Bản án số 09/2024/KDTM-ST ngày 15/08/2024 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2024/KDTM-ST ngày 15/08/2024 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Quảng Ngãi (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 09/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH QUNG NGÃI
TNH QUNG NGÃI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 09/2024/KDTM-ST
Ngày: 15 - 8 - 2024
V/v tranh chp hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH QUNG NGÃI, TNH QUNG NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Nguyễn Chí Thương
Các Hi thm nhân dân:
- Bà Đinh Thị Thanh Thy
- Bà Phan Th Khánh Phượng
- Thư phiên toà: Th Thanh Thy Thư Toà án nhân dân thành
ph Qung Ngãi.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi tham gia phiên
tòa: Bà Lê Th Kim Liên - Kim sát viên.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân thành ph Qung Ngãi,
xét x thẩm ng khai v án Kinh doanh thương mại th s 11/2023/TLST-
KDTM ngày 25/5/2023 v vic “Tranh chấp hợp đng tín dụng”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 262/2024/QĐXXST-DS ngày 05 tháng 7 năm 2024, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phần Đ.
Địa ch tr s: S A đường T, phường L, Qun H, thành ph Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Văn T Ch tch Hội đồng Qun tr
Ngân hàng TMCP Đ.
Người đi din theo y quyn: Ông Đình K Phó tổng giám đc Ngân
hàng TMCP Đ. Theo văn bản y quyn s 67/2022/UQ-SeABank ngày 14/01/2022.
Người được y quyn li: Ông Nguyn Công T1, ông Lưu Việt A, ông
Tn D. Địa ch: S A P, thành ph Q, tnh Qung Ngãi. Theo Giy y quyn s
1512/2023/UQ-SeABank ngày 07/02/2023. Ông T1 có mt
2
- B đơn: Công ty Trách nhim hu hn X.
Địa ch tr s: S C đường H, phường L, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
Người đại din theo pháp lut: Ông Trần Đại V, chc vụ: Giám đốc. Vng mt
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyn Duy L, sinh năm 1977, Trn Th T2, sinh m 1980. Vắng
mt
- Cháu Nguyn Trần Phương H, sinh ngày 08/10/2006 cháu Nguyn Trn
Duy T3, sinh ngày 12/9/2008.
Người đại din theo pháp lut ca cháu H và cháu T3: Ông Nguyn Duy L, bà
Trn Th T2.Vng mt
Tt c cùng trú ti: T D, phường T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
NỘI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khi kin, các bn trình bày trong quá trình gii quyết v án,
nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ trình bày:
Công ty TNHH X vay ca Ngân hàng TMCP Đ (S) ti các Hợp đồng tín
dụng như sau:
1. Hợp đồng tín dng s REF1708300001/HĐTD-TDH ngày 24/03/2017 vi
s tiền vay: 1.350.000.000 đồng (Mt t ba trăm m mươi triệu đồng); Mục đích
vay: B sung vn lưu đng phc v sn xut kinh doanh/Thanh toán tin mua 03 xe
ô ti t đổ hiu Vit Trung; Thi hn vay: 42 tháng (T 24/03/2017 đến ngày
24/09/2020). Lãi suất vay: 9,0%/năm cho 12 tháng đầu tiên, lãi sut cho vay = Lãi
sut tiết kiệm nhân lĩnh lãi cuối k vi k hn 13 tháng bằng VNĐ + biên đ lãi
sut ti thiểu (3,5%/năm). Lãi suất quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn.
2. Hợp đồng tín dng s REF1708300002/HĐTD-TDH ngày 24/03/2017 vi
s tiền vay: 150.000.000 đng (Một trăm năm mươi triệu đồng); Mc đích vay: B
sung vốn lưu động phc v sn xut kinh doanh/Thanh toán tin mua 01 xe ô ti
t đổ hiu Vit Trung. Thi hn vay: 24 tháng (T 24/03/2017 đến ngày
24/03/2019). Lãi sut vay: 9,0%/năm cho 12 tháng đầu tiên, lãi sut cho vay = Lãi
sut tiết kiệm nhân lĩnh lãi cuối k vi k hn 13 tháng bằng VNĐ + biên đ lãi
sut ti thiểu (3,5%/năm). Lãi suất quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn.
3. Hợp đồng tín dng s REF1711500053/HĐTD-TDH ngày 25/04/2017 vi
s tiền vay: 1.750.000.000 đng (Mt t bảy trăm năm mươi triệu đồng); Mục đích
vay: B sung vn hoạt động sn xut kinh doanh/thanh toán tin mua 04 xe ti t đổ
hiu TMT. Thi hn vay: 48 tháng (T 26/04/2017 đến ngày 25/04/2021). Lãi sut
vay: 9,0%/năm cho 12 tháng đầu tiên, lãi sut cho vay = Lãi sut tiết kim nhân
lĩnh lãi cuối k vi k hn 13 tháng bằng VNĐ + biên độ lãi sut ti thiu
(3,5%/năm). Lãi suất quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn.
3
4. Hợp đng tín dng s REF1520900191/02/HĐTD-HM ngày 14/02/2017,
giy nhn n ngày 30/11/2017 vi s tiền vay: 400.000.000 đng (Bốn trăm triệu
đồng); Mục đích vay: B sung vốn lưu động phc v nhu cu sn xut kinh doanh.
Thi hn vay: 09 tháng (T 30/11/2017 đến ngày 30/08/2018). Lãi sut vay:
8,5%/năm cho 06 tháng đu tiên, lãi sut cho vay = Lãi sut tiết kiệm nhân lĩnh
lãi cui k vi k hn 14 tháng bằng VNĐ + biên đ lãi sut ti thiểu (2,5%/năm).
Lãi sut quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn
5. Hợp đồng tín dng s REF1520900191/03/HĐTD-HM ngày 10/05/2018
nhn n ngày 10/05/2018 vi s tiền vay: 385.000.000 đồng (Ba trăm tám mươi lăm
triệu đồng); Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động phc v nhu cu sn xut kinh
doanh. Thi hn vay: 09 tháng (T 10/05/2018 đến ngày 10/02/2019). Lãi sut vay:
9,0%/năm cho 03 tháng đu tiên, lãi sut cho vay = Lãi sut tiết kiệm nhân lĩnh
lãi cui k vi k hn 14 tháng bằng VNĐ + biên đ lãi sut ti thiểu (2,5%/năm).
Lãi sut quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn.
Tài sản đảm bo cho khon vay Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất ti thửa đất s 179, t bản đ 09, din tích 102,53m
2
ti
địa ch: Phường T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BD 191283 do
UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cấp ngày 31/12/2010 đứng tên ông Nguyn
Duy L. Tài sản này đã được thế chp ti S theo Hợp đồng thế chp
REF1520900191/HĐTC-QSDĐ ký ngày 30/07/2015 được Phòng C tnh Qung Ngãi
chng thực và đã được đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
Qúa trình vay, Công ty đã trả đưc cho Ngân hàng vi s tin lãi gc
3.134.830.249đồng. Hiện nay tính đến ngày 14/8/2024, Công ty còn n Ngân hàng S
vi tng s tin: 3.220.795.854đồng, Trong đó: n gốc 1.277.357.558đồng, tin
lãi trong hạn: 344.578.667đồng, tin lãi quá hạn là 1.598.859.629đồng.
Nay Ngân hàng yêu cu Công ty X phi tr s tin nêu trên tiếp tc tr s
tin n lãi cho Ngân hàng theo lãi suất quy đnh ti các hợp đồng tín dụng đến khi
thanh toán xong. Trưng hp Công ty không tr đưc thì Ngân hàng quyn yêu
cầu quan thi hành án dân s phát mãi tài sn thế chp quyn s dụng đt tài
sn gn lin với đất s 179, t bản đồ 09, din tích 102,53m
2
tại địa ch: Phường T,
thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đt s BD 191283, s vào s cp GCN: CH
01073 do UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cp ngày 31/12/2010 mang tên ông
Nguyn Duy L. Theo Hợp đồng thế chp s REF1520900191/HĐTC-QSDĐ
ngày 30/07/2015.
Trong trường hp s tin phát mãi, thu hi t tài sn bảo đảm vẫn không đủ
tr n cho Ngân hàng thì yêu cu Công ty tiếp tc tr n cho Ngân hàng đến khi
xong khon vay.
4
* B đơn Công ty TNHH X, người đại din theo pháp lut ông Trần Đại V
trình bày:
Ông tha nhn Công ty TNHH X vay ca Ngân hàng TMCP Đ các hp
đồng tín dng, giy nhn n như ngân hàng khởi kiện đúng. Tài sản đảm bo cho
khon vay: Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất
ti thửa đất s 179, t bản đồ 09, din tích 102,53m
2
tại địa ch: Phường T, thành ph
Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s BD 191283, s vào s cp GCN: CH 01073 do
UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cấp ngày 31/12/2010 đứng tên ông Nguyn
Duy L. Tài sản này đã được thế chp ti S theo Hợp đồng thế chp
REF1520900191/HĐTC-QSDĐ ký ngày 30/07/2015 được Phòng C tnh Qung Ngãi
chng thực đã được đăng giao dch bảo đảm theo quy đnh. Sau khi vay tin,
do công ty làm ăn thua l nên không tin tr n, dẫn đến khon n b quá hn.
Nay ng ty đồng ý tr n cho Ngân hàng s tin nêu trên đồng tiếp tc tr s
tin n lãi cho Ngân hàng theo lãi suất quy định ti các hợp đng tín dụng cho đến
khi thanh toán xong.
Trường hp Công ty không tr được thì đng ý phát mãi tài sn thế chp
quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất thửa đất s 179, t bản đồ 09 phường
T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s dụng đt, quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BD 191283, s vào s cp GCN: CH
01073 do UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cấp ngày 31/12/2010 đứng tên ông
Nguyn Duy L. Theo Hợp đồng thế chp s REF1520900191/HĐTC-QSDĐ
ngày 30/07/2015.
Trong trường hp s tin phát mãi, thu hi t tài sn bảo đảm vẫn không đủ
tr n cho Ngân hàng thì Công ty đng ý tiếp tc tr n cho Ngân hàng đến khi xong
khon vay.
Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Nguyn Duy L, Trn Th T2 đã
đưc Tòa án triu tp hp l nhiu lần nhưng vắng mt và không có bn trình bày.
- Ý kiến của Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi:
- V th tc t tng: V vic tuân theo pháp lut t tng trong quá trình gii
quyết v án ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa k t khi th v
án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án đều đúng theo quy đnh ca B
lut t tng dân s. Vic tuân theo pháp lut của người tham gia t tng t khi Tòa
án th cho đến trước khi Hội đồng xét x ngh án: Nguyên đơn chấp hành đúng
quy định tại Điều 70, 71, 85, 86 ca B lut t tng dân s; B đơn người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không chấp hành đúng các quy đnh tại Điều 70, 72,
73 ca B lut t tng dân s.
5
- V ni dung: Sau khi phân tích, đánh giá các tài liu chng c trong h
sơ vụ án và din biến công khai ti phiên tòa, Kim sát viên đề ngh Hội đồng xét x
chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
[1] V quan h pháp lut tranh chp thm quyn gii quyết ca Tòa án:
Nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn trả n theo hợp đồng tín dng, c hai đều
đăng kinh doanh và đu mục đích lợi nhuận, do đó quan h tranh chp trong
v án này Tranh chp hợp đồng tín dụng” theo quy đnh ti khoản 1 Điều 30 B
lut T tng dân s. B đơn trụ s ti phưng L, thành ph Q nên v án thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi
theo khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] B đơn Công ty TNHH X người đại din theo pháp lut ông Trần Đại V
người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Duy L, Trn Th T2 đã
đưc Tòa án triu tp hp l đến ln th hai nhưng vẫn vng mt ti phiên tòa không
do. Căn cứ khoản 2 Điều 227 ca B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến
hành xét x vng mt b đơn và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
[3] Trong quá trình gii quyết v án, b đơn thừa nhn Công ty TNHH X
vay tin ca Ngân hàng theo các hợp đồng sau đây:
Hợp đồng tín dng tng ln s REF1708300001/HĐTD-TDH ngày
24/03/2017; Hp đồng n dng tng ln s REF1708300002/HĐTD-TDH ngày
24/03/2017; Hp đồng n dng tng ln s REF1711500053/HĐTD-TDH ngày
25/04/2017; Hợp đồng hn mc tín dng s REF1520900191/02/HĐTD-HM ngày
14/02/2017, nhn n ngày 30/11/2017; Hợp đồng tín dng theo hn mc s
REF1520900191/03/HĐTD-HM ngày 10/05/2018, giy nhn n ngày 10/05/2018.
Vi s tin vay, s tiền đã trả n gốc và lãi như Ngân hàng trình bày là đúng.
[4] Để bảo đảm cho các khon vay, ông Nguyn Duy L, bà Trn Th T2 có thế
chp tài sn gm quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt s 179, t bản đồ 09
phưng T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BD 191283, s vào s cp
GCN: CH 01073 do UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cp ngày 31/12/2010
đứng tên ông Nguyn Duy L. Tài sản này đã được thế chp ti Ngân hàng theo Hp
đồng thế chấp REF1520900191/HĐTC-QSDĐ ngày 30/07/2015 đưc Phòng C
tnh Qung Ngãi chng thực và đã được đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
[5] Tuy nhiên, do công ty làm ăn thua l nên không tin tr n, dẫn đến
khon n b quá hn. Trình bày ca ông Trần Đại V phù hp vi trình bày tài
liu, chng c Ngân hàng cung cp. vy, yêu cu khi kin ca Ngân hàng v
vic buc ông ng ty TNHH X tr n có căn cứ, Hội đồng xét x chp nhn, buc
Công ty TNHH X nghĩa v tr cho Ngân hàng s tiền tính đến ngày 14/8/2024
3.220.795.854đồng, trong đó nợ gốc 1.277.357.558đồng, lãi trong hn
344.578.667đồng, lãi quá hạn 1.598.859.629đồng tiếp tc tr lãi phát sinh trên
6
nợ chm tr theo mc lãi sut tha thun trong các hợp đồng cho vay k t ngày
15/8/2024 đến khi tr xong toàn b các khon vay.
[6] Đối vi Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất REF1520900191/HĐTC-
QSDĐ ký ngày 30/07/2015 gia Ngân hàng và ông L, bà T2 có công chứng, đăng ký
giao dch bảo đảm đúng quy định ca pháp luật. Do đó, Hội đồng xét x chp nhn
yêu cu khi kin ca Ngân hàng, trong trường hp Công ty TNHH X không tr s
tin nêu trên thì ngân hàng quyn yêu cầu quan thi hành án dân s thm
quyn x tài sn thế chp gm: Quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất
thuc tha 179, t bản đồ 09 phường T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy
chng nhn Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất
s BD 191283, s vào s cp GCN: CH 01073 do UBND thành ph Q, tnh Qung
Ngãi cp ngày 31/12/2010 mang tên ông Nguyn Duy L để thu n cho Ngân hàng.
Sau khi x tài sn thế chấp không đủ thc hiện nghĩa vụ tr n thì Công ty
TNHH X tiếp tc thc hin nghĩa v tr n cho Ngân hàng đến khi tr n xong.
[7] V chi phí t tng: Công ty TNHH X chịu 2.500.000đồng chi phí xem xét
thẩm định ti ch theo quy định tại Điều 157, 158 ca B lut t tng dân s; Ngân
hàng đã tm ng chi xong nên Công ty TNHH X có nghĩa v hoàn tr li s tin
2.500.000đồng cho Ngân hàng TMCP Đ.
[8] V án phí: Do Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
Nguyên đơn nên Công ty TNHH X phi chịu 96.415.900đồng (72.000.000 đồng +
2% ca phn giá tr tài sn tranh chấp vượt 2.000.000.000đồng) án phí dân s sơ
thẩm theo quy định tại Điều 147 ca B lut T tng dân s Điều 26 ca Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi;
hoàn tr li tin tm ng án phí cho Ngân hàng TMCP Đ.
[9] Ý kiến ca Kim sát viên tại phiên tòa là có căn c, phù hp vi nhận định
ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 30, Điều 35, Điu 39, khoản 3 Điu 144, khoản 1 Điều 147, khon
1 Điều 157, khoản 1 Điều 158, Điều 227, Điều 235, 266, 271 Điều 273 ca B
lut t tng dân s;
Căn cứ Điu 299, 317, 318, 320, 322 ca B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 91, 95 Lut các t chc tín dng;
Căn cứ khoản 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 ca y ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
7
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng Thương
mi C phần Đ:
Buc Công ty TNHH X phi tr cho Ngân hàng Thương mại C phần Đ tng
s tiền 3.220.795.854đồng (ba t hai trăm hai mươi triu bảy trăm chín mươi lăm
nghìn tám trăm năm mươi bốn đồng); Trong đó n gốc 1.277.357.558đồng, lãi
trong hạn 344.578.667đồng, lãi quá hn 1.598.859.629đồng và phi tiếp tc tr
lãi phát sinh trên n gc chm tr theo mc lãi sut tha thun ti Hợp đồng tín
dng tng ln s REF1708300001/HĐTD-TDH ngày 24/03/2017; Hợp đồng tín
dng tng ln s REF1708300002/HĐTD-TDH ngày 24/03/2017; Hợp đồng tín
dng tng ln s REF1711500053/HĐTD-TDH ngày 25/04/2017; Hợp đồng hn
mc tín dng s REF1520900191/02/HĐTD-HM ngày 14/02/2017, nhn n ngày
30/11/2017; Hợp đng tín dng theo hn mc s REF1520900191/03/HĐTD-HM
ngày 10/05/2018, giy nhn n ngày 10/05/2018, k t ngày 15/8/2024 cho đến khi
Công ty TNHH X tr xong khon vay cho Ngân hàng Thương mại c phần Đ.
2. Trong trường hp Công ty TNHH X không thc hin hoc thc hin không
đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng Thương mại c phần Đ đưc quyn yêu cầu
quan thi hành án dân s thm quyn x tài sn thế chấp để thu n cho Ngân
hàng quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đt s 179, t bản đồ
09 phường T, thành ph Q, tnh Qung Ngãi theo Giy chng nhn Quyn s dng
đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BD 191283, s vào s
cp GCN: CH 01073 do UBND thành ph Q, tnh Qung Ngãi cp ngày 31/12/2010
cho ông Nguyn Duy L. Theo Hợp đồng thế chp s REF1520900191/HĐTC-
QSDĐ ký ngày 30/7/2015 gia Ngân hàng TMCP Đ ông Nguyn Duy L, bà Trn
Th T2.
3. Sau khi x tài sn thế chấp không đủ thc hiện nghĩa vụ tr n thì
Công ty TNHH X tiếp tc thc hiện nghĩa v tr n cho Ngân hàng Thương mại c
phn Q cho đến khi tr n xong.
4. V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: Buc Công ty TNHH X nghĩa vụ
hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại c phần Đ s tiền 2.500.000 đồng (hai triu
năm trăm nghìn đồng).
5. V án phí: Buc Công ty TNHH X phi chịu 96.415.900đồng (chín mươi
sáu triu bốn trăm mười lăm nghìn chín trăm đồng) án phí dân s sơ thẩm.
Hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại c phần Đ s tin tm ng án phí
44.250.000 đng (bốn mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai
thu s 0004565 ngày 03/4/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Qung
Ngãi, tnh Qung Ngãi.
6. Nguyên đơn mặt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi hn
15 ngày k t ngày tuyên án; b đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vng
8
mt ti phiên tòa quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn
án hoc bản án được niêm yết công khai theo quy định ca pháp lut
7. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 482 ca B lut
T tng dân sự, Điều 2 Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s,
người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi
hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các
Điu 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Qung Ngãi; Thm phán Ch ta phiên t
- VKSND tnh Qung Ngãi;
- VKSND Tp. Qung Ngãi;
- Chi Cc THADS Tp. Qung Ngãi;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, TA.
Nguyễn Chí Thương
Tải về
Bản án số 09/2024/KDTM-ST Bản án số 09/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2024/KDTM-ST Bản án số 09/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất