Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 08/01/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 08/01/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 02/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC - TỈNH LONG AN
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Lệ Thu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Cao
2. Ông Dương Công Danh
Thư Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Ông Phước Long Thư Tòa án
nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh Long An.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bn Lc tham gia phiên tòa: Ông Huỳnh
Đỗ Phúc Lợi Kiểm sát viên.
Trong ngày 08 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bn Lc,
tỉnh Long An xét xử thẩm công khai vụ án n s thụ số 454/2024/TLST-DS ngày
25 tháng 10 năm 2024 về việc “tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyt định đưa vụ
án ra xét xử số 151/2024/XXST-DS ngày 29 tháng 11 năm 2024, Quyt định hoãn
phiên toà số 123/2024/QĐST-DS ngày 17 tháng 12 năm 2024, giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ngân hàng A. Đa ch tr s chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Phường Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ CMinh. Đa ch chi nhánh: S 18A N,
th trn B, huyn B, tỉnh Long An. Người đi din theo pháp luật: Nguyễn Đc
Thạch Diễm- Tổng Giám đốc. Người đại din theo y quyền: Ông Huỳnh Hoàng Thuận
Chuyên viên. (có mặt)
B đơn: Bà Nguyễn Thị Mộng T, sinh năm 1968. Địa chỉ: Ấp 3, A, huyện Bn
Lc, tỉnh Long An. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín do ông Huỳnh Hoàng Thuận trình
bày: Năm 2021, bà Nguyễn Thị Mộng T với Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (gọi tắt Ngân hàng) Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng số 1757191 ngày
21/06/2021 (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng, Điều khoản và
Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng nhân ca Ngân hàng - các tài liệu
này được gọi chung Hợp đồng). Căn c thu nhập ca bà Nguyễn Thị Mộng T,
Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng như sau: Hạn mc sử dụng là: 20.000.000
đồng. Mục đích: Tiêu dùng nhân. Lãi suất thẻ: 31.20%/năm. Phương thc thanh
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
Bản án số: 02/2025/DS-ST
Ngày: 08-01-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
toán: Ch thẻ sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tổng số tiền đn hạn hoặc trước ngày
đn hạn như được nêu trong thông báo hàng tháng gửi cho ch thẻ. Tuy nhiên, ch
thẻ sẽ có quyền chọn la thanh toán tổng số tiền đn hạn, số tiền tối thiểu hoặc một
khoản tiền trong khoảng giữa ca tổng số tiền đn hạn số tiền tối thiểu để thanh
toán cho đơn vị phát hành thẻ. Sau khi được cấp Thẻ tín dụng, bà Nguyễn ThMộng
T đã thc hiện các giao dịch với tổng số tiền là 18.600.000 đồng.
Trong quá trình sử dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ đn nay, Nguyễn Thị
Mộng T đã không thanh toán nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Th t ưu tiên thanh toán
căn c theo Điều 21 ca Điều khoản và điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
nhân ca Ngân hàng. Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng bà Nguyễn Thị
Mộng T vẫn không thiện chí trả nợ còn thiu sang nợ quá hạn (Điều 24 ca Điều
khoản điều kiện phát hành và sử dụng thtín dụng nhân ca Ngân hàng). Tính
đn ngày xét xử thẩm, Nguyễn Thị Mộng T còn nợ các khoản sau: Nợ gốc:
17.789.394đ, lãi quá hạn 11.784.702đ.
Trong vụ án Ngân hàng yêu cầu T phi thc hin nghĩa v tr n cho Ngân
hàng vi s tin tng cng là 29.574.096đ (bao gm gc và lãi tính đn ngày hôm
nay) và lãi phát sinh đn khi trả nợ xong theo Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng số
1757191 ngày 21/06/2021.
Bị đơn bà Nguyễn Thị Mộng T trình bày trong quá trình giải quyết vụ án: Vào
ngày 21/6/2021 bà T với Ngân hàng A hợp đồng sdụng Thẻ tín dụng số
1757191 ngày 21/06/2021 (bao gồm Giấy đnghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng nhân ca Ngân
hàng - các tài liệu này được gọi chung Hợp đồng); hạn mc 20.000.000 đồng. Quá
trình sử dụng thẻ bà T không thanh toán theo đúng thoả thuận nên còn nợ tiền Ngân
hàng. Nay ngân hàng yêu cầu thanh toán số tiền còn nợ yêu cầu tip tục tính lãi
phát sinh cho đn khi thanh toán hoàn tất số ntrên thì T thấy lãi quá cao nên yêu
cầu Ngân hàng bớt lãi, chỉ đồng ý thanh toán tiền gốc.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến: Về chấp hành pháp luật: Kể tkhi thụ vụ
án cho đn trước thời điểm Hội đồng t xử nghị án Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư phiên tòa đã tuân th đúng những quy định ca Bộ luật tố tụng dân s, những
người tham gia tố tụng đã chấp hành đúng pháp luật.
Về việc giải quyt vụ án: Căn c theo các tài liệu, chng c trong hồ sơ v
án, việc các bên thỏa thuận ký kt hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng là trên cơ sở hoàn
toàn t nguyện, các ch thể tham gia ký kt có đầy đ năng lc trách nhiệm hành vi
dân s; hình thc nội dung hợp đồng phợp với quy định ca pháp luật nên làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên. T kt hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng
với Ngân hàng, đn ngày 07/01/2025 T còn nợ Ngân hàng: Nợ gốc: 17.789.394đ,
lãi quá hạn 11.784.702đ. Đn nay bà T thanh toán không đúng theo thoả thuận đã
vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng yêu cầu khởi kiện là có căn c. Do đó,
đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận toàn bộ u cầu khởi kiện ca nguyên
đơn.
NHẬN ĐỊNH TÒA ÁN:
3
[1] V thm quyn: Ngân hàng khi kin yêu cu T tr tin phát sinh t
hợp đồng tín dng, T địa chỉ trú tại A, huyện Bn Lc, tỉnh Long An.
Căn c khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 ca Bộ
luật Tố tụng dân s năm 2015, quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, thẩm quyền giải quyt vụ án theo th tục sơ thẩm
ca Tòa án nhân dân huyện Bn Lc.
[2] Về s vắng mặt ca đương s: Bị đơn Nguyễn Thị Mng T đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không do. Căn c các Điều 227, 228
Bộ luật tố tụng dân s năm 2015, Tòa án tin hành xét xử vắng mặt đương s.
[3] Về nội dung tranh chấp: Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng (bao gồm Giấy
đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng, Điều khoản Điều kiện phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng nhân ca Ngân ng) ngày 24/6/2021 giữa Ngân hàng với
Nguyễn Thị Mộng T được xác lập theo quy định tại Điều 463 ca Bộ luật dân s
năm 2015. Đây hợp đồng hợp pháp, là căn c để xem xét về quyền nghĩa vụ
ca các bên. Theo hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng thì T được cấp hạn mc
20.000.000 đồng, lãi suất thẻ 31.20%/năm. Phương thc thanh toán: Ch thẻ schịu
trách nhiệm thanh toán tổng số tiền đn hoặc số tiền tối thiểu vào hoặc trước ngày
đn hạn như được ghi trên thông báo giao dịch. Theo thỏa thuận tại Điều 24 Bản
điều khoản điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng ca Ngân hàng thì“việc
không thanh toán stiền tối thiểu của chủ thẻ tại thông o giao dịch hiện tại cho
đến kỳ thông báo giao dịch tiếp theo stạo nên sự vi phạm theo hợp đồng. T đã
vi phạm thời hạn thanh toán nên Ngân hàng chuyển khoản vay sang nợ quá hạn
phù hợp theo thỏa thuận. Tính đn ngày xét xử thẩm T còn nợ ngân hàng
29.574.096đ trong đó nợ gốc: 17.789.394đ, lãi quá hạn 11.784.702đ.
[4] Từ các nhận định trên, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca
Ngân hàng, buộc Nguyễn Thị Mộng T phải trả cho Ngân hàng 29.574.096đ trong
đó nợ gốc: 17.789.394đ, lãi quá hạn 11.784.702đ. Kể từ ngày 08/01/2025, bà T còn
phải chịu lãi suất theo quy định tại hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng cho đn khi thanh
toán xong toàn bộ số nợ. Ý kin ca Kiểm sát viên là có căn c.
[5] Án phí dân s sơ thẩm: Buộc Nguyễn Thị Mộng T phải chịu
1.478.705đ án phí dân s thẩm theo quy định tại Điều 26 ca Nghị Quyt số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định
về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH
Căn c khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 266 Bộ luật Tố tụng dân s năm 2015; Điều
463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 Bộ luật dân s năm 2015; Điều 91, Điều 95 Luật
các tổ chc n dụng; Điều 26 Nghị Quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
4
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn Ngân hàng Thương
mại Cphần Sài Gòn Thương Tín vtranh chấp hợp đồng tín dụng” với bị đơn
Nguyễn Thị Mộng T.
2. Buộc Nguyễn Thị Mộng T nghĩa vụ trả Ngân hàng Thương mại C
phần Sài Gòn Thương Tín số tiền nợ gốc: 17.789.394 đồng, lãi tính đn ngày
07/01/2025 là 11.784.702 đồng, tổng cộng là 29.574.096 đồng (hai mươi chín triệu
năm trăm bảy mươi bốn nghìn không trăm chín mươi sáu đồng).
Kể từ ngày 08/01/2025, bà Nguyễn Thị Mộng T còn phải chịu thêm khoản
tiền lãi tính trên số tiền chậm trả theo thỏa thuận tại Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng
(bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng và Điều khoản và Điều kiện
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng cá nhân ca Ngân hàng) ngày 24/6/2021.
3. Về án phí dân s thẩm: Nguyễn Thị Mộng T phải chịu 1.478.705
đồng (một triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm linh lăm đồng) án phí. Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín không phải chịu án phí. Hoàn trả
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 653.677 đồng (sáu trăm
năm mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi bảy đồng) tiền tạm ng án phí theo biên lai
thu số 0007843 ngày 14/10/2024 ca Chi cục thi hành án dân s huyện Bn Lc,
tỉnh Long An.
4. Án xử sơ thẩm công khai, đương s có mặt có quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương s vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn
15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ theo quy định ca pháp luật tố tụng
dân s.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân s thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân s quyền thoả thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng ch thi
hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân s; thời hiệu
thi hành án được thc hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An.
-VKSND huyện Bn Lc.
-THA huyện Bn Lc.
-Các đương s.
-Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Thị Lệ Thu
5
6
7
Thành viên Hội đồng xét xử
Nguyễn Thị Oanh Thy – Nguyễn Anh T
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Hồ Thị Miên
8
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An.
-VKSND huyện Bn Lc.
-THA huyện Bn Lc.
-Các đương s.
-Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Hồ Thị Miên
Tải về
Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất