Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 01/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 01/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 01/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 01/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Võ Thị Bé T x Nguyễn Thị G - Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 01/2025/DS-ST
Ngày 23-01-2025
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài
sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Văn Trúc.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Văn Danh.
Ông Thạch Văn Hòa.
- Thư ký phiên tòa: ông Nông Văn Nguyên – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
Ngày 23 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu Thành,
tỉnh Sóc Trăng, xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 164/2024/TLST-DS,
ngày 18 tháng 10 năm 2024 về việc "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 05/2024/QĐXXST-DS, ngày 26/12/2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: bà Võ Thị Bé T, sinh năm 1992; địa chỉ: ấp P, xã M, huyện
M, tỉnh Sóc Trăng. (vắng mặt)
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Nguyễn Thanh T1,
sinh năm 1985; Địa chỉ: Số B, đường T, phường E, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng
(theo giấy uỷ quyền đề ngày 15-4-2024). (có mặt)
2. Bị đơn: Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1974; Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện C,
tỉnh Sóc Trăng. (Vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Trong đơn khởi kiện ngày 09/9/2024, cũng như tại phiên tòa người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Thanh T1 trình bày:
Vào ngày 10-4-2024, bà Võ Thị Bé T có cho bà Nguyễn Thị G vay số tiền
187.000.000 đồng (một trăm tám mươi bảy triệu đồng), có làm giấy cho vay tiền
giữa hai bên vào ngày 10-4-2024. Hai bên thoả thuận lãi suất 2%/tháng; thời hạn
vay đến vụ lúa trả; nhưng đến thu hoạch lúa bà G không trả lại tiền nợ gốc và lãi
2
như hai bên đã thoả thuận. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nguyên
đơn khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết buộc bị đơn bà Nguyễn Thị G trả số tiền
205.700.000 đồng, trong đó nợ gốc là: 187.000.000 đồng và lãi suất thoả thuận
2%/tháng, yêu cầu tính lãi 05 tháng kể từ ngày 10-4-2024 với số tiền lãi tạm tính
là 18.700.000 đồng.
Tại phiên toà, người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn trình bày, yêu
cầu thay đổi một phần yêu cầu khởi kiện, buộc bị đơn bà G trả số tiền vốn
187.000.000 đồng (một trăm tám mươi bảy triệu đồng) và yêu cầu trả tiền lãi
1%/tháng tính từ 10-4-2024 cho đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày 23-01-2025).
Đối với bị đơn bà Nguyễn Thị G:
Toà án đã tống đạt thông báo thụ lý cho bị đơn hợp lệ, nhưng đến nay bị
đơn không có ý kiến bằng văn bản gởi cho Toà án đối với yêu cầu khởi kiện
nguyên đơn; Toà án đã tống đạt thông báo, giấy triệu tập về phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hoà giải hợp lệ đến lần thứ 2, nhưng
bị đơn vắng mặt không lý do, nên Toà án quyết định đưa vụ án ra xét xử.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Nguyên đơn khởi kiện buộc bị đơn trả lại số tiền nợ gốc đã vay và lãi
phát sinh. Bị đơn bà Nguyễn Thị G có địa chỉ cư trú tại: ấp T, xã T, huyện C, tỉnh
Sóc Trăng. Do đó, tranh chấp giữa nguyên đơn và bị đơn là tranh chấp dân sự,
quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại
khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Tại phiên toà sơ thẩm, bị đơn vắng mặt. Đương sự có mặt tại phiên toà
không có người nào có ý kiến yêu cầu hoãn phiên toà. Hội đồng xét xử xét thấy,
bị đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt không rõ
lý do, căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng
dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[3] Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn và lời trình bày của người đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn ông Nguyễn Thanh T1 là vào ngày 10/4/2024 vợ
ông là bà Võ Thị Bé T có cho bà Nguyễn Thị G vay số tiền 187.000.000 đồng
(một trăm tám mươi bảy triệu đồng), lãi suất 2%/tháng, có viết giấy nhận nợ vào
ngày 10/4/2024. Từ khi Tòa án thụ lý giải quyết vụ án cho đến nay đã tống đạt
thông báo thụ lý với nội dung khởi kiện nêu trên cho bị đơn Nguyễn Thị G hợp
lệ, nhưng đến nay bị đơn không có ý kiến kiến phản bát về yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn; do đó chứng tỏ rằng việc bị đơn Nguyễn Thị G có vay của nguyên
đơn Võ Thị Bé T số tiền như trong đơn khởi kiện 187.000.000 đồng (một trăm
3
tám mươi bảy triệu đồng) là phù hợp, nên yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có
căn cứ chấp nhận.
[4] Tại phiên toà, người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn có yêu cầu
thay đổi một phần yêu cầu khởi kiện ban đầu cụ thể: Đối với phần lãi suất, yêu
cầu Hội đồng xét xử xem xét tính lãi 1%/tháng kể từ ngày 10-4-2024 cho đến
ngày xét xử sơ thẩm (ngày 23-01-2025). Hội đồng xét xử xét thấy, việc thay đổi
một phần yêu cầu khởi kiện của phía nguyên đơn không vượt quá phạm vi khởi
kiện ban đầu, phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về lãi suất: Tại phiên tòa người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
ông Nguyễn Thanh T1 yêu cầu tính lãi 1%/tháng tính từ lúc vay ngày 10-4-2024
đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày 23-01-2025). Hội đồng xét xử xét thấy yêu cầu
tính lãi suất của phía nguyên đơn là phù hợp theo quy định tại Điều 468 Bộ luật
dân sự, Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5.1] Thời gian điểm vay là ngày 10-4-2024 đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày
23-01-2025) là 09 tháng 13 ngày x 1%/tháng = 17.640.333 đồng (làm tròn
17.640.000 đồng).
[5.2] Buộc bị đơn bà Nguyễn Thị G phải trả số tiền 204.640.000 đồng cho
nguyên đơn bà Võ Thị Bé T. Trong đó: tiền nợ gốc là: 187.000.000 đồng và lãi là
17.640.000 đồng.
[6] Về án phí sơ thẩm:
[6.1] Yêu cầu khởi kiện của phía nguyên đơn bà Võ Thị Bé T được chấp
nhận toàn bộ nên nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả lại
cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 5.142.500 đồng theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0005194, ngày 14-10-2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
[6.2] Bị đơn bà Nguyễn Thị G phải chịu án phí sơ thẩm đổi với yêu cầu của
nguyên đơn được chấp nhận, nên bị đơn phải chịu 5% án phí dân sự sơ thẩm của
số tiền phải trả cho nguyên đơn là 10.232.000 đồng.
[7] Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, điểm
b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tung dân sự.
- Điều 357, Điều 463; Điều 466 và khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
4
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện nguyên đơn Võ Thị Bé T tranh chấp hợp
đồng vay tài sản với bị đơn Nguyễn Thị G.
2. Buộc bị đơn bà Nguyễn Thị G có nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn bà
Võ Thị Bé T tổng số tiền: 204.640.000 đồng (hai trăm linh bốn triệu, sáu trăm bốn
mươi nghìn đồng). Trong đó: tiền nợ gốc là: 187.000.000 đồng và lãi là
17.640.000 đồng.
Kể từ ngày nguyên đơn Võ Thị Bé T có đơn yêu cầu thi hành án thì hàng
tháng bị đơn Nguyễn Thị G còn phải chịu tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự đối với số tiền chậm thi hành án.
3. Về án phí sơ thẩm:
3.1. Bị đơn bà Nguyễn Thị G phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là: 10.232.000
đồng (mười triệu, hai trăm ba mươi hai nghìn đồng).
3.2. Hoàn trả cho nguyên đơn Võ Thị Bé T số tiền tạm ứng án phí 5.142.500
đồng (năm triệu, một trăm bốn mươi hai nghìn, năm trăm đồng) theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0005194, ngày 14-10-2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo
bản án trong hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án. Đương sự không có
mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày,
kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND T. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS H. Châu Thành;
- VKSND H. Châu Thành;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
(Đã Ký)
Lê Văn Trúc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm