Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 26/04/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST ngày 26/04/2024 của TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vụ Bản (TAND tỉnh Nam Định)
Số hiệu: 07/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/04/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn giữa chị C và anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V
TỈNH NAM ĐỊNH
Bản án số: 07/2024/HNGĐ-ST
Ngày 26-04-2024.
V/v ly hôn gia ch C anh T
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN V, TỈNH NAM ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán chủ to phiên toà: Ông Nguyễn Văn Hiển.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Thể
Ông Trần Đình Mạnh.
- Thư phiên tòa: Bùi Kiều Trang Thư Tòa án nhân n huyn
V, tỉnh Nam Định.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyn V, tỉnh Nam Định tham gia
phiên tòa: Ông Lê Quốc Trung - Kiểm sát viên.
Ngày 26-04-2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn V, tnh Nam Định xét
x sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 27/2024/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 3 năm
2024 v việc: “Ly hôn, tranh chp v nuôi con” theo Quyết định đưa v án ra xét
x s 05/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10-4-2024 của Tòa án nhân dân huyn V,
tỉnh Nam Đnh giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Thị C, sinh năm 1985. Nơi đăng hộ khẩu thường
trú trú: Số nhà 06/47, đưng Nguyn Hu L3, t dân phố B, th trn TP,
huyn Q, tỉnh Thanh Hóa.
- B đơn: Anh Bùi Doãn T, sinh năm 1980. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
và cư trú: Xóm T2 (nay là thôn P), xã T1, huyn V, tỉnh Nam Định.
- Người làm chứng: Vương Thị H, sinh năm 1956. Địa chỉ: Thôn Tri
Nội (nay là thôn P), xã T1, huyn V, tỉnh Nam Định.
(Ch C anh T vng mặt nhưng có đơn đề ngh xin xét x vng mt; H
vng mặt không có lý do).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện quá trình tham gia tố tụng tại Toà án, nguyên đơn
chị Lê Thị C đã trình bày:
- V quan h hôn nhân: Qua sự tìm hiểu ch Thị C anh Bùi Doãn T
đã tự nguyện đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân T1, huyn V, tnh Nam
Định đã được cp Giy chng nhn kết hôn theo quy đnh của pháp luật vào
ngày 23-6-2005. V chng chung sng hòa thuận hạnh phúc với nhau đến năm
2013 thì bắt đầu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thuẫn là do: Thời điểm
đó, anh T b chấn thương do tai nn, ch C chăm sóc anh T hơn một năm nhưng
b m chng ch C không tôn trọng ch C. Ch C phi vay mượn tin bạc để
chy chữa, điều tr cho anh T nhưng bố m chng ch C li vu khng cho ch C
mang hết tin bc v gia đình ngoại. V chng ch C xy ra nhiu cuộc cãi
chửi nhau cũng chỉ những mu thun giữa 2 bên không thể hòa giải được. V
2
chng ch đã rất nhiu lần nói chuyện và cùng bàn bạc cách hàn gắn, gii quyết
mâu thuẫn nhưng đều không đi đến thng nhất tính cách của v chng không
hợp nhau, quan điểm sống thì khác nhau. Đỉnh điểm năm 2014 thì mẹ chng
ch C mng chi ch C thm t ch nghĩ rằng ch C la tin b m chồng
chồng mang đi. Ch C buc phi mang con v nhà bố m đẻ tnh Thanh Hóa
sinh sng.
T năm 2014 đến nay, ch C anh T đã sống ly thân, chấm dt quan h
tình cảm, v chng ch không liên h với nhau cũng không hàn gắn tình
cảm gì với nhau na.
Ch C xác định mâu thun ca v chng ch C đã kéo dài và đã rt trm
trọng ch C cũng không còn tình cảm, tình nghĩa v chồng với anh T, nên
đời sng chung ca v chng ch C không thể kéo dài thêm được na, mục đích
của hôn nhân không còn đạt được. Do đó, ch C đề ngh Tòa án nhân dân huyn
V xem xét, giải quyết cho ch được ly hôn với anh Bùi Doãn T.
- V con chung: V chng ch 02 con chung cháu Bùi Doãn T3
Giang, sinh ngày 09-9-2005 cháu Bùi Doãn T4, sinh ngày 12-7-2012. Hin
nay các cháu đang cùng với ch C ti huyn Q, tnh Thanh Hóa. Hiện nay cháu
Giang đã thành niên, có kh năng lao động t lập được nên ch C không đ ngh
Tòa án xem xét, gii quyết. Ly hôn, ch C đề ngh Tòa án cho chị đưc tiếp tc
trc tiếp nuôi ng cháu T4 không yêu cầu anh T phi cấp dưỡng nuôi con
chung cùng ch. Hin nay ch C đang làm kinh doanh tự do ti huyn Q, tnh
Thanh Hóa với mc thu nhập bình quân khoảng 20.000.000đ/tháng.
- V tài sản chung, tài sản riêng, công nợ chung những vấn đ khác
liên quan: Ch C và anh T không ch không yêu cầu Tòa án xem xét, gii
quyết.
Ti bn t khai ca b đơn, anh Bùi Doãn T đã trình bày như sau:
- V quan h hôn nhân: Anh T đồng ý ly hôn với ch C.
- V con chung: Anh T đồng ý giao cháu Bùi Doãn T4, sinh ngày 12-7-
2012 cho ch C tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng anh T không cấp dưỡng nuôi
con chung ng ch C. Còn cháu Bùi Doãn T3 Giang, sinh ngày 09-9-2005 đã
thành niên, kh năng lao động t lập được nên anh T không đ ngh Tòa án
xem xét, giải quyết.
- V tài sản, công nợ những vấn đề khác liên quan: Vợ chng anh
không có anh không yêu cầu xem xét, giải quyết.
Tại phiên tòa:
Đại din Vin kiểm sát nhân dân huyn V phát biểu ý kiến:
- V việc tuân theo pháp lut t tng ca Thẩm phán, Thư Tòa án trong
giai đoạn chun b xét xử của Hội đồng xét xử tại phiên tòa, cũng như việc
chấp hành pháp luật của đương sự.
- V yêu cầu khi kin của đương sự: Đề ngh Hội đồng xét xử căn cứ vào
các Điều 51, 56, 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 147
ca B lut T tụng dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-
2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi, chp nhận yêu cầu khi kin ca ch
Th C, c th:
+ V quan h hôn nhân: X ly hôn gia ch Lê Thị C và anh Bùi Doãn T.
3
+ V con chung: Đề ngh giao cháu Bùi Doãn T4, sinh ngày 12-7-2012 cho
ch Thị C trc tiếp nuôi dưỡng anh T không phi cấp dưỡng nuôi con
chung; cháu Bùi Doãn T3 Giang, sinh ngày 09-9-2005 đã thành niên, khả
năng lao động t lập được nên không xem xét, giải quyết.
+ V tài sản, công n các nội dung khác: Ch Lê Thị C và anh Bùi Doãn
T không đề ngh nên không xem xét, giải quyết.
- V án phí dân s sơ thẩm: Ch Lê Thị C phi nộp theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thm tra tại phiên
tòa. Căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. V thm quyn gii quyết v án: Xét thấy anh Bùi Doãn T bị đơn
trong v án hiện đang đăng hộ khẩu thường trú ttại thôn Trại Ni
(nay thôn P), T1, huyn V, tỉnh Nam Định. Căn c vào khoản 1 Điều 39
ca B lut T tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyn V, tỉnh Nam Định th lý,
gii quyết thẩm v án dân sự nêu trên gia ch C anh T là đúng thm
quyn.
[2]. V quan h pháp luật: Căn cứ vào khoản 1 Điều 28 ca B lut T tng
dân s, xác định quan h pháp luật tranh chp ca v án “Ly hôn, tranh chp
v nuôi con”.
[3] V th tc t tụng: Tòa án đã tiến hành đầy đủ các thủ tc t tụng
đúng trình t theo quy đnh ca B lut T tụng dân sự. Tại phiên tòa ch C
anh T vng mt nhưng đã có đơn đề ngh xin xét xử vng mặt. Căn cứ vào khoản
1 Điều 228 ca B lut T tụng dân s, Hội đồng xét x vn tiến hành xét x v
án vắng mt ch C anh T.
[4]. V quan h hôn nhân của ch C anh T: Xét thấy ch C anh T kết
hôn với nhau vào ngày 23-6-2005, trên s t nguyện đăng kết hôn
theo quy định ti Ủy ban nhân dân T1, huyn V, tỉnh Nam Định. Như vy
hôn nhân của ch C anh T đã thỏa mãn về điu kin kết hôn theo quy đnh ti
các Điều 8, 9 ca Luật hôn nhân gia đình nên được pháp luật công nhận, bo
v.
[5]. V tình trạng hôn nhân của ch C anh T: Xét thấy sau khi kết hôn
ch C anh T sinh sng tại quê của anh T ti thôn Trại Nội (nay là thôn P),
huyn V, tỉnh Nam Đnh đã khoảng thi gian chung sng hòa thuận, hnh
phúc với nhau. Đến năm 2013 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do v
chng anh ch lâm vào hoàn cảnh khó khăn về kinh tế, anh T b tai nạn nên phải
cha tr tốn kém nhiều tin bc, ch C gia đình chồng ny sinh nhiều mâu
thun. Đến năm 2014 thì ch C b v nhà bố m đẻ sinh sống đồng thời cũng
chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú luôn về th trn TP, huyn Q, tnh Thanh
Hóa. K t đó cho đến nay, v chng ch C anh T sống ly thân chấm dt
quan h tình cảm vi nhau. Như vy, quyền nghĩa v v nhân thân trong mối
quan h v chng ca ch C anh T đã trái với quy định tại các Điều 17, 19,
20, 21 ca Luật hôn nhân gia đình. Xét thấy hôn nhân ca ch C anh T đã
vi phạm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v, chồng làm cho mâu thuẫn ngày
càng trm trọng, đời sống chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân
không đạt được do vy ch C xin ly hôn vi anh T, phía anh T ng đồng ý ly
hôn. vậy, Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều 51, 56 ca Luật hôn nhân
4
gia đình, chp nhận yêu cầu xin ly hôn của ch C. X ly hôn gia ch C anh T
là phù hợp.
[6]. V con chung: Ch C anh T 02 con chung các cháu Bùi Doãn
T3 Giang, sinh ngày 09-9-2005 cháu Bùi Doãn T4, sinh ngày 12-7-2012.
Hiện nay các cháu đang sinh sống cùng với ch C.
Xét thy, cháu Bùi Doãn T4 nguyn vng, mong mun tiếp tục được
cùng với ch C. Ch C cũng có nguyện vọng được trc tiếp nuôi dưỡng con cháu
T4. Bản thân ch C người sức khỏe, khả năng tham gia lao động sn
xuất để to ra thu nhập ngoài ra anh T đồng ý giao cháu T4 cho ch C trc tiếp
nuôi dưỡng. vậy, căn cứ Điu 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân gia đình thì
giao cháu Bùi Doãn T4 cho ch C tiếp tc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
ỡng, giáo dục cho đến khi cháu T4 thành niên kh năng lao đng t lp
được là phù hợp để đảm bo cho cháu T4 đưc ổn định, hc tập và phát trin tt
nht.
V cấp dưỡng nuôi con: Xét ch C không yêu cầu anh T phi cp dưỡng
nuôi cháu T4 nên Hội đồng xét xử không buộc anh T phi cấp dưỡng nuôi con
chung cùng vi ch C.
Xét cháu Bùi Doãn T3 Giang, sinh ngày 09-9-2005 đã thành niên, kh
năng lao động, t lập được, ch C anh T đều không yêu cầu Tòa án xem xét,
gii quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét, giải quyết.
[7]. V tài sản, công nợ các vấn đề khác liên quan: Ch C anh T
đều xác định không không yêu cầu xem xét, gii quyết. Do đó, Hội đồng
xét xử không đặt ra xem xét, giải quyết.
[8]. V án phí ly hôn thẩm: Buc ch C phi np theo quy đnh ca pháp
lut.
[9]. V quyền kháng cáo: Ch C anh T đưc quyền kháng cáo bản án
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điu 228 ca B lut
T tụng dân sự
Căn cứ vào các Điều 51, 56, 81, 82, 83 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
Căn c khon 4 Điu 147 ca B lut T tụng dân sự; khon 5 Điu 27 ca
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
1. V quan h hôn nhân: X ly hôn giữa ch Lê Thị C và anh Bùi Doãn T.
2. V con chung:
- Giao cháu Bùi Doãn T4, sinh ngày 12-7-2012 cho ch Thị C tiếp tc
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Bùi Doãn
T4 thành niên có khả ng lao động t lập được.
- Anh Bùi Doãn T không phi cấp dưỡng nuôi cháu Bùi Doãn T4 cho ch
Lê Thị C.
- Cháu Bùi Doãn T3 Giang, sinh ngày 09-9-2005 đã thành niên, khả
năng lao động, t lập được nên không xem xét, giải quyết.
- Anh Bùi Doãn T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
đưc cn trở, nhưng anh Bùi Doãn T không được lm dng việc thăm nom con
5
chung để cn tr hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
ỡng, giáo dục con chung ca ch Lê Thị C.
3. V án phí ly hôn thm: Ch Thị C phi nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng)
S tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) ch Thị C đã nộp tm ứng án
phí, theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí Tòa án s 0000820 ngày 13 tháng 3
năm 2024 ca Chi cục Thi hành án dân sự huyn V, tỉnh Nam Định được đối tr.
(Ch Lê Thị C đã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm).
Ch Thị C anh Bùi Doãn T quyền kháng cáo trong thi hn 15
ngày kể t ngày nhận được bản án hoặc k t ngày tống đạt hp l bản án theo
quy định ca B lut T tụng dân sự.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền t nguyện thi hành án, thỏa thuận thi hành án hoặc b ng chế thi
hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 ca Luật Thi hành án dân sự. Thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Nam Định;
- VKSND tnh Nam Định;
- VKSND huyn V;
- Chi cc THADS huyn V;
- UBND xã T1;
- Lưu Vp, h sơ v án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Hiển
Tải về
Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST Bản án số 07/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất