông Q cũng thừa nhận
ông T2 hợp đồng thế chp bảo đảm khon vay cho b đơn cũng
đồng ý để Ngân hàng xử lý tài sản nếu ông T1, bà L1 không trả đưc nợ. Vì vậy,
trường hp nếu ông T1 và bà L1 không tr đưc n vay thì Ngân hàng có quyền
yêu cầu quan thẩm quyn ra Quyết định x lý tài sản ông Q, T2 đã thế
chấp để thanh toán n cho Ngân hàng.
[4] Về chi phí xem xét, thẩm định tài sn: Quá trình giải quyết vụ án Tòa
án tiến hành thẩm định tài sản với chi phí 3.500.000 đồng (Ba triệu năm trăm
ngàn đồng). Nguyên đơn đã nộp tạm ứng số tiền 3.500.000 đồng. Do yêu cu
nguyên đơn được chp nhn nên b đơn phải chu chi phí này trách nhim
hoàn lại cho nguyên đơn s tin 3.500.000 đồng theo quy định tại Điều 157 B
lut t tng dân s năm 2015.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Do yêu cầu của nguyên đơn đưc Tòa án
chấp nhận nên b đơn phải chịu án phí theo quy định.
[6] Xét đề ngh gii quyết v án của đại din Vin kim sát tham gia phiên
tòa có cơ sở chp nhn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Các Điều 26, 35, 39, 91, 157, 207, 227,228, 266, 273 B lut t tng dân
s năm 2015;
- Điều 91, Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010;
- Ngh quyết 01/2019/NQ HĐTP ngày 11.01.2019 ng dn áp dng
mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
- Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên án: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
1. Buộc ông ơng Việt T1 Nguyễn Hồng L1 phải trách nhiệm
thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần S tổng số tiền tính đến ngày
07.11.2024 3.720.864.330 đồng (Ba t bảy trăm hai mươi triệu tám trăm sáu
mươi bốn ngàn ba trăm ba mươi đng), trong đó: nợ gc là 3.000.000.000 đồng,
lãi trong hạn 106.737.437 đng, lãi quá hạn 600.657.534 đồng, lãi phạt do
chậm thanh toán lãi trong hạn 13.469.359 đồng.
2. Kể tngày 08.11.2024 cho đến khi thi hành án xong, ông Dương Việt
T1 Nguyễn Hồng L1 còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án, theo mức lãi suất các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dng s
534/2022/HĐTDTL CN ngày 15.9.2022 Khế ước nhn n số
535/2022/GNN ngày 16.9.2022.
3. Trường hp ông Dương Việt T1 Nguyễn Hồng L1 không trả hết
nợ, thì nguyên đơn có quyền yêu cầu quan thẩm quyn phát mãi tài sản
thế chấp theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s 105/TCTS-2022 ngày
15.9.2022 là quyn s dụng đất tại thửa đất 927, t bản đồ s 15 theo Giy
chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất số vào sổ CS06025, do S Tài nguyên và Môi trường thành ph C cp ngày
27.3.2018 hiện do ông Nguyn Thanh Q đng tên ch s dụng đất, đt ta lc
khu tái định T văn hóa T, phường H, qun C, thành ph Cần Thơ để thu hi
n.
4. V chi phí xem xét, thẩm định tài sn: B đơn ông Dương Việt T1 và bà
Nguyễn Hồng L1 phải nộp số tiền 3.500.000đ (Ba triệu năm trăm ngàn đng).
Nguyên đơn đã tạm nộp xong số tiền trên nên bị đơn trách nhim tr li cho
nguyên đơn số tiền 3.500.000 đng tại Chi cục thi hành án dân sự quận Thốt
Nốt.
5. Về án phí dân sự thẩm: B đơn ông Dương Việt T1 Nguyễn
Hồng L1 phải chịu số tiền 106.417.287 đồng (Một trăm lẽ sáu triu bốn trăm
i bảy ngàn hai trăm tám mươi bảy đồng) tại Chi cục thi hành án dân sự quận
Thốt Nốt.
Ngân hàng thương mại c phn S đưc nhn li s tin tm ng án phí
48.527.000 đồng (Bốn mươi tám triệu năm trăm hai mươi bảy ngàn đồng) đã
nộp tại Cục Thi hành án dân sự quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ theo biên lai
thu tin s 0005340 ngày 03.5.2024.
Đương s có quyền làm đơn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
tuyên án, đương sự vng mt ti phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày
nhận đưc bn án hoặc được tống đạt hp l.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án n s thì ngưi được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a,7b 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THM
- Các đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Thốt Nốt;
- Lưu hồ sơ v án.
(Đã ký)
Đoàn Thị Trung Thu
Tải về
Bản án số 101/2024/DS-ST Bản án số 101/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 101/2024/DS-ST Bản án số 101/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất