Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST ngày 01/11/2024 của TAND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 88/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST ngày 01/11/2024 của TAND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tây Hòa (TAND tỉnh Phú Yên)
Số hiệu: 88/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị L xin ly hôn anh N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂY HÒA
TỈNH PHÚ YÊN
Bản án số: 88/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 01 - 11 - 2024
V/v: “Tranh chấp ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thanh Huệ.
c Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Thanh m;
Phan ThLiên.
- Thư ký phiên tòa: Trần Ngọc Lan Thư Tòa án nhân dân huyện Tây
Hòa, tỉnh Phú Yên.
Ngày 01 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tây Hòa,
tỉnh Phú Yên, xét xử sơ thẩm công khai ván Hôn nhân gia đình thẩm thụ
số: 217/2024/TLST-HNGĐ ngày 06/8/2024 v việc “Tranh chấp ly hôntheo
Quyết định đưa v án ra xét x thẩm s: 92/2024/QĐST-HNGĐ ngày
01/10/2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trương Thị Trúc L, sinh năm 1988;
Nơi cư trú: Thôn M, xã H, huyện T, tỉnh Phú Yên;
- Bị đơn: Anh Huỳnh Ngọc N, sinh năm 1982;
Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện T, tỉnh Phú Yên.
(Cùng có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN
Nguyên đơn chị Trương Thị Trúc L, anh Huỳnh Ngọc N trình bày:
- Quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị Trúc L và anh Huỳnh Ngọc N kết hôn
trên sở tự nguyện, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) H vào
năm 2020.
Chị L khai, sau khi kết hôn, vợ chồng chị L, anh N sống hạnh phúc một
thời gian ngắn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan
điểm, thường xuyên cãi nhau, đã được gia đình hai bên hòa giải nhưng không đạt
kết quả. Từ tháng 5/2024, chị L, anh N tự sống riêng; từ đó, không ai còn quan
tâm đến ai. Nhận thấy tình cảm đã hết, chị L xin được ly hôn anh N.
Anh N khai trong quá trình chung sống, thỉnh thoảng cãi lặt vặt,
không mâu thuẫn lớn. Nay, chị L cương quyết ly hôn, anh N thống nhất ly
hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất không có con chung.
- Về tài sản chung: Thống nhất không yêu cầu giải quyết.
Ngoài ra, chị L, anh N không yêu cầukhác.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng c tại h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà, trên sở xem xét ý kiến trình bày của đương sự. Hội đồng xét x
nhận định:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Chị Trương Thị Trúc L, anh Huỳnh Ngọc N kết hôn trên sở tự nguyện,
đăng kết hôn tại UBND H, huyện T, tỉnh Phú Yên vào ngày 16/01/2020
nên được công nhận là hôn nhân hợp pháp.
Chị L khai trong quá trình chung sống, hai bên mâu thuẫn, do bất đồng
quan điểm, thường xuyên cãi vã, đã tự sống riêng từ tháng 5/2024 đến nay, không
ai còn quan tâm đến ai. Ban nhân dân thôn M, H, huyện T, tỉnh Phú Yên xác
nhận vợ chồng anh N, chị L mâu thuẫn sthật. Tại phiên tòa, anh N thống
nhất ly hôn.
Như vậy, đủ sở xác định mâu thuẫn giữa chL, anh N đã thực sự trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do
đó, chấp nhận sự thuận tình ly hôn giữa ch Trương Thị Trúc L anh Huỳnh
Ngọc N.
[2] Về con chung: Các bên thống nhất khai không có con chung nên không
xét.
[3] Về tài sản chung: các đương sthống nhất không yêu cầu nên không
xét.
[4] Về án phí: Chị Tơng Thị Trúc L thống nhất chịu án phôn nhân gia
đình sơ thẩm: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các Điều 28, 35, 39, 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điu 51, 55 Luật
Hôn nhân gia đình năm 2014; Điều 26, 27 Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội ván phí, lệ phí
Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân:
Chấp nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trương Thị Trúc L anh Huỳnh
Ngọc N.
2. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm:
Chị Trương ThTrúc L phải chịu: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). Số tiền
này được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã
nộp tại Biên lai thu tiền số 0000997 ngày 05/8/2024 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên. Như vậy, chị Trương Thị Trúc L đã nộp xong
án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
3
4. Quyền kháng cáo:
Các đương sự mặt được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án sơ thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Phú Yên;
- VKSND H. Tây Hòa;
- Cục THADS H. Tây Hòa;
- UBND xã Hòa Mỹ Đông
(GĐKKH số 03/2020, ngày 16/01/2020);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TO PHIÊN TOÀ
Lê Thanh Huệ
Tải về
Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST Bản án số 88/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất