Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của TAND huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 03/04/2025 của TAND huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quan Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Vi Thị T xin ly hôn anh Lương Văn L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN QUAN SƠN
TNH THANH HÓA
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 03/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 03/4/2025
V/v: ly hôn.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN QUAN SƠN, TNH THANH HÓA
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trnh Xuân Tùng
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phm Văn Huy
2. Ông Phm Bá Thoan
Thư phiên tòa: Ông Văn Bình - Thư Tòa án nhân dân huyn Quan
Sơn, tnh Thanh Hóa
Đại din vin kim sát nhân dân huyn Quan Sơn tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Văn Chinh - Kim sát viên
Ngày 03 tháng 4 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Quan Sơn, tnh
Thanh Hóa xét x thẩm công khai v án th s: 85/2024/TLST-HNGĐ ngày
29 tháng 11 năm 2024 v vic Ly hôn. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
02/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ch Vi Th T - Sinh năm 1985
Địa ch: bn C, N, huyn Q, tnh Thanh Hóa.
B đơn: anh Lương Văn L - Sinh năm 1981
Địa ch: bn C, N, huyn Q, tnh Thanh a.
Ti phiên toà ch Vi Th T, anh Lương Văn L vng mặt, đơn đ ngh xét
x vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin ngày 29/11/2024, Bn t khai ngày 29/11/2024 cùng các
li khai trong quá trình gii quyết v án nguyên đơn là ch Vi Th T trình bày:
V hôn nhân: ch và anh Lương Văn L t nguyn kết hôn với nhau và có đăng
kết hôn ti UBND Na Mèo, huyện Quan Sơn vào ngày 19/6/2001. Quá trình
chung sng v chng bình thường đưc khoảng 18 năm thì phát sinh mâu thun.
Nguyên nhân do: v chồng tính tình thay đổi, không còn chung quan đim sng,
mỗi người có lối suy nghĩ khác nhau, dần dn cuc sng không còn hnh phúc, hay
2
cãi vã, xung đột nên đã t ly thân t năm 2022 đến nay không ai quan tâm ti nhau
na. Xác định mâu thuẫn đã thực s trm trọng, đời sng chung thc tế đã không
còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ch đ ngh Tòa án gii quyết cho ch
và anh L đưc ly hôn.
V con chung: chanh Lhai con chung là Lương Thị V, sinh năm 2001
Lương Thị L, sinh năm 2002. Hiện hai con chung đã trưởng thành, phát trin
bình thường v th cht trí tu, cuc sống gia đình riêng nên không yêu cu
Tòa án gii quyết.
V tài sn và công n: ch Vi Th T không yêu cu Tòa án gii quyết.
V án phí: ch Vi Th T đề ngh chu toàn b án phí ly hôn sơ thẩm.
Kèm theo đơn khởi kin bn t khai, ch Vi Th T còn np cho Tòa án các
tài liu, chng c gm: Giy chng nhn kết hôn (bn chính); Căn cước công dân
ca ch, anh L (bn sao chng thc); Giy khai sinh Lương Th V, Lương Th L
(bn sao); Xác nhn thông tin v nơi trú của ch anh L; Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án.
* V b đơn: ti bn t khai ngày 02/12/2024 anh L trình bày:
V hôn nhân: Anh đồng ý vi ý kiến trình bày ca ch T điu kin kết hôn,
tình trng hôn nhân nguyên nhân mâu thun ca v chồng đúng thc tế. Nay
anh cũng xác định tình cm v chồng không còn nên đng ý ly hôn vi ch T.
V con chung: Anh thng nht vi li trình bày ca ch T v s con chung.
Hiện hai con chung đã trưởng thành, phát triển bình thường v th cht trí tu,
có cuc sống gia đình riêng nên anh không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn, công n chung: Anh không yu cu Tòa án gii quyết.
V án phí: Anh đng ý vi ý kiến ca ch T, theo đó ch T chu toàn b án phí
ly hôn sơ thẩm.
* Ti bn bn a gii ngày 12/12/2024, ch T anh L đã thng nht:
V hôn nhân: hai bên đều xác định ti thời điểm kết hôn ch T chưa đủ tui
nên không yêu cu Tòa án hòa gii v quan h hôn nhân đề ngh Tòa án gii
quyết cho ly hôn; V con chung: hai bên thng nht không yêu cu Tòa án gii
quyết; V tài sn ng n: hai bên t tha thun không yêu cu Tòa án gii
quyết; V án phí: ch T chu toàn b án phí ly hôn sơ thẩm.
* Ti biên bn xác minh ngày 04/3/2025, ông Nguyn Phúc H - Phó Ch tch
UBND xã Na Mèo cho biết: Qua kiểm tra, rà soát, đối chiếu d liệu công dân đăng
kết hôn trong s h tch t năm 2001 đến nay. UBND xã Na Mèo xác nhn: ch
Vi Th T, sinh năm 1985 anh Lương Văn L, sinh năm 1981 đăng kết hôn
ti UBND xã Na Mèo vào ngày 21/6/2002.
* Ý kiến của đại diện VKSND huyện Quan Sơn: Trong quá trình giải quyết
vụ án tố tụng tại phiên tòa hôm nay Thẩm phán, HĐXX đã thực hiện đúng theo
quy định của pháp luật pháp luật Tố tụng dân sự. Về hướng giải quyết vụ án đề
nghị HĐXX áp dụng khoản 1 điều 227; khoản 1 điều 228; điều 238 của Bộ luật
3
TTDS. Điều 14; khoản 1 Điều 51 Luật HNGĐ giải quyết vụ án theo quy định của
pháp luật, chấp nhận đơn khởi kiện xin ly hôn của nguyên đơn chị Vi Thị T đối với
bị đơn anh Lương Văn L. Về án phí, chị T phải chịu án phí theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được thm tra
ti phiên tòa; Ý kiến của nguyên đơn trong các bn t khai; ý kiến ca đại din
VKSND. Hội đồng xét x nhn định:
[1] V s vng mt của đương sự: Tòa án đã tống đạt hp l cho ch Vi Th T
anh Lương Văn L các văn bản t tng ca Tòa án; ch T, anh L đơn xin xét
x vng mt nên Hội đng xét x áp dng khon 1 Điu 227, khon 1 Điu 228;
Điu 238 B lut t tng dân s, tiến hành xét x vng mt ch T, anh L.
[2] Thm quyn gii quyết: Đơn khởi kin xin ly hôn của nguyên đơn đã làm
đúng theo mẫu quy định, ni dung khi kin xin ly hôn phù hp vi khoản 1 điều
28 ca BLTTDS; B đơn có nơi cư trú tại địa bàn huyn Quan Sơn, tnh Thanh Hóa
nên v án thuc thm quyn gii quyết ca TAND huyn Quan Sơn theo quy định
tại điểm a khon 1 điều 35; điểm a khoản 1 điều 39 ca BLTTDS.
[3] V quan h hôn nhân: Ch Vi Th T, sinh ngày 01/10/1985 anh Lương
Văn L, sinh ngày 13/02/1981 t nguyn kết hôn, đăng kết hôn ti UBND
Na Mèo, huyện Quan Sơn, tnh Thanh Hóa vào ngày 21/6/2001 theo Giy chng
nhn kết hôn s 188, quyn s 01 do UBND Na Mèo cp. Căn cứ theo Giy
chng nhn kết hôn Biên bn xác minh ti UBND Na Mèo thì ti thời điểm
kết hôn, ch T chưa c sang tuổi mười tám, vi phạm điều kin kết hôn theo Điu
9 Luật hôn nhân gia đình năm 2000 hôn nhân bt hp pháp. Đến nay anh, ch
đều đ tui kết hôn nhưng do vợ chng chung sng không hnh phúc nguyên nhân
mâu thun khác nhau v tính cách, quan điểm sống, thường xuyên xy ra xung
đột đã sống ly thân, c hai không mun đăng ký kết hôn lại và đều mong mun Tòa
án gii quyết cho ly hôn.
Qua chng c do nguyên đơn, b đơn cung cấp đó đơn khởi kin, Bn t
khai; Biên bn xác minh ti UBND Na Mèo Tòa án thu thp. Hội đồng t
x đủ sở xác định tình trng mâu thun hôn nhân ca ch T, anh L thc s
trm trng, tình cm v chng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được,
kéo dài cũng không đem li hnh phúc. Nay ch T đơn ly hôn, HĐXX áp dụng
Điu 11; khoản 1 Điều 51 Luật HNGĐ năm 2014 ng dn tại điểm c khon 2
Điều 4 Thông liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BTP ngày
06/01/2016 nên chp nhận đơn ly hôn của ch T đồng thi gii quyết cho ch đưc
ly hôn anh L.
[4] V con chung: Ch T anh L không yêu cu Tòa án gii quyết nên
HĐXX không xem xét.
4
[5] V tài sn, công n chung: Ch T, anh L t tha thun không yêu cu Toà
án gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[6] Về án phí: ChVi Thị T nguyên đơn nên phải chịu án phí thẩm về ly
n theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của UBTV Quốc Hội về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ pa án.
[7] Ý kiến của đại diện VKSND huyện Quan Sơn tại phiên tòa hôm nay về
việc áp dụng pháp luật tố tụng của Thẩm phán, của HĐXX và các căn cứ pháp luật
áp dụng để giải quyết vụ án đúng với quy định của pháp luật. HĐXX chấp nhận
toàn bộ đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Quan Sơn.
Vì các l trên.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào: khon 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 4 Điều 147, khon 1 Điu 227, khon 1 Điu 228, Điu 238 ca B
lut TTDS. Điu 11, khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Điu
9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000. Đim c khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tch
s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BTP ngày 06/01/2016. Khon 1 Điu 6,
đim a khoản 1 Điều 24, đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca UBTV Quc Hi v mc thu, min,
gim, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Vi Th T.
V quan h hôn nhân: Ch Vi Th T đưc ly hôn anh Lương Văn L.
V án phí: Ch Vi Th T phi chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn) án phí ly
hôn thẩm. Được tr 300.000 đồng tin tm ng án phí ch đã nộp ti Chi cc
Thi hành án n s huyn Quan Sơn, theo biên lai thu s 0002551, hiu
BLTU/23 ngày 29/11/2024. Ch T đã nộp đủ án phí.
V quyn kháng cáo: Áp dng Điu 273 B lut t tng dân s, nguyên
đơn, bị đơn quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án
hoc ngày niêm yết bn án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trịnh Xuân Tùng
5
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất