Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 23/04/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 23/04/2025 của TAND huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Ana (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 06/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG ANA
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 06/2025/DS-ST
Ngày: 23 - 4 - 2025
V/v Tranh chấ p hợ p đồ ng vay tà i sả n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Văn Thành.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Huỳ nh Tấ n Sinh
2. Ông Phạm Thế Chiến.
- Thư phiên tòa: Ông Đỗ Hoàng Duy - Thư Tòa án nhân dân huyện
Krông Ana.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Ana tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Nht - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 4 năm 2025, tại Hội trường Tòa án nhân dân huyện Krông
Ana xét xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ số 113/2024/TLST-DS ngày 21
tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấ p hợ p đồ ng vay tà i sả n” , theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét xử số 20/2025/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 3 năm 2025 và Quyết
đị nh hon phiên tòa số 18/2025/QĐST-DS ngà y 08 tháng 4 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th T, sinh năm 1974, ông T1, sinh năm
1970.
Đa chỉ: Số E, thôn Q, x E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Đề u có mặ t.
- Bị đơn: Ông Đinh Hoàng H, sinh năm 1956, Nguyn Th T2, sinh năm
1958.
Đa chỉ: Đội X, thôn Q, x E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Đề u vắ ng mặ t.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ghi ngày 21/9/2024 và quá trình giải quyết vụ án ,
nguyên đơn bà Nguyễn Thị T, ông Lê Sĩ T1 trình bày:
2
Do có mố i quan hệ quen biế t nên ng ày ngà y 18/10/2019 (dương lị ch) ́ c
ngày 20/9/2019 (âm lị ch), ̣ chồ ng bà T, ông T1 c cho vợ chồng bà Nguyn Th
T2, ông Đinh Hoàng H vay số tiền 230.000.000 (hai trăm ba ơi triệu đồng) để
đầ u tư là m Đạ i lý phân bó n , khi vay ông H, T2 c ký Biên nhn vay tiền ngày
ngày 20/9/2019 (âm lị ch), các bên tha thun bng lời ni thời hạn vay 01 năm,
́ i lã i suấ t 2%/1 tháng nhưng đến hạn trả nợ vợ chồng bà T2, ông H không trả cho
̣ chồ ng bà T, ông T1, sau nhiề u lầ n đò i đế n ngà y 29/3/2024 (dương lị ch) ́ c
ngày 20/02/2024 (âm lị ch) ̣ chồ ng ông H, T2 mớ i trả cho vợ chồ ng ông bà
đượ c 100.000.000 đồ ng. ̀ khi vay cho đế n naỵ hồ ng ông H, T2 chưa trả
cho vợ chồ ng ông T1, T khoản tiền li nào.
Để đả m bả o quyề n lợ i hợ p phá p cho vợ chồ ng ông bà , nay ông T1, T khởi
kiện yêu cầu Tòa án giải quyết buộc vợ chồng bà Nguyn Th T2, ông Đinh Hoàng
H phải trả đủ cho ông bà số tiền gốc 130.000.000 đồng (̣ t trăm ba mươi triệu
đồng) và ông T1, T không yêu cầ u tí nh lã i.
* Quá trình giải quyết vụ án bị đơn vợ chồng Nguyễn Thị T2, ông Đinh
Hoàng H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng cố tì nh vắng mặt , ông bà có gử i
văn bả n trì nh bà y ý ki ế n như sau :
Vào năm 2010, ̣ chồ ng ông bà có mở Đạ i lý phân bó n ở Ngã 3 Q bán phân
bn trưc cho bà con nông dân rồi đến ma thu hoạch xong mi thanh toán nên
thiế u vố n phả i vay tiề n ngoà i trong đó có có vay tiề n củ a ông T1, T như đã khở i
kiệ n. ̀ khi vay năm 2019 cho đế n ngà y 18/3/2024 ̣ chồ ng ông bà trả đủ gố c, li
đầ y đủ và cò n nợ lạ i ông T1, T 120.000.000 đồ ng chưa trả đượ c. V bà con nông
dân mua phân bó n củ a vợ chồ ng ông bà chưa trả nên vợ chồ ng ông bà chưa có tiề n
để trả nợ cho vợ chồng ông T1, T. V hoàn cảnh kinh tế kh khăn, ̣ chồ ng ông
bà xin được trả dần cho vợ chồng ông T1, T khoản tiền ̣ nêu trên.
* Ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Ana,
tỉnh Đắk Lắk:
- Về tố tụng:
+ Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa tuân thủ đúng quy đnh của
pháp lut tố tụng dân sự.
+ Việc tuân theo pháp lut tố tụng của đương sự: Nguyên đơn thực hiện đầy
đủ các quyền nghĩa vụ của đương sự; b đơn không thực hiện đầy đủ quyền
nghĩa vụ đương sự.
+ Về thẩm quyền giải quyết vụ án, quan hệ pháp lut tranh chp, xác đnh
cách tham gia tố tụng của đương sự, thông báo về việc thụ lý vụ án, thu thp chứng
cứ, thời hạn chuẩn b xét xử, quyết đnh đưa vụ án ra xét xử tống đạt các n
bản tố tụng ca Tòa án cho đương sự đúng quy đnh ca pháp lut.
3
- Về nội dung vụ án: Đề ngh Hội đồng xét xử căn cứ các 463 Điều 466
Bộ lut dân sự năm 2015:
+ Chp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Nguyn Th T, ông Lê Sĩ
T1; buộc bị đơn ông Đinh Hoàng H, bà Nguyn Th T2 phải trả cho bà Nguyn Th
T, ông T1 ́ tiề n gốc 130.000.000 đồ ng. ̀ tiề n lã i nguyên đơn không tí nh
li sut nên không đặ t ra xem xé t.
+ Về án phí: B đơn phải chu án phí dân sự sơ thẩm c giá ngạch theo quy
đị nh phá p luậ t.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đ được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm nhn đnh như sau:
[1]. Về thủ tục t tụng, quan hệ pháp lut tranh chp, thẩm quyền giải quyết:
[1.1]. ̀ thủ tục tố tụng : Quá trnh giải quyế t vụ á n b đơn vợ chồ ng ông
Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 đ được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng vẫn cố tì nh vắng mặt không tham gia là m việ c , đố i chấ t, tiế p cậ n công
công khai chứ ng cứ , hòa giải và Quyết đnh đưa vụ án ra xét xnhưng vẫn vắng
mặt lần thứ hai tại phiên tòa, cũng không c căn cứ cho việc vắng mặt của vợ
chồ ng ông H, T2 do sự kiện bt khả kháng hoặc trở ngại khách quan. V vy,
căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ lut Tố tụng dân sự
năm 2015; Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt cá c đ ương sự theo thủ tục
chung.
[1.2]. Về quan hệ tranh chp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Nguyên đơn ông Lê T1, Nguyn Th T khở i kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết buộc vợ chồ ng ông Đinh Hoàng H, bà Nguyn Th T2 phải trả cho ông bà ́
tiề n gốc 130.000.000 đồng và không tí nh lã i, theo quy đnh tại khoản 3 Điều 26 Bộ
lut tố tụng dân sự xác đnh là quan h“Tranh chấ p hợ p đồ ng vay tà i sả n”.
B đơn ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 cư trú tại thôn Q, x E, huyện
K, tỉnh Đắk Lắk; căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của
Bộ lut tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Krông Ana thụ lý, giải quyết vụ án
dân sự là đúng thẩm quyền.
[2]. Nội dung:
[2.1]. Về số tiền các bên giao dch : B đơn tha nhn c giao kế t ký Biên
nhậ n tiề n củ a vợ chồ ng nguyên đơn ông T1, Nguyn Th T vào ngày
18/10/2019 (dương lị ch ) ́ c ngà y 20/9/2019 (âm lị ch ), theo nội dung của Biên
nhậ n tiề n xá c đị nh vợ chồ ng ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 đã vaỵ
chồ ng ông T1, Nguyn Th T ́ tiề n 230.000.000 đồ ng, thờ i hạ n vay và
li sut do các bên tự tha thun . Như vậ y , ̣ chồ ng ông Đinh Hoàng H,
Nguyn Th T2 vay tiề n củ a vợ chồ ng ông Lê Sĩ T1, Nguyn Th T là c tht.
4
[2.2]. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn vợ chồ ng ông T1,
Nguyn Th T:
Quá trnh giải quyết vụ án vợ chồ ng ông T1, Nguyn Th T chỉ yêu
cầu vợ chồ ng ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 phải trả cho ông bà số tiền
gốc là 130.000.000 đồng và để chứng minh cho yêu cầu của mnh nguyên đơn ông
T1, Nguyn Th T đ cung cp cho Tòa án bả n gố c Biên nhậ n tiề n ngày
18/10/2019 (dương lị ch) ́ c ngà y 20/9/2019 (âm lị ch) c chữ của bên nhn vay
tiề n và ̣ i dung xác đnh vợ chồng ông H, T2 vay vợ chồ ng ông T1, T ́ i số
tiề n 230.000.000 đồ ng và nguyên đơn ông T1, T cho rằ ng bị đơn ông H, T2
mớ i trả cho ông bà đượ c 100.000.000 đồ ng tiề n gố c, còn lại 130.000.000 đồ ng tiề n
́ c, còn li chưa trả t khi vay tiền cho đến nay.
Xét ý ḱ n củ a bị đơn ông H, T2 cho rằ ng đã trả cho nguyên đơn ông T1,
T ́ tiề n 110.000.000 đồ ng và chỉ cò n nợ lạ i số tiề n gố c là 120.000.000 đồ ng.
Tuy nhiên ông H, T2 không có tà i liệ u chứ ng cứ chứ ng minh và nguyên đơn
ông T1, T không thừ a nhậ n bị đơn đã trả số tiề n 110.000.000 đồ ng mà chỉ thừ a
nhậ n bị đơn đã trả cho nguyên đơn số tiề n 100.000.000 đồ ng; đồ ng thờ i bị đơn ông
H, T2 ̉ i tà i ḷ u cá c lầ n trả cho nguyên đơn ông T, T1 ̉ ng số tiề n là
100.000.000đồ ng cho nên không có cơ sở chấ p nhậ n ý kiế n bị đơn ông H, T2
cho rằ ng đã trả nguyên đơn ông T1, T1 ́ tiề n gố c 110.000.000 đồ ng mà xá c
đị nh ông H, T2 ́ i trả cho cho nguyên đơn ông T1, T 100.000.000đồ ng và
còn nợ lại ông T1, T ́ tiề n 130.000.000 đồ ng là phù ̣ p.
Xét ý kiến b đơn ông H, T2 cho rằ ng do hoà n cả nh kinh tế khó khăn nên
xin đượ c trả ̀ n tiề n gố c cho ông T1, T. Tuy nhiên nguyên đơn ông T1, T
không đồ ng ý cho trả ̀ n, v ông bà cho rng đ tạo điều kiện cho b đơn và không
tính li sut, đề ngh Tòa án buộc vợ chồng ông H, T2 trả 01 ̀ n theo quy đị nh
pháp lut cho nên không c cơ sở chp nhậ n ý kiế n nà y củ a ông H, T2.
Như vy, việc vay tiền của b đơn vợ chồ ng ông Đinh Hoàng H,
Nguyn Th T2 hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp lut không trái đạo đức
x hội; các bên tham gia giao dch c đầy đủ năng lực pháp lut và năng lực hành
vi dân sự cho nên giao dch vay tiền trong Biên nhậ n vay tiề n ngày 18/10/2019
(dương lị ch) ́ c ngà y 20/9/2019 (âm lịch) mà vợ chồng ông T1, T cho vợ chồ ng
ông H, T2 vay tiền ph hợp vi quy đnh của pháp lut , đủ các điều kiện c
hiệu lực của giao dch dân sự ; việc vợ chồ ng ông H, T2 không trả nợ cho vợ
chồ ng ông T1, T như đ tha thun vi phạm nghĩa vụ trả nợ của bên vay. Do
đ, căn cứ các Điều 463, 466 Bộ lut dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử xé t thấ y
̀ n chp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông T1, Nguyn Th T,
buộc b đơn vợ chồ ng ông ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 phải trả cho ông
Sĩ T1, bà Nguyn Th T số tiền 130.000.000 đồng nợ gốc là c căn cứ.
̀ lã i ś t do nguyên đơn ông T1, Nguyn Th T không yêu cầ u
tính li nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
5
[3]. Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông T1,
Nguyn Th T được chp nhn nên không phả i chị u á n phín sự sơ thẩ m . Hoàn
trả lại cho nguyên đơn ông T1, Nguyn Th T số t̀ n 3.250.000đồ ng mà
ông bà đã ̣ p tiề n tạ m ứ ng á n phí đan sự sơ thẩ m theo Biên lai thu tạ m ứ ng á n phí
́ AA /2023/0008548 ngày 14/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
B đơn ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 là người cao tuổ i nhưng
không có đơn xin m̃ n á n phí nên vẫ n phải chu án phí dân sự sơ thẩm c giá
ngạch là 6.500.000 đồ ng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1 Điều 147, khoản 1 Điều 235, Điều 266, Điều 271, Điều 273, Điề u 280
của Bộ lut tố tụng dân sự năm 2015; các Điều 463, 466 Bộ lut dân sự năm 2015;
khoản 2 Điều 26 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[2]. Tuyên xử:
- Chp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên ông Lê Sĩ T1, bà Nguyn Th T.
- Buộc b đơn ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 phải trả cho ông Sỹ
T3, bà Nguyn Th T số tiền là: 130.000.000 đồng (̣ t trăm ba mươi triệ u đồ ng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
[3]. Về án phí:
- Nguyên đơn ông Lê Sĩ T1, Nguyn Th T không phả i chị u á n phí dân sự
sơ thẩ m có giá ngạ ch. Hoàn trả lại cho nguyên đơn ông Lê Sĩ T1, bà Nguyn Th T
́ tiề n 3.250.000đồ ng đã ̣ p tiề n tạ m ứ ng á n phí dân s ự sơ thẩm theo Biên lai thu
tạm ứng án phí số AA /2023/0008548 ngày 14/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyệ n Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.
- B đơn ông Đinh Hoàng H, Nguyn Th T2 phải chu án phí dân sự
thẩm c giá ngạch là 6.500.000 đồng.
Nguyên đơn có mặ t tạ i phiên tò a c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày, kể t ngày tuyên án sơ thẩm. B đơn vắng mặt c quyền kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể t ngày nhn được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết
hợp lệ theo lut đnh.
6
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND huyện Krông Ana;
- Chi cục THADS huyện Krông Ana;
- Các đương sự;
- Văn phòng;
- ̉ ng thông tin điệ n tử Tò a á n;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký )
Đỗ Văn Thành
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất