Bản án số 991/2024/DS-ST ngày 27/11/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 991/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 991/2024/DS-ST ngày 27/11/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 991/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: các đương sự tranh chấp HĐTD
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÌNH CHÁNH Độc lập Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 991/2024/DS-ST
Ngày: 27-12-2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP. HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Hồng Cẩm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Xuân Đào.
2. Ông Lê Văn Dương.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Trung Hiếu Thư Tòa án của Tòa án nhân
dân huyện Bình Chánh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh tham gia phiên tòa:
Không có.
Ngày 27 tháng 12 m 2024, tại phòng xử án của Tòa án nhân dân huyện Bình
Chánh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 796/2024/TLST-DS ngày
14/10/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng n dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 941/2024/QĐXXST-DS ny 07/11/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số
790/2024/QĐST-DS ngày 03/12/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Quỹ trợ vốn Xã viên Hợp tác xã Thành phố H
Trụ sở: B L, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Ngọc H Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Quang C, sinh năm: 1977 Chức
vụ: Phó Chi nhánh B; Địa chỉ: D N, thị trấn T, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh.
(Theo Giấy ủy quyền số 07/UQ- ngày 06/03/2024) (Ông C đơn yêu cầu giải
quyết vắng mặt)
2. Bị đơn: Huỳnh Kim N, sinh năm: 1990; Địa chỉ: C Khu phố C, thị trấn T,
huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh. (Bà N vắng mặt tại phiên tòa)
3. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Huỳnh Trường C1, sinh năm:
1992; Địa chỉ: C Khu phố C, thị trấn T, huyện B, Thành phố Hồ Chí Minh. (Ông C
vắng mặt tại phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Tại đơn khởi kiện ngày 09/7/2024; các lời khai trong quá trình giải quyết vụ
án nguyên đơn Quỹ trợ vốn viên Hợp tác Thành phố H người đại diện
theo ủy quyền là ông Nguyễn Quang C trình bày:
Ngày 02/03/2020, Quỹ Trợ vốn Xã viên Hợp tác Thành phố H (gọi tắt Q)
Chi nhánh B đã hợp đồng liên kết số 055/2020/HĐLK-BCHội phụ nữ thị trấn T,
huyện B để m Cấp liên nhiệm cho QuCCM - Chi nhánh B. Thị Cẩm L
người đại diện cho Hội phụ nữ thị trấn T, huyện B Hợp đồng liên kết với Quỹ CCM
Chi nhánh B. Mục đích hỗ trợ vốn cho các hộ dân thuộc Hội phụ nữ thị trấn T,
huyện B để chăn nuôi, sản xuất - kinh doanh dịch vụ, mua bán nhỏ, …theo sự giới
thiệu và đề nghị của C2 liên nhiệm.
Thông qua Hợp đồng y QuCCM Chi nhánh B đã tiến hành trợ vốn cho 43
thành viên vào ngày 03/02/2023 (có danh sách ký nhận tiền đính kèm), phương thức trợ
vốn: góp hàng thángthời hạn trợ vốn: 12 thángphí trợ vốn CCM: 0,7%/tháng (phí y
dùng trang trải chi phí hoạt động nội bộ của QuCCM gọi tắt phí CCM), phí hoa
hồng cho Cấp liên nhiệm: 0,15(phí này để Cấp liên nhiệm trang trải các chi phí phục vụ
cho quá trình thu hồi vốn phí, tiết kiệm cho Quỹ CCM - gọi tắt phí CLN), tiết kiệm
bắt buộc là: 1.0%/tháng (khoản tiết kiệm này được hoàn trả cho thành viên xin trợ vốn
khi hoàn tất hợp đồng vay vốn Quỹ CCM không trả lãi tiết kiệm trên stiết kiệm
này).
Trong đợt trợ vốn ngày 03/02/2023 Huỳnh Kim N đã m đơn xin trợ vốn
được duyệt trợ vốn số tiền 45.000.000Theo kế hoạch thì N phải góp hàng
tháng4.600.000 đồng trong 11 thángthánggóp 4.390.000 đồng góp đều cho đến ngày
hết hạn hợp đồng ngày 03/02/2024. Thế nhưng Huỳnh Kim N không p đúng
theo kế hoạch ban đầu. Đến ngày 10/01/2024, Huỳnh Kim N vẫn chưa hoàn trả hết
số nợ cho Quỹ CCM. Tổng số tiền nợ sau khi trừ tiền tiết kiệm là 17.390.000 đồng, bao
gồm nợ vốn: 14.479.000 đồng; Nợ lãi (phí) 911.000 đồng khoản lãi phát sinh sẽ tính
từ ngày 11/01/2024 cho đến thời điểm bà Huỳnh Kim N thanh toán nợ.
Ông Huỳnh Trường C1 là người cam kết có nghĩa vụ trả thay cho bà Huỳnh Kim
N.
Nay QuTrợ vốn viên Hợp tác Thành phố H yêu cầu Tòa án giải quyết
như sau:
1. Quỹ Trvốn viên Hợp tác Thành phố H yêu cầu Huỳnh Kim N
trách nhiệm phải hoàn trả toàn bộ số tiền n nợ cho nguyên đơn 17.390.000 đồng
(Mười bảy triệu ba trăm chín ơi nghìn đồng) theo đợt trợ vốn ngày 03/02/2023, bao
gồm nợ vốn 14.479.000 đồng nợ lãi tạm tính đến ngày 10/01/2024 911.000
đồng và khoản lãi phát sinh tính trên nợ gốc còn lại tính kể từ ngày 11/01/2024 cho đến
thời điểm bà Huỳnh Kim N thanh toán xong nợ.
2. Nếu Huỳnh Kim N không khả năng trả nợ thì đề nghị ông Huỳnh
Trường C1 phải trả nợ thay cho bà Huỳnh Kim N khoản nợ nêu trên.
- Bị đơn Huỳnh Kim N vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án
và không có bất kỳ văn bản nào phản hồi đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Trường C1 vắng mặt trong
suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án và không có bất kỳ văn bản nào phản hồi đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
[2.1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp:
Nguyên đơn QuTrợ vốn viên Hợp tác Thành phố H (gọi tắt Quỹ
CCM) khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng đối với bị đơn Huỳnh Kim N, đây
tranh chấp hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại
khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Do bị đơn Huỳnh Kim N đăng ký thường trú tại C Khu phố C, thị trấn T,
huyện B nên căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố
tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Về sự vắng mặt của các đương sự:
[3.1] Về sự vắng mặt của ông Nguyễn Quang C người đại diện theo y quyền
của nguyên đơn: do ông Nguyễn Quang C đơn yêu cầu Tòa án t xử vắng mặt nên
Tòa án đưa vụ án ra t xử vắng mặt theo quy định tại khoản 1 Điều 228 của Bộ luật t
tụng dân sự.
[3.2] Về sự vắng mặt của bị đơn Huỳnh Kim N người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan ông Huỳnh Trường C1: Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh đã tiến hành
tống đạt hợp lệ thông báo về việc thvụ án; thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải; thông báo kết quả phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải; quyết định đưa vụ án ra xét
xử; quyết định hoãn phiên tòa và giấy triệu tập đương sự tham gia tố tụng theo quy định
của Bộ luật tố tụng dân sự cho Huỳnh Kim N, ông Huỳnh Trường C1 nhưng N,
ông C1 vẫn không đến Tòa án nên Hội đồng xét xử đưa vụ án ra xét xử vắng mặt theo
quy định tại khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Về áp dụng pháp luật: Do giao dịch giữa các đương sự xác lập vào thời điểm
Bộ luật dân sự m 2015, Luật các tổ chức n dụng m 2010 hiệu lực nên Tòa án
áp dụng Bộ luật dân sự năm 2015 Luật các tổ chức n dụng năm 2010 để giải quyết
vụ án.
[5] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy như sau:
Quỹ CCM yêu cầu bà Huỳnh Kim N có trách nhiệm phải hoàn trả toàn bộ số tiền
còn nợ cho nguyên đơn 17.390.000 đồng (Mười bảy triệu ba trăm chín mươi nghìn
đồng) theo đợt trợ vốn ngày 03/02/2023, bao gồm nợ vốn 14.479.000 đồng và nợ lãi
tạm tính đến ngày 10/01/2024 911.000 đồng khoản lãi phát sinh tính trên nợ gốc
còn lại tính kể từ ngày 11/01/2024 cho đến thời điểm Huỳnh Kim N thanh toán xong
nợ.
4
Trường hợp Huỳnh Kim N không khả năng trả nợ thì yêu cầu ông Huỳnh
Trường C1 phải trả nợ thay cho bà Huỳnh Kim N khoản nợ nêu trên.
[6] Còn bị đơn Huỳnh Kim N và người quyền lợi, nghĩa vliên quan ông
Huỳnh Trường C1, mặc đã được Tòa án triệu tập đến để ghi nhận ý kiến, tiến hành
thủ tục giao nộp tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cũng như việc tham gia phiên
tòa xét xử giải quyết vụ án với nguyên đơn nhưng các đương sự này vẫn vắng mặt.
vậy, các đương sự y đã tự từ bỏ quyền được chứng minh của mình, phải chịu hậu quả
của việc không chứng minh theo quy định tại Điều 91 của Bộ luật tố tụng dân sự. Đồng
thời, tại khoản 2 Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự quy định: Một bên đương sự thừa
nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận của
quan chuyên môn bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sđó không phải chứng
minh”. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ yêu cầu khởi kiện cũng như tài liệu, chứng cứ do
nguyên đơn cung cấp; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập để làm sở xem xét giải
quyết vụ án.
[7] Qua xem t Đơn đề nghị trợ vốn, Tờ trình xét duyệt trợ vốn danh sách
nhận trợ vốn kiêm biên bản bàn giao vốn ngày 03/02/2023 giữa QuCCM
Huỳnh Kim N, ông Huỳnh Trường C1 là phù hợp theo quy định của Bộ luật dân sự năm
2015 và Luật tổ chức tín dụng năm 2010.
Căn cứ Bảng tính lãi, lịch sử thanh toán lời khai của nguyên đơn sở
xác định tính đến ngày 10/01/2024 bị đơn còn nợ nguyên đơn với tổng số tiền
17.390.000 đồng (Mười bảy triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng), bao gồm nợ vốn
14.479.000 đồng và nợ lãi tạm tính đến ngày 10/01/2024 là 911.000 đồng.
[8] Hội đồng xét xử xét thấy, theo Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày
13/6/2002 của y ban nhân dân Thành phố H về cho phép thành lập Qu trợ vốn
viên Hợp tác Thành phố H trực thuộc Hội đồng Liên minh các Hợp tác Việt Nam
thành phố tổ chức n dụng, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 3 khoản 2 Điều
91 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì: Tổ chức tín dụng khách ng
quyền thỏa thuận về i suất, phí, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng theo quy định của pháp luật”.
Việc bị đơn ngưng trả tiền theo thỏa thuận cho nguyên đơn đã vi phạm điều
khoản thanh toán các bên đã thỏa thuận. Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn
Huỳnh Kim N trả số tiền nêu trên sở chấp nhận theo quy định tại các Điều 91,
Điều 95 và Điều 98 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
[9] Về nghĩa vụ bảo lãnh: Theo Đơn đề nghị trợ vốn thì ông Huỳnh Trường C1
đã cam kết nếu Huỳnh Kim N không thực hiện theo cam kết thì ông Huỳnh Trường
C1 phải chịu trách nhiệm trả thay cho bà N.
[10] Do đó, từ những căn cứ đã viện dẫn, Hội đồng xét xử xét thấy có cơ sở chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bị đơn bà Huỳnh Kim N trách niệm
trả số tiền 17.390.000 đồng (Mười bảy triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng) khoản
lãi phát sinh tính trên nợ gốc còn lại tính kể từ ngày 11/01/2024 cho đến thời điểm
Huỳnh Kim N thanh toán xong nợ. Trường hợp Huỳnh Kim N không khả ng
trả nợ (trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ) thì ông Huỳnh Trường C1 phải trả nợ
thay cho bà Huỳnh Kim N khoản nợ nêu trên.
[11] Về án phí: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật ttụng dân sự
và Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
5
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án plệ phí Tòa án
thì bị đơn phải chịu án phí dân sự thẩm; nguyên đơn được nhận lại số tiền tạm ứng
án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 92, Điều 147, Điều 227, Điều 228 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ Điều 463, Điều 466 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 92, Điều 95 Điều 98 của Luật các tổ
chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao ớng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi,
lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Qu Trợ vốn viên Hợp tác
xã Thành phố H đối với bị đơn bà Huỳnh Kim N về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng.
Buộc buộc bị đơn Huỳnh Kim N trách niệm trả số tiền 17.390.000 đồng
(Mười bảy triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng).
Kể từ ngày 11/01/2024, bà Huỳnh Kim N còn phải tiếp tục chịu tiền lãi phát sinh
trên số ngốc còn lại tính từ ngày 11/01/2024 cho đến khi trả hết nợ theo mức lãi suất
được các bên thỏa thuận trong Đơn đề nghị trợ vốn, Tờ trình xét duyệt trợ vốn danh
sách nhận trợ vốn kiêm biên bản bàn giao vốn ngày 03/02/2023 giữa QuTrvốn
Xã viên Hợp tác xã Thành phố H và bà Huỳnh Kim N, ông Huỳnh Trường C1.
Trường hợp Huỳnh Kim N không có khnăng trả nợ (trả nợ không đầy đủ
hoặc không trả nợ) thì ông Huỳnh Trường C1 phải trả nợ thay cho Huỳnh Kim N
khoản nợ nêu trên.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Bị đơn Huỳnh Kim N phải chịu án phí dân sự thẩm 869.500 đồng (T
trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm đồng).
- Nguyên đơn Quỹ Trợ vốn viên Hợp tác Thành phố H được nhận lại số
tiền tạm ứng án phí 434.750 đồng (Bốn trăm ba mươi bốn nghìn bảy trăm năm mươi
đồng) theo Biên lai thu số 0042864 ngày 04/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật thi hành án
6
dân sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn và bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể
từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc được niêm yết theo quy định của pháp luật tố
tụng dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND TP. Hồ Chí Minh;
- VKSND H. Bình Chánh;
- Chi cục THADS H. Bình Chánh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Trần Thị Hồng Cẩm

Tải về
Bản án số 991/2024/DS-ST Bản án số 991/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 991/2024/DS-ST Bản án số 991/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất