Bản án số 90/2024/KDTM-ST ngày 20/11/2024 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 90/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 90/2024/KDTM-ST ngày 20/11/2024 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Qui Nhơn (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 90/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/11/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP H kiện công ty TNHH M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH QUY NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản án số: 90/2024/KDTM - ST
Ngày: 20/11/2024
V/v Tranh chp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
- : Bà Văn Thảo Linh Phương.
:
Bà Nguyễn Thị Vân
Ông Trần Ngọc Hoà
- Thư ký phiên tòa: Phan Trúc Phương - Thư ký Tòa án nhân n
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đại din Viện kiểm sát nhân dân TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Phạm Tố Phong - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 11 m 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Quy
Nhơn xét xử thm công khai v án th lý số: 07/2024/TLSTKDTM ngày 30
tháng 01 năm 2024 về việc Tranh chp Hng tín dngtheo Quyết định đưa
v án ra xét x s: 349/2024/QĐXX-ST ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định
hoãn phiên toà số 303/2024/QĐST- KDTM ngày 04 tháng 11 năm 2024, gia các
đương sự:
- : Ngân hàng TMCP H; Địa ch: E N, P. L, Quận Đ, Nội;
Đại din pháp luật: Ông Nguyễn Hoàng L - Tổng giám đốc; Đại din u quyn:
Ông Bùi Đc Q - Tổng giám đc qun tín dng; Uquyền lại: Ông Nguyễn
Tiến T - Giám đc t tng cp 2 hoc ông Đào Ngọc T1 - Giám đốc t tng cp 2
hoc ông Thành Đ - Chuyên viên tố tụng hoc ông Nguyễn Văn T2 - Chuyên
viên t tụng; Cùng địa ch: B Đ, Quận T, TP .. Hoặc ông Nguyễn Trọng N -
Chuyên viên chính; Địa ch: G M, TP ., Bình Định (Theo văn bản u quyn s
10/2024/UQ-TGĐ12 ngày 02/1/2024), ông Nguyễn Tiến T có mặt.
- B : Công ty TNHH C2; Địa ch: A, KCN P, P. T, TP ., tnh Bình
Định; Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thái T3 - Giám đốc; Địa ch: 4 N, TP .,
tỉnh Bình Định (vắng mặt)
Ng
1. Ông Ca Tuấn D, SN: 1981 và bà Nguyễn Thị Thái T3, SN: 1982; Cùng địa
chỉ: 4 N, Thành phố Q, tỉnh Bình Định (vắng mặt)
2. Hoàng Ngc P, sinh năm: 1978; Địa ch: E T, TP ., Bình Định. (có
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Ti ki ngày 02/01/2024  i
din Ngân hàng TMCP H, ông ng N, ông 
 trình bày:
Ngân hàng TMCP H (Ngân hàng) hợp đồng tín dụng hạn mức số
BHD.43.841.00867/2022.HĐTD ngày 23/03/2022 các phụ lục hợp đồng kèm
theo, cho công ty TNHH C2 (Công ty C2) vay 3.800.000.000đ; thời hạn duy trì
hạn mức 36 tháng kể từ ngày 21/3/2022, mục đích vay: bổ sung vốn lưu động.
Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty C2 theo 04 Khế ước nhận nợ sau:
+ Khế ước nhận nợ ngày 24/3/2022 số tiền 400.000.000đ, thời hạn 06 tháng
(từ 24/3/2022 – 24/9/2022), lãi suất 08%/năm.
+ Đề nghị tài trợ kiêm giấy nhận nợ ngày 28/3/2022 số tiền 1.360.085.000đ
thời hạn 06 tháng (từ 28/3/2022 - 28/9/2022), lãi suất 08%/năm.
+ Đề nghị tài trợ kiêm giấy nhận nợ ngày 18/4/2022 số tiền 139.915.000đ,
thời hạn 06 tháng (từ 18/4/2022 - 18/10/2022), lãi suất 08%/năm.
+ Khế ước nhận nợ ngày 30/6/2022 số tiền 1.890.000.000đ, thời hạn 06
tháng (từ 30/6/2022 - 30/12/2022), lãi suất 9,1%/năm.
Để đảm bảo cho hợp đồng tín dụng nói trên ông C Tuấn D và bà Nguyễn Thị
Thái T3 đã hợp đồng thế chấp số 2712/2021/BĐ ngày 27/12/2021, thế chấp
toàn bộ quyền sử dụng đất tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 400 tờ
bản đồ số 20, tọa lạc tại t C, KV A, phường N, TP ., tỉnh Bình đnh; theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất
số CY 060256, vào sổ cấp giấy chứng nhận CS03596 do Sở Tài nguyên môi
trường cấp ngày 10/9/2020, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 25/11/2021 cho
Nguyễn Thị Thái T3.
Quá trình thực hiện hợp đồng Công ty C2 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán
gốc lãi cho ngân hàng mặc ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở.
Tính đến ngày 20/11/2024, Công ty C2 còn nợ ngân hàng tổng cộng
4.842.344.66 (trong đó nợ gốc 3.789.915.971đ, nợ lãi trong hạn 726.081.128đ,
nợ lãi quá hạn 326.350.565đ).
Nay Ngân hàng TMCP H yêu cầu Toà giải quyết: Buộc công ty TNHH C2
phải trả cho ngân hàng TMCP H số tiền 4.842.344.664đ (trong đó nợ gốc
3.789.915.971đ, nlãi trong hạn 726.081.128đ, nợ lãi quá hạn 326.350.565đ)
tiền lãi phát sinh tngày 21/11/2024 đến khi trả hết nợ vay theo Hợp đồng tín
dụng hạn mức sBHD.43.841.00867/2022.HĐTD ngày 23/03/2022 và các phụ lục
hợp đồng kèm theo. Trường hợp Công ty C2 không thực hiện nghĩa v trả nợ,
Ngân hàng yêu cầu xử lý tài sản bảo đảm của ông Ca Tuấn D Nguyễn Thị
Thái T3 để thu hồi toàn bộ nợ vay của công ty C2.
B Công ty TNHH C2, T3 - :
Đã đưc Toà tống đạt thông báo về việc thụ lý vụ án, triu tp hp l nhiu lần đến
Toà để khai báo, kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c, hoà gii
tham gia phiên Toà xét xử nhưng T3 đều vng mt không có lý do
Người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
- Ông , : đã đưc Toà tng đạt thông báo
về việc thụ vụ án, triu tp hp l nhiu lần đến Toà đ khai báo, kim tra vic
giao np, tiếp cn, công khai chng c, hoà gii và tham gia phiên Toà xét x
nhưng ông D, bà T3 đều vng mt không có lý do.
-  trình y: Nhà đt tọa lạc tại tổ C, KV A, phường N,
TP ., Bình định theo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và
tài sản khác gắn liền với đất số CY 060256 vào sổ cấp giấy chứng nhận CS03596
do Sở Tài nguyên môi trường cấp ngày 10/9/2021 mang tên Nguyễn Thị Mỹ D1
tài sản của nhưng nhờ chị D1 đứng tên dùm. nhu cầu bán nhà, vợ
chồng D+T3 có nhu cầu mua nên vào ngày 19/11/2021 hai bên có viết giấy đặc cọc
bán nhà thỏa thuận như sau: chuyển nhượng cho vợ chồng D+T3 nhà đất
trên với giá 2.470.000.000 đồng, ông D và bà T3 đã đặt cọc 470.000.000 đồng, còn
lại 2 tỷ đồng (có viết giấy nợ riêng). Ngày 22/11/2021 được s đồng ý của nên
chị D1 cùng vợ chồng D+T3 ra công chng kết hợp đng chuyn nhượng đến
ngày 25/11/2021 thì sang tên chủ sở hữu qua tên Ca T, Nguyễn Thị Thái T3. Cùng
ngày (25/11/2021) vợ chồng D+T3 hợp đồng y quyn cho đưc quyn
quản lý, chuyển nhượng, đặt cọc, bán, cho thuê tài sản trên. Vợ chồng D+T3 cam
kết sẽ vay tiền ngân hàng thanh toán cho đủ 02 t đồng còn nợ, chậm nhất
tháng 01/2022, khi giao tiền thì s giao nhà. T khi sang nhượng cho v chng
D+T3 đến nay vẫn quản lý nđất này. Nay mi biết v chng D+Thanh
thế chp tài sn vay tin của ngân hàng nhưng không chịu tr cho bà.
Việc Ngân hàng khởi kiện vợ chồng D + T3 yêu cầu trả nợ cho ngân hàng, bà
đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật. Riêng đối với nhà và đất tọa lạc
lại t C, KV A, phường N, TP, Bình định mà v chng D + T3 đã thế chấp cho
ngân hàng, khi nào vợ chồng D + T3 tr đủ 2 t đồng còn nợ cho theo thỏa
thuận thì bà sẽ giao nhà.
i din Vin kim sát nhân dân TP. 
phát biu ý kin v vic tuân theo pháp lut v t tng dân s k t khi thv án
n trc thm Hng xét x ngh án:
- Thẩm phán đã thực hiện đúng theo quy đnh ca B lut t tng Dân s k
t khi th v án cho đến trước thời điểm xét xử sơ thẩm. Tại phiên tòa thẩm,
Thm phán, Hội đồng xét x, Tký phiên tòa tuân th đúng theo quy đnh ca
pháp lut t tng Dân s.
- Việc chấp hành pháp luật ca những người tham gia t tng dân s:
Nguyên đơn đã chấp hành đúng các quyền nghĩa v theo quy định ca B lut
t tng Dân s. Riêng b đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông D, T3
không chấp hành việc có mặt theo triệu tập của Tòa.
+ 
Đề ngh HĐXX áp dụng Điều 292, 299, 317, 318 của Bộ luật Dân sự 2015;
Điu 91, 95, 98 Lut các t chc tín dụng năm 2010; Án lệ số 43/2021: Buộc Công
ty TNHH C2 phải trả cho Ngân hàng TMCP H số tiền gốc và lãi tạm tính đến ngày
20/11/2024, tổng cộng là: 4.842.344.664 đồng (trong đó nợ gốc: 3.789.915.971
đồng, nợ lãi: 726.078.128 đồng; n lãi quá hạn: 326.350.565 đồng). Công ty
TNHH C2 còn phải tiếp tục trả lãi theo lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dng hn mc và các khế ước nhn n mà hai bên đã ký cho đến khi thi hành xong
toàn bộ khoản vay.
Trường hp Công ty TNHH C2 không trả nthì Ngân hàng quyền yêu
cầu xử tài sản bảo đảm của ông Ca Tuấn D, Nguyễn Thị Thái T3 theo Hp
đồng thế chp số 2712/2021/BĐ ngày 27/12/2021 để thu hồi nợ.
- Án phí: Công ty TNHH C2 phi chịu theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h c thm tra ti phiên tòa
Hng xét xt thy:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Đây v án tranh chp hợp đồng tín dng, phát sinh trong hoạt động kinh
doanh thương mại gia hai t chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đềumc
đích lợi nhuận quy định ti khoản 1 Điều 30 B lut t tng dân s. B đơn công ty
TNHH C2 địa ch tr s ti A, KCN P, P.T, TP . nên vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định quy định ti
đim b khon 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s.
Nguyn Th Thái T3 người đại din theo pháp lut ca b đơn Công ty
C2; đồng thi T3 cùng với ông Ca Tuấn D người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan trong v án đã đưc Tòa triệu tập hợp lệ nhưng không đến a khai báo.
Ngày 08/4/2024 Tòa án tiến hành xác minh tại Công an phường N, TP ., tnh Bình
Định đưc biết: T3, ông D có hộ khẩu thường trú tại địa ch 4 N, phường N, TP
., Bình Định nhưng hiện nay vắng mặt nơi trú không khai báo nên chính quyn
địa phương không biết bà T3, ông D hiện đang đâu. Tòa án đã thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tiến hành niêm yết các văn bn t tụng theo đúng
quy định nhưng ti phiên tòa hôm nay T3, ông D vng mặt không có do. Căn
c vào Điều 227, Điều 228 ca B lut t tng dân s Tòa án vẫn tiến hành xét xử
vắng mặt T3, ông D.
[2] Về nội dung:
Ngày 23/03/2022, Công ty C2 có ký Hợp đồng tín dng hn mc s
BHD.43.841.00867/2022.HĐTD.MSB và các ph lc hợp đồng kèm theo để vay
của Ngân hàng TMCP H 3.800.000.000đ (Ba t m trăm triệu đng). Ngân hàng
đã giải ngân cho công ty C2 theo 04 Khế ước nhn n ngày 24/3/2022, ngày
28/3/2022, ngày 18/4/2022 và ngày 30/6/2022 tng cộng 3.790.000.00. Quá
trình thực hiện hợp đồng Công ty C2 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán gốc lãi
mặc Ngân hàng đã thường xuyên đôn đc, nhc nhở. Do đó, Ngân hàng khởi
kiện yêu cầu Toà án giải quyết buộc Công ty C2 phải trả số tiền còn nợ tạm tính
đến ngày 20/11/2024 là 4.842.344.664 đồng (trong đó nợ gốc: 3.789.915.971 đồng,
n lãi: 726.078.128 đồng; n lãi quá hạn: 326.350.565 đồng) tiền lãi phát sinh
từ ngày 21/11/2024 đến khi tr hết n vay.
[3] Trong quá trình giải quyết vụ án bà T3, ông D cố tình vắng mặt không
đến Tòa làm việc. Ngày 11/4/2024 Tòa án kết hợp với chính quyn địa phương đến
nhà ly lời khai nhưng T3, ông D không có ở nhà vì vậy Tòa lập biên bản lấy lời
khai không được để làm bng. Theo cung cp ca S Kế hoạch đầu tỉnh B thì
Công ty C2 không thay đổi địa ch kinh doanh, không thay đổi người đại din theo
pháp luật nhưng hiện nay không còn hoạt động tại địa ch đã đăng ký.
[4] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thì thấy rằng: Quá tnh thực hiện
hợp đồng, ngày 01/10/2022 Công ty C2 đã trả cho Ngân hàng được 84.029đ tiền
gc trả lãi đến tháng 8/2022, sau đó Công ty C2 không thc hiện nghĩa vụ tr
gốc cũng như trả lãi cho Ngân hàng mặc dù phía Ngân hàng đã nhiều lần thông báo
u cầu trả nợ, như vậy Công ty C2 đã vi phạm nghĩa v tr n như đã thỏa thuận.
Do đó, căn cứ vào Điều 91 và Điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010, HĐXX
chp nhn yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, buc b đơn Công ty C2 phải
nghĩa vụ trả cho Ngân hàng số tiền gốc lãi tạm tính đến ngày 20/11/2024
4.842.344.664 đồng (trong đó nợ gc: 3.789.915.971đ, nợ lãi: 726.078.128đ; nợ lãi
quá hạn: 326.350.565đ) số tiền lãi phát sinh trên tng s dư n gc tính t ngày
21/11/2024 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ như thỏa thun trong hợp đồng
tín dng
[5] Xử tài sản thế chấp: Ngày 27/12/2021 giữa ông D, T3 Ngân
hàng đã hợp đồng thế chp s 2712/2021/BĐ, thế chấp toàn bộ quyền sử dụng
đất tài sn khác gn lin với đất đối vi thửa đất s 400 t bản đồ s 20 ta lc
ti t C, KV A, phường N, TP ., Bình Đnh (đăng thế chp ngày 27/12/2021 tại
Văn phòng Đ1 chi nhánh Q1), đ đm bo cho khon vay của Công ty C2. Ngày
22/7/2024 Tòa án nhân dân TP . Quy Nhơn kết hp vi chính quyền địa phương
đến kim tra xem xét tài sn thế chp. Qua kim tra, xem xét, thẩm định tại chỗ thì
hiện trạng nhà+đất không gì thay đi so vi thời điểm xác lp hợp đồng thế
chp.
Xét hợp đồng thế chp s 2712/2021/BĐ ngày 27/12/2021, các bên tham gia
ký kết tự nguyện không ai bị ép buộc, hình thức và nội dung hợp đồng phù hp vi
quy định tại các Điều 317, 319, 320, 323 ca B lut Dân s năm 2015, nên hợp
đồng hiu lc phát sinh quyền nghĩa vụ các bên theo quy đnh của pháp
luật. Do đó, yêu cầu x lý tài sn thế chp của nguyên đơn căn c đưc
HĐXX chấp nhận.
[6] Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Hoàng Ngọc P yêu cầu ông D
và bà T3 phải trả cho bà 02 t đồng (hai t đng) còn nợ thì bà sẽ giao nhà. HĐXX
xét thấy, nhà đt ta lc ti t C, KV A, phường N, TP ., Bình Đnh tài sn
thuc quyn s hu hp pháp ca v chng ông D, T3. Tài sản trên được ông
D, bà Thanh thế C1 để đảm bo cho khon vay ca Công ty C2. Trường hp Công
ty C2 không thc hiện đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng quyền yêu cầu xử
tài sn thế chấp để thu hi nợ. Đối vi vic ông D T3 nợ 2 t đồng,
P quyn khi kin thành một vụ án khác, HĐXX không xem xét gii quyết
trong v án này.
[7] Về án phí: Theo quy đnh tại Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 quy định v án phí, lệ phí Tòa án thì Công ty C2 phải chịu
112.842.345 đồng án phí Kinh doanh thương mạithẩm sung vào ngân sách Nhà
c.
- V chi phí thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng: Ngưi có quyn
lợi nghĩa v liên quan bà T3, ông D đã bỏ đi khỏi nơi trú. Việc niêm yết công
khai không đm bảo cho người được cp, tống đt, thông báo nhận được thông tin
v văn bản cần được cp, tống đt, thông báo. Ngày 11/6/2024 Ngân hàng đơn
đề ngh Toà án thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Căn c vào khon
2 Điều 180 ca Bluật tố tụng dân sự, Ngân hàng phải chịu toàn bộ chi phí đăng
thông báo.
- Về chi phí xem xét, thẩm định ti chỗ: Công ty C2 phải chịu 5.000.000đ.
Ngân hàng đã nộp tạm ứng 5.000.000đ, nên Công ty C2 nghĩa vụ hoàn trả lại
cho Ngân hàng.
[8] Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
phát biểu quan điểm gii quyết v án phù hp vi nhận đnh của HĐXX nên đưc
chp nhn.

QUYẾT ĐỊNH:
 u 
 vào u 317, 319, 320, 323 ca B lut Dân s 
 u 91, u 95u 98 Lut các t chc tín d;
     u 26 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca y ban T4;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP H.
2. Buộc Công ty TNHH C2 nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP H đến
ngày 20/11/2024 tổng cộng: 4.842.344.664 đồng (trong đó nợ gc: 3.789.915.971
đồng, n lãi: 726.078.128 đồng; n lãi quá hạn: 326.350.565 đồng).
21/11/2024 n khi thi hành xong, 

hng n khi thanh toán xong 
3. Trong trường hp Công ty TNHH C2 không thc hin hoc thc hin
không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán n cho Ngân hàng TMCP H theo Hợp đồng tín
dụng các ph lc kèm theo hợp đồng tín dng số
BHD.43.841.00867/2022.HĐTD ngày 23/03/2022, thì Ngân hàng quyn yêu
cầu cơ quan thi hành án dân s phát mãi tài sản thế chấp theo hợp đồng thế chấp số
2712/2021/BĐ ngày 27/12/2021 để thu hi n theo quy định ca pháp lut.
- Trường hp Công ty TNHH C2 thanh toán xong các khoản nợ theo hp
đồng tín dng số BHD.43.841.00867/2022.HĐTD ngày 23/03/2022 các phụ lục
kèm theo thì Ngân hàng TMCP H phi tr li bn chính các giy t đã thế chấp
theo hợp đồng thế s 2712/2021/BĐ ngày 27/12/2021 cho ông D, T3.
4. Về án phí: Công ty TNHH C2 phải chịu 112.842.345đồng (Một trăm
i hai triệu, tám trăm bốn mươi hai ngàn, ba trăm bốn mưới lăm đng) án phí
KDTM sơ thẩm sung vào ngân sách nhà nước.
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP H 56.202.000 đồng (Năm mươi sáu
triệu hai trăm lẽ hai ngàn đồng) tin tm ứng án phí KDTM thẩm đã nộp theo
biên lai thu tiền số 0000473 ngày 29/01/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành
ph Quy Nhơn.
- Chi phí đăng thông báo trên phương tiện thông tin đi chúng: Ngân hàng
TMCP H phi chịu 6.000.000đồng ã nộp xong)
- Chi phí xem xét thẩm định ti ch: Công ty TNHH C2 phải chịu
5.000.000đồng. Ngân hàng TMCP H đã nộp tạm ứng 5.000.000đồng nên Công ty
TNHH C2 có nghĩa vụ hoàn trả lại cho Ngân hàng .
5. Quyền kháng cáo: Đương sự mặt quyền làm đơn kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Riêng các đương s vng mt
quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án
đưc niên yết tại UBND nơi cư trú.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s, thì người thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án dân s, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điu 7
Điu 9 Lut thi hành án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định
ti Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND ;
- 
- ;
-   
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Văn Thảo Linh Phƣơng
Tải về
Bản án số 90/2024/KDTM-ST Bản án số 90/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 90/2024/KDTM-ST Bản án số 90/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất