Bản án số 159/2024/DS-PT ngày 25/11/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 159/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 159/2024/DS-PT ngày 25/11/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 159/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP DD1- Nguyễn Trung Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH THÁI NGUYÊN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án s: 159/DS-PT
Ngày: 25/11/2024
V/ v: Tranh chp Hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH THÁI NGUYÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Hoàng Quý Su
Các thm phán: Bà Lê Th Hồng Phương và bà Nguyn Th Thu
- Thư phiên tòa: Bích Ngọc, Thư Tòa án nhân dân tỉnh Thái
Nguyên
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên: Thị Năm,
Kim sát viên.
Ngày 25/11/2024, ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân tnh Thái Nguyên,
xét x phúc thm công khai v án dân s th s 159/2024/DS-PT ngày
08/10/2024, v vic tranh chp Hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp tài sn.
Do bn án Dân s thm s 20/2024/DS-ST ngày 15/8/2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Đại T, tnh Thái Nguyên có kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 198/2024/QĐ-PT ngày
08/11/2024; giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ1 (S1); địa ch: A T, phường L, H,
Ni.
Người đại din theo y quyn: Ông Trn Hi V; Chc v: Chuyên viên x
lý n Ngân hàng TMCP Đ1; có mt.
B đơn: Anh Nguyễn Trung Đ, sinh năm 1995; địa ch: Xóm D, K,
huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên; có mt.
Người có quyn li nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp:
1. Nguyn Th C, sinh năm 1947; đa ch: Xóm G, K, huyện Đ, tỉnh
Thái Nguyên; có mt.
2. Ch Nguyn Ngc V1, sinh năm 1979; địa ch: S C H, phường C, qun
H, Tp Hà Ni; có mt.
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
2
1. Phòng C1 tỉnh Thái Nguyên; đi din theo y quyn: Nguyn Th
Thùy L, sinh năm 1981; có đơn xin xét x vng mt.
2. Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1942 (đã chết ngày 13/5/2023);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông H:
1. Nguyn Th C, sinh năm 1947; đa ch: Xóm G, K, huyện Đ, tỉnh
Thái Nguyên; có mt.
2. Ch Nguyn Th H1, sinh năm 1971; địa ch: TDP S, th trn H, huyện Đ,
tnh Thái Nguyên; có mt.
3. Anh Nguyễn Văn S, sinh năm 1973; địa ch: Xóm G, xã K, huyện Đ, tỉnh
Thái Nguyên; có mt.
4. Anh Nguyễn Văn H2, sinh năm 1975; địa ch: Xóm G, K, huyện Đ,
tnh Thái Nguyên; vng mt.
5. Ch Nguyn Ngc V1, sinh năm 1979; đa ch: C H, phường C, qun H,
Tp Hà Ni; có mt.
6. Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1980; đa ch: Xóm G, K, huyện Đ,
tnh Thái Nguyên; vng mt.
7. Ch Nguyn Th B, sinh năm 1982; đa ch: Xóm G, K, huyện Đ, tỉnh
Thái Nguyên; vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ1 (S1) trình bày:
Ngày 30/10/2019, anh Nguyễn Trung Đ Hợp đồng vay hn mc s
REF1927500126/HDTD/TNC-NTD vi Ngân hàng TMCP Đ1 - Chi nhánh T1,
gm: Hn mc tín dụng 450.000.000 đng; Mục đích vay vn: b sung vn u
động phc v hoạt động kinh doanh; Thi hn hiu lc ca HMTD là: 12 tháng
tính t ngày hợp đng; Thi hn ti đa của mi khon vay trong HMTD
không quá 05 tháng; Lãi sut cho vay trong hạn: được xác đnh ti thời điểm gii
ngân/nhn n bt buc ca tng món tin vay và được ghi trong tng Giy nhn
n; Lãi sut quá hn = 150% lãi sut trong hạn được áp dụng đi với nợ
gc quá hn; và/hoc bằng 10%/năm đưc áp dụng đi với n lãi chm
tr.
Ngày 27/09/2019, anh Đ đề ngh m th tín dng VISA vi hn mc tín
dụng được phê duyệt 10.000.000 đng. S1 đã giải ngân anh Nguyễn Trung Đ
đã nhận n theo đúng quy định.
Tài sn bảo đm cho khon vay:
Quyn s dụng đất tài sn gn lin vi
đất ti thửa đất s 429, t bản đồ s 23, din tích 100m
2
, S Tài nguyên Môi
trường tnh T cp Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài
sn khác gn lin với đất ngày 08/07/2016 mang tên Nguyn Ngc V1. Hp
đồng thế chp quyn s dụng đất được Phòng C1 tnh Thái Nguyên công chng
và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
3
K t ngày 17/8/2020, anh Nguyễn Trung Đ đã vi phạm nghĩa vụ tr n
gc và n lãi cho S1. S1 đã nhiều lần đôn đc, yêu cu anh Nguyễn Trung Đ tr
n nhưng anh Đ vn không thc hin theo yêu cu ca Ngân hàng, biu hin
kéo dài thi gian và c tình trn tránh nghĩa vụ tr n.
Tính đến ngày 11/5/2022, anh Nguyễn Trung Đ đã trả cho S1 s tin như
sau: Gc: 0 đồng; lãi trong hạn: 13.428.286 đồng; lãi quá hạn: 23.024 đồng.
Tổng: 13.447. 310.đồng.
Đến nay anh Đ còn n Ngân hàng gm: N gc: 450.693.000đồng; lãi
trong hạn: 7.702.289 đng; lãi quá hn: 300.487.814 đng. Tng c gc lãi:
758.190.103 đng; Th Visa: N gc: 693.000đ; Lãi quá hạn: 1.119.243đ; Tổng
hai khon n hợp đồng và th visa: 760.002.346đ.
S1 đề ngh Tòa án buc anh Nguyễn Trung Đ phi tr cho Ngân hàng
khon tin vay theo Hợp đồng tín dng và th visa, gm khon gc, n lãi trong
hn lãi quá hạn tính đến ngày 15/8/2024, tng cng: 760.002.346 đồng. Anh
Đ còn phi thanh toán cho S1 s tin lãi phát sinh theo lãi sut quá hn theo các
Hợp đồng tín dng cho đến khi thanh toán xong toàn b khon n.
K t ngày Bn án ca Tòa án hiu lc thi hành nếu anh Đ không thc
hiện nghĩa vụ thanh toán khon n nêu trên, thì S1 có quyn yêu cầu cơ quan thi
hành án dân s tiến hành biên, phát mi tài sn bảo đảm là: Quyn s dng
đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 429, t bản đồ địa chính s 23 xã K,
huyện Đ, tnh Thái Nguyên, S Tài Nguyên Môi trường tnh T cp giy
chng nhn quyn s dụng đất ngày 08/7/2016 mang tên Nguyn Ngc V1. Nếu
s tiền thu được t bán/x lý tài sn bảo đảm vẫn không đủ tr n cho S1 thì anh
Nguyễn Trung Đ vn phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n cho S1 cho đến khi
tt toán toàn b khon vay.
V chi phí t tng: Yêu cu anh Đ nghĩa vụ hoàn tr Ngân hàng.
B đơn, anh Nguyễn Trung Đ trình bày:
Anh Đcháu gi bà Nguyn Ngc V1 là dì ruột, năm 2019 bà V1 cn tin
để làm ăn nên nhờ anh vay h Ngân hàng Đ1 s tin gc 450.000.000đ. Sau khi
nhân được khon tin vay của ngân hàng, anh đưa toàn bộ cho bà V1.
Gia anh V1 có văn bn tha thun riêng, V1 nhn toàn b khon
tiền do anh đứng tên vay giúp, lãi hàng tháng bà V2 có trách nhim giao cho anh
tr. V1 đã thế chp thửa đất s 429, thuc xóm G, K, huyện Đ, tỉnh Thái
Nguyên. Do khon n anh Đ đng tên trên hợp đồng vay, nhưng V1 không
tr đưc, anh là người chu trách nhim v mặt pháp lý. Đề ngh ngân hàng x
tài sn thế chp ca bà V1 để thu hi n.
Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp trình by:
Bà Nguyn Th Công trình bày:
Đầu năm 1999, vợ chng C, ông H mua mt mảnh đất cho con gái là
Nguyn Ngc V1 đng tên. Do ông Nguyễn Văn H là thương binh hạng ¼, năm
2014, v chng được Nhà nước h tr người công đ xây dng nhà tình
4
nghĩa trên mảnh đt cho ch V1 đứng tên. Năm 2019, chị V1 đem nđất đi
thế chp Ngân hàng Đ1 để bo lãnh cho khon vay ca anh Đ. Ch V1 đem nhà
đi thế chp c hai v chng không h biết, không nhận được thông tin
cũng không ký bất c văn bản nào đi vi Ngân hàng. Nay ngân hàng khi kin,
bà C có đơn yêu cầu độc lập đề ngh Tòa án tuyên b hợp đồng thế chp thửa đất
ông cho ch V1 đứng tên hiu, yêu cu tr li ngôi nhà tình nghĩa và đất
cho gia đình bà.
Ch Nguyn Ngc V1 trình bày:
Tháng 10/2019, anh Đ lp hợp đồng tín dng vi ngân hàng Đ1 để vay h
b m đẻ anh Đ là ông H3, bà H1 s tin vay gc 450.000.000đ.
V Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất tài sản trên đất: Thửa đất s
429 là tài sn thế chp cho Ngân hàng hin này là tiêu chun của Nhà nước phân
mua tái định cho b m ch ông H, C, din tích 100m
2
. Năm 2014, b
m ch s các con tranh chp tài sản nên đã làm hợp đồng tng cho nhà đất ti
thửa đất 429, t bản đ s 23, din tích 100m
2
, địa ch: K, huyện Đ, tỉnh Thái
Nguyên cho mt mình ch đng tên, mục đích đ sau này làm nơi thờ cúng t
tiên. Khi cho, ông H, bà C nói là th tc tặng cho có điu kin, ch cho ch đứng
tên không được bán. Ngày 08/07/2016, S Tài nguyên Môi trưng tnh T
cp giy chng nhn quyn s dụng đt mang tên Nguyn Ngc V1. Thc tế
giy chng nhận QSD đt do b m ch quản lý vì trên đất có nhà ông và bà vn
đang ở xây dng nhà tm t năm 1999.
Năm 2019, do cần vn làm ăn, nhưng do n xu, không kh năng vay
ngân hàng nên ch gái rut ca ch cho con trai là Nguyễn Trung Đ đứng tên vay
Ngân hàng Đ1 và bo ch làm th tc thế chp thửa đất s 429 cho Ngân hàng
để đảm bo khon tin vay.
Năm 2023, ông Nguyễn Văn H chết, nhà đất mà Ngân hàng cho rng ch đã
thế chp yêu cu x nếu anh Đ không tr đưc n, tuy nhiên, thời điểm
năm 2019 b, m ch còn đang trực tiếp sinh sng ti ngôi nhà là tài sn do b
ngưi công được nhà c h tr xây dng (gọi nhà tình nghĩa), b ch
thương binh loại ¼ mt 87% sc kho, do nhà ca b m xây tm t năm 1999
đã xung cấp nên được h tr xây nhà . Khi Ngân hàng lp hợp đồng thế chp
b m ch cũng không tham gia ký vào hợp đồng thế chp mặc dù đang trực tiếp
trên thửa đất, qun lý tài sản được h tr xây dựng nêu trên. Ngoài nhà đt
tài sn thế chp, b m ch không có nơi ởo khác.
Nay Ngân hàng đ ngh phát mi tài sn thế chp nếu anh Đ không thc
hiện nghĩa vụ tr n, ch V1 cho rng Hợp đồng thế chp không đúng theo quy
định ca pháp luật, đề ngh Tòa án tuyên hiu, yêu cu Ngân hàng xoá thế
chp tr li giy chng nhn quyn s dụng đất cho ch.
* Những người kế tha quyền và nghĩa vụ của người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan trình bày:
Ch Nguyn Th H1 trình bày:
5
Ch H1 là con đẻ ca ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th C. Thửa đt s
429, t bản đồ s 23, din tích 100m2 ti K, huyện Đ ca ông H, bà C. Do
b m nhiu con, s các con tranh chp, nên cho ch V1 con gái út đng tên,
mục đích sau này làm nơi thờ cúng, thc tế ông H, C vẫn người qun lý,
xây ntrên đất t năm 1999. Năm 2016 chị V1 đưc S Tài nguyên & môi
trường tnh T cp giy chng nhận QSD đất mang tên Nguyn Ngc V1, thc
cht vẫn là đất ca b mẹ. Năm 2019, chị V1 cn vn kinh doanh nên nh anh Đ
con trai ch H1 đng tên vay ngân hàng Đ1 s tiền 450.000.000đ thế chp
thửa đất 429 cho Ngân hàng. Vic thế chp giy chng nhn quyn s dụng đt
ca ch V1 hoàn toàn không đúng. m 2023 ông H chết, ch Nguyn Th H1
nht trí vi ý kiến ca bà C, đề ngh Ngân hàng tr li giy chng nhận QSD đất
do vic thế chấp không đúng.
Anh Nguyn Văn S, Nguyễn Văn H2, Nguyễn Văn T, Nguyn Th B trình
bày:
Các anh ch con đẻ ca ông Nguyễn Văn H Nguyn Th C. Tha
đất s 429, t bản đồ s 23, din tích 100m2 ti xã K, huyện Đ ca ông H,
C. Do b m nhiu con, s các con tranh chp, nên cho ch V1 con gái út
đứng tên, mục đích sau này m nơi thờ cúng, thc tế ông H, bà C vẫn người
quản lý, xây nhà trên đt t năm 1999. Năm 2016 ch V1 đưc S Tài nguyên &
Môi trường tnh T cp giy chng nhận QSD đt mang tên Nguyn Ngc V1,
thc cht vn đất ca b mẹ. Năm 2019, chị V1 đã thế chp thửa đất cho anh
Đ con trai ch H1 vay ngân hàng Đ1 s tiền 450.000.000đ. Vic thế chp
quyn s dụng đất ca ch V1 ông H, C không biết. Năm 2023 ông H chết,
anh S, anh H2, anh T, ch B nht tvi ý kiến ca C, đ ngh Ngân hàng tr
li giy chng nhận QSD đất do vic thế chấp không đúng.
Ti bn án dân s thm s 20/2024/DS-ST ngày 15/8/2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Đại t, tỉnh Thái Nguyên đã quyết định:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Đ1 đi
vi anh Nguyễn Trung Đ v vic thanh toán khon tin n gc, lãi quá hn,
pht lãi quá hn.
2. Buc anh Nguyễn Trung Đ thc hiện nghĩa vụ tr n Ngân hàng TMCP
Đ1 tng s tin gm n gc, n lãi tính đến ngày xét x (15/8/2024), gm hai
khon: Hợp đng hn mc và th visa: tng 760.002.346 đ (Bẩy trăm sáu
mươi triệu không trăm l hai ngàn ba trăm bốn sáu đồng), trong đó: n gc:
450.693.000 đ; nợ lãi trong hạn: 7.702.289 đ; lãi quá hạn: 301.607.057 đ. Cụ
th s tin theo tng Hợp đồng như sau:
2.1 Hợp đồng hn mc s REF1927500126/HDTD/TNC-NTD ngày
30/10/2019: S N gc: 450.000đ; Lãi trong hạn: 7.702.289 đ; Lãi quá hn:
300.487.814 đ. Tổng c gc và lãi: 758.190.103 đ.
2.2. Th Visa, s dng th tín dng Quc tế dành cho khách hàng cá nhân,
n gc: N gc: 693.000đ; Lãi trong hạn: 0 đ; Lãi quá hạn: 1.119.243đ; Tổng
1.812.243 đ.
6
K t ngày tiếp theo ca ngày t x thẩm (16/8/2024) hàng tháng anh
Đ còn phi tiếp tc chu khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh
toán, theo mc lãi sut các bên tha thun trong các hợp đồng tín dng cho
đến khi thanh toán xong khon n gốc này. Trường hp trong hợp đồng tín
dng, các bên tho thuận điều chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca
Ngân hàng cho vay thì lãi sut khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho
Ngân hàng cho vay theo quyết định của Toà án cũng sẽ được điều chnh cho phù
hp vi s điu chnh lãi sut ca Ngân hàng cho vay.
3. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP Đ1
v yêu cu x tài sn thế chấp đ thu hi n Quyn s dụng đất tài sn
gn lin với đất thuc 429, t bản đồ s: 23, din tích: 100m
2
, đa ch: K,
huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên. Giy chng nhận QSD đt s CĐ400540, s vào
S cp GCN: CS00044 do S Tài nguyên và Môi trường tnh T cp ngày
08/07/2016.
4. Chp nhn yêu cầu độc lp của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có
yêu cầu độc lp bà Nguyn Th C, ch Nguyn Ngc V1.
Tuyên b Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s:
REF1927500126/HDTC/TNC-NTD, s công chng: 4300, Quyn s: 02
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 24/4/2019 tại Phòng C1 tnh Thái Nguyên, gia bên
nhn thế chp Ngân hàng TMCP Đ1 vi bên thế chp Nguyn Ngc V1, đi
vi thửa đt 429, t bản đồ s: 23, din tích: 100m
2
, địa ch: xã K, huyện Đ, tỉnh
Thái Nguyên. Giy chng nhận QSD đất s CĐ400540, s vào S cp GCN:
CS00044 do S Tài nguyên Môi trưng tnh T cp ngày 08/07/2016
hiu
Buc Ngân hàng TMCP Đ1 phi tr li giy chng nhận QSD đất s
CĐ400540, s vào S cp GCN: CS00044 do S Tài nguyên và Môi trường tnh
T cp ngày 08/07/2016, ch s dng Nguyn Ngc V1 cho gia đình chị V1 và
bà C.
5. V hu qu ca giao dch dân s hiệu do chưa xảy ra và do các bên
không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn quyết định v án phí, chi phí t tng và quyn
kháng cáo của các đương sự.
Ngày 22/8/2024 ngày 29/8/2024, nguyên đơn S1 b đơn anh Nguyn
Trung Đ đơn kháng cáo một phn bản án thẩm; Ni dung kháng cáo
nguyên đơn, bị đơn không nhất trí vi quyết định ca bản án thẩm v phn
tuyên b hợp đồng thế chp thửa đất s 429, t bản đồ s 23, din tích 100m2
gia ch Nguyn Ngc V1 vi S1. Đ ngh Toà án cp phúc thẩm xác định hp
đồng thế chp hiu lc pháp lut; nếu anh Đ không thc hiện nghĩa vụ tr
khon tin vay cho Ngân hàng, thì Ngân hàng có quyn yêu cu phát mi tài sn
thế chấp để đm bo thi hành án. Ngoài ra Ngân hàng còn kháng cáo cho rng
Toà án cấp sơ thẩm không tuyên khon tin lãi ca khon lãi trong hn k t sau
ngày xét x sơ thẩm.
7
Ti phiên toà phúc thẩm: Nguyên đơn, b đơn giữ nguyên nội dung đơn
kháng cáo. C, anh S, ch H1 thay đổi li khai ti cấp thẩm, cho rng tha
đất s 429, t bản đồ s 23, din tích 100 m2 ông H, C đã tặng cho hn ch
V1, không phi ch cho ch V1 đứng tên. Đề ngh Toà án tuyên phát mi toàn b
tài sn thế chp ti thửa đt s 429 để tr n ngân hàng cho khon vay ca anh
Đ.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên phát biểu quan điểm:
Thm phán ch ta, Hội đồng xét x, các đương sự quan chấp hành đúng các
quy định ca B lut t tng dân s. V ni dung gii quyết v án, đề ngh Hi
đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn, b đơn, giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, sau khi nghe
đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến, Hội đồng xét xử nhận định:
V th tc t tng:
[1] Nguyên đơn, bị đơn kháng o trong hn luật định, đã np tm ng án
phí phúc thẩm được xem xét theo trình t phúc thm.
V ni dung:
Xét kháng cáo của nguyên đơn, bị đơn li trình bày của các đương sự,
Hội đồng xét x thy:
V ni dung yêu cu tính lãi khon tin lãi trong hn:
[2] Ti phn quyết định ca bản án thẩm đã chấp nhn toàn b yêu cu
ca Ngân hàng, buc anh Đ phi tr khon tin gc, lãi trong hn, lãi quá hn
tính đến ngày xét x sơ thẩm là 760.002.346 đồng. Ngoài ra bn án còn tuyên k
t sau ngày xét x thm anh Đ còn phi tr khon tin lãi quá hn trên s n
gc theo mc lãi sut tho thun trong hợp đồng tín dụng đã chấp nhn toàn
b yêu cu khi kin ca Ngân hàng. Ngân hàng kháng cáo yêu cu anh Đ phi
tr tin lãi ca khon lãi trong hạn là không có căn cứ.
V kháng cáo yêu cu công nhn hợp đồng thế chp x tài sn thế
chp:
[3] Thửa đất s 429, t bản đồ s 23, din tích 100 m2, thuc K, huyn
Đ, tỉnh Thái Nguyên, S Tài Nguyên và Môi trường tnh T cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất ngày 08/7/2016 mang tên Nguyn Ngc V1 (gi tt tha
đất s 429). Ti cấp sơ thẩm các đương sự gm C, các con đ ca C,
ông H, gm ch H1, anh S, anh H2, anh T, ch B bn thân ch V1 đều xác
định thửa đất s 429 thuc quyn s dng ca b m đẻ ông H, C cho ch
V1 đứng tên, nên không thuc quyn s dng hp pháp ca ch V1. C ch
V1 có đơn yêu cầu độc lp, yêu cầu Toà án xác định hợp đồng thế chp thửa đt
s 429 gia ch V1 vi Ngân hàng hiệu, đã được Toà án cấp thẩm chp
8
nhn. Sau khi xét x thẩm, C và những người kế tha quyền nghĩa v
t tng ca ông H không kháng cáo, nht trí vi quyết định của án sơ thẩm.
Ti phiên toà phúc thm, bà C, ch H1, anh S thay đổi lời khai, đề ngh Hi
đồng xét x tuyên phát mi i sn thế chp quyn s dụng đất tài sn gn
lin với đất ti thửa đất s 429 để thc hiện nghĩa vụ tr n cho anh Đ vi Ngân
hàng. Xét thấy, ngôi ntrên đt tài sn chung v chng ông H, C, năm
2023 ông H chết không để li di chúc, nên ½ giá tr ngôi nhà di sn tha kế
ca ông H. C, ch H1, anh S đ ngh phát mi tài sn thế chp gm ngôi
nhà trên đất để thanh toán khon n cho ngân hàng, nhưng ch V1 các đồng
tha kế khác không nhất trí, nên không căn c chp nhận đề ngh ca C,
ch H1, anh S.
[4] V ngun gc quá trình s dụng đất: Các đương s đều tha nhn
thửa đt s 429, ông H, C s dng làm n trên đt t năm 1999. Năm
2013, ông H Thương binh hạng ¼ được Nhà nước h tr 40.000.000 đồng để
xây nhà mới. Năm 2014, ông H, bà C đã xây dng nhà mi trên diện tích đất
s dng liên tc t đó cho đến năm 2023, ông H chết, bà C tiếp tc qun lý, s
dng nhà đất cho đến nay.
[5] Thời điểm Ngân hàng hợp đồng thế chp thửa đất s 429 vi ch V1
ngày 30/10/2019, v chng ông H, C b m đẻ ch V1 đang qun lý, s
dụng nhà đất ti thửa đất s 429. Ti báo cáo Kết qu định giá tài sn bảo đảm là
bất động sn ngày 27/9/2019 ca Ngân hàng kèm theo hình nh tài sn thm
định là ngôi nhà. Tuy nhiên, Ngân hàng không xác minh, làm rõ lý do vì sao ch
s dng tài sn v chng ông H, C, vn chp nhn hợp đồng thế chp
tài sn vi ch V1.
[6] Khoản 1 Điều 4 Ngh định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca
Chính ph quy định v giao dch bảo đảm quy định: “3. Bên nhn bảo đảm ngay
tình là bên nhn bảo đảm trong trường hp không biết không th biết v vic
bên bảo đảm không quyn dùng tài sản để bảo đm thc hiện nghĩa vụ dân
s”.
Theo tinh thần hướng dn ti Phn III, mc 1 Giải đáp s: 02/TANDTC-PC
ngày 02 tháng 8 năm 2021 ca Toà án nhân dân t cao thì: Ngân hàng không
thẩm định, xác minh nên không biết ông H, C vn qun lý, s dụng nhà đất
hoặc đã thẩm định nhưng không tài liệu, chng c chng minh ông H, C
biết vic thế chp tài sản này. Trong trường hp này, bên nhn thế chp tài sn
(Ngân hàng) không phải người th ba ngay tình theo quy đnh ti khon 2
Điu 133 ca B lut Dân s năm 2015, do vy, hợp đồng thế chp tài sn
hiu.
[7] Toà án cấp thm không chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng
v yêu cu phát mi tài sn thế chp; chp nhn yêu cầu độc lp ca Nguyn
Th C, ch Nguyn Ngc V1 xác định hợp đng thế chp thửa đt s 429 gia
Ngân hàng vi ch V1 vô hiệu là có căn cứ.
9
[8] T nhng phân tích nêu trên, thấy không căn c chp nhn kháng
cáo của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ1 anh Nguyễn Trung Đ v yêu cu
phát mi tài sn thế chp; gi nguyên bản án thm s 20/2024/DSST ngày
15/8/2024 ca Toà án nhân dân huyện Đại t, tnh Thái Nguyên.
Về án ph:
[9] Án phí phúc thẩm: Đương sự kháng cáo không đưc chp nhận, nên
phải chịu án phúc thẩm.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, không b
kháng ngh, Hội đồng xét x không xem xét hiu lc k t ngày hết thi
hn kháng cáo kháng ngh.
Bi các l trên;
QUYT ĐỊNH:
1. Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân sự; không chấp nhận
kháng cáo của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ1 b đơn anh Nguyn Trung
Đ; Gi nguyên bn án dân s thẩm s 20/2024/DSST ngày 15/8/2024 ca
Toà án nhân dân huyện Đại t, tnh Thái Nguyên.
2. V án phí phúc thm: Ngân hàng TMCP Đ1 anh Nguyễn Trung Đ
mỗi người phi chu 300.000 đồng án phí dân s phúc thẩm được tr vào
300.000 đồng tm ng án phí theo biên lai thu s 0005552 0005564 ngày
27/8/2024 ngày 05/9/2024 ca Chi cc thi nh án dân s huyện Đại t, tnh
Thái Nguyên.
3. Các quyết đnh khác ca bn án không kháng cáo, không b kháng
ngh, Hội đồng xét x không xem xét hiu lc pháp lut k t ngày hết
thi hn kháng cáo kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- TAND huyện Đại t;
- Chi cc THADS huyện Đại T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch to phiên toà
Hoàng Quý Su
Tải về
Bản án số 159/2024/DS-PT Bản án số 159/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 159/2024/DS-PT Bản án số 159/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất