Bản án số 21/2025/KDTM-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/KDTM-ST ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 21/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/06/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam khởi kiện yêu cầu bà Lê Thị Kim Quế trả gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với Ngân hàng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ P
TỈNH GIA LAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 21/2025/KDTM-ST
Ngày: 30/6/2025
V/v Tranh chấp hợp đồng
tín dụng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ P, TỈNH GIA LAI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hồng Thắm
- Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Quách Đình Hoằng
2. Bà Tô Thị Lành
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Mai Hải – Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố P, tỉnh Gia Lai
- Đại diện Viện kiểm sát nhân thành phố P tham gia phiên tòa: Thị
Thảo Nhi – Kiểm sát viên
Ngày 30 tháng 6 năm 2025, tại Trụ sở Toà án nhân dân thành phố P, tỉnh
Gia Lai xét xthẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 25/2025/TLST-KDTM
ngày 17 tháng 3 năm 2025 v: “Tranh chấp về hợp đồng tín dụng” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 13/2025/QĐXXST-KDTM ngày 22 tháng 5 năm 2025
giữa các đương sự:
1- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ ch: T, s A, phường L, Qun H,
Thành ph Hà Ni
Người đại din theo pháp lut: Ông Lê Ngc L v: Tổng Giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Ông Đặng Văn Q đứng đầu Chi nhánh N1
Ngân hàng TMCP Đ quyn li cho ông Ngô Thành N năm 1981 anh Phm
Đoàn C năm 1991; Địa ch: A, thành ph P, tnh Gia Lai(Quyết định y quyn s
1452/QĐ-BIDV.NGL ngày 18/9/2024). Anh Phạm Đoàn C1 mt.
2- B đơn:Lê Th Kim Q1sinh năm 1980. Địa ch: B N, T G, phường P,
thành ph P, tnh Gia Lai (Vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đề ngày 04 tháng 3 năm 2025, quá trình giải quyết vụ
án tại phiên tòa nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ do người đại diện theo ủy
quyền là anh Phạm Đoàn C2 trình bày:
Ngân hàng TMCP Đ(Sau đây viết tắt là: Ngân hàng B) thông qua Ngân hàng
B Chi nhánh N1 đã ký kết với bà Lê Thị Kim Q1 Hợp đồng tín dụng số
01/2022/11159091/HĐTD ngày 22/12/2022 và Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 01/2023/11159091/HĐTD ngày 29/6/2023 với nội dung chính
như sau số tiền cho vay 1.970.000.000 đồng mục đích vay để bổ sung vốn kinh
doanh nông sản. Thời gian vay: 16 tháng, lãi suất cho vay trong hạn 10,1%/năm và
2
được cố định đến ngày 30/11/2023, lãi suất quá hạn áp dụng đối với nợ gốc quá
hạn 120% lãi suất cho vay trong hạn, lãi chậm trả áp dụng đối với nợ lãi chậm
trả là 0%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Để đảm bảo nợ vay tại Hợp đồng tín dụng nêu trên Thị Kim Q2 thế
chấp cho nguyên đơn tài sản cụ thể:
- Quyn s dụng đất toàn b tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 316,
t bản đồ s 16 ti Làng B, A, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đt s
564141 do S i nguyên và Môi trường tnh G ngày 15/8/2022.
- Quyn s dụng đất toàn b tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 160,
t bản đồ s 76 ti Thôn D, G, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đt s
993252 do S i nguyên và Môi trường tnh G ngày 26/7/2022.
Trong quá trình quan hệ tín dụng, Q1 đã chưa trả được số tiền gốc khi
đến hạn, sau đó Q1không trả lãi cũng như nợ gốc cho Ngân hàng. Ngân hàng
Bđã nhiều lần liên lạc với khách ng nhưng Q1cố tình trốn tránh, bà Q1đã
không thực hiện nghĩa vụ của mình nên đã vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Hiện khoản vay này vẫn do Ngân hàng B chi nhánh N1 quản lý, chưa bán
hoặc chuyển giao quyền đòi nợ cho bất kỳ tổ chức, nhân nào. vậy, Ngân
hàng B yêu cầu Tòa án giải quyết:
Buc bà Lê Th Kim Q1 phi thanh toán toàn b khon n gc và n lãi phát
sinh ti Hợp đồng tín dụng s01/2022/11159091/HĐTD ngày 22/12/2022 và Văn
bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng số 01/2023/11159091/HĐTD ngày
29/6/2023 tính đến ngày 30/6/2025 với tổng số tiền 2.407.395.039 đồng, gồm
tiền ngốc 1.970.000.000 đồng, nợ lãi vay trong hạn 398.891.014 đồng, nợ lãi
vay quá hạn 38.504.025 đồng và tiếp tục tính lãi đến khi gii quyết xong v án.
Trường hp Th Kim Q3 thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n nêu
trên lãi phát sinh thì Ngân hàng Thương mi c phần Đ cầu quan thm
quyn x tài sn thế chp theo Hợp đồng thế chp bất động sn s
01/2022/11159091/HĐBĐ ngày 18/8/2022 đ thu hi n, c th là: Quyn s dng
đất toàn b tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 316, t bản đồ s 16 ti Làng
B, A, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất s DĐ 564141 do S Tài nguyên
Môi trường tnh G ngày 15/8/2022. Quyn s dụng đất và toàn b tài sn gn
lin với đất ti thửa đt s 160, t bản đồ s 76 ti Thôn D, xã G, huyện Đ, tỉnh
Gia Lai đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s, quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đất s 993252 do S Tài nguyên Môi trường tnh G
ngày 26/7/2022.
Đối với bị đơn Thị Kim Q1: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án tiến
hành tống đạt hợp lệ: Thông báo thụ vụ án, Thông báo về phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải; Quyết định đưa vụ án ra
xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa giấy triệu tập đtham dphiên tòa nhưng bị
đơn đều vắng mặt và không có ý kiến gì đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
3
Kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Tòa án
nhân dân thành phố P, tỉnh Gia Lai đối với các thửa đất tài sản thế chấp thể
hiện: Quyn s dụng đất toàn b tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 316, t
bản đồ s 16 ti Làng B, A, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đt s
564141 do S Tài nguyên Môi trường tnh G ngày 15/8/2022. Quyn s dng
đất toàn b tài sn gn lin với đt ti thửa đất s 160, t bản đồ s 76 ti Thôn
D, G, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất s DĐ 993252 do S Tài nguyên
Môi trường tnh G ngày 26/7/2022. Quyn s dụng đất tài sn trên hin
không có tranh chp.
Phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố P, tỉnh Gia Lai
tham gia phiên tòa:
* Về tuân theo pháp luật tố tụng:
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
tòa án trong quá trình giải quyết vụ án thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng: Nguyên đơn,
người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng.
Bị đơn không thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ tố tụng: Tòa án đã triệu tập hợp
lệ nhưng bị đơn vắng mặt tại các phiên họp phiên hòa giải ; vắng mặt tại phiên
tòa và không có ý kiến gì đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
* Về nội dung vụ án: Đề nghị xử chấp nhận toàn bộ yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
tòa trình bày của đương sự tại phiên tòa, lời trình bày của đương sự, ý kiến của
Kiểm sát viên và kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quyền khởi kiện thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn đơn khởi
kiện yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền phát
sinh từ hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ Thị Kim
Q1. Hợp đồng tín dụng được các đương sự kết giữa một n là cá nhân đăng
ký kinh doanh (hộ kinh doanh) với một bên là tổ chức tín dụng; mục đích vay vốn:
Kinh doanh hàng nông sản. Do đó, Tòa án xác định quan hệ tranh chấp của vụ án
là: “Tranh chấp về hợp đồng tín dụng” theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật
tố tụng dân sự nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Giữa nguyên đơn
bị đơn đã thỏa thuận thống nhất quy định trong hợp đồng mọi tranh chấp phát
sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thì Tòa án nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai thẩm quyền thụ lý, giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, nên
Tòa án nhân dân thành phố P, tỉnh Gia Lai thẩm quyền giải quyết vụ án theo
quy định tại khoản 1 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm b khoản 1 Điều 39;
điểm b Khoản 1 Điều 40 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về thủ tục lựa chọn hoà giải lựa chọn Hoà giải viên: Ngày 12/3/2025,
người khởi kiện có ý kiến về việc không hoà giải, đối thoại tại Toà án. Vì vậy, Toà
4
án nhân dân thành phố P, tỉnh Gia Lai thụ lý, giải quyết vụ án theo quy định của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về việc bđơn vắng mặt: Bị đơn Thị Kim Q1 đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ lần thứ hai để tham gia tố tụng tại Tòa nhưng vẫn vắng mặt không sự
kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan nên theo quy định tại điểm b Khoản 2
Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị
đơn.
[3] Về u cầu khởi kiện của nguyên đơn: Xét Hợp đồng tín dụng số
01/2022/11159091/HĐTD ngày 22/12/2022 và Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 01/2023/11159091/HĐTD ngày 29/6/2023 giữa nguyên đơn với
bị đơn được giao kết trên sở tnguyện giữa các bên phù hợp với các quy
định của pháp luật, nên hiệu lực làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên,
các bên nghĩa vụ thực hiện đúng đầy đủ các điều khoản đã cam kết. Trong
quá trình thực hiện hợp đồng thì Thị Kim Q1 đã không thanh toán đúng hạn
trả ngốc lãi cho Ngân hàng, vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận của hợp
đồng tín dụng. Do đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Đ cầu Thị Kim Q1
thanh toán số tiền còn nợ tính đến hết ngày 30/6/2025 với tổng số tiền
2.407.395.039 đồng, gồm tiền nợ gốc 1.970.000.000 đồng, nợ lãi vay trong hạn
398.891.014 đồng, nợ lãi vay quá hạn 38.504.025 đồng và tiếp tục chịu khoản tiền
lãi của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất các bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm (ngày 01/7/2025) cho
đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các
bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân
hàng cho vay thì lãi suất mà bà Q1 phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay
theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh
lãi suất của Ngân hàng cho vay. Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn căn
cứ, phù hợp với thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng tín dụng đã kết cũng
như quy định của pháp luật nên được chấp nhận.
[4] Về yêu cầu xử lý tài sản thế chấp: Xét Hợp đồng thế chp bất động sn
s 01/2022/11159091/HĐBĐ ngày 18/8/2022 thì thấy rằng: Việc thế chấp tài sản
thể hiện ý chí của các bên khi giao kết hợp đồng. Mục đích, nội dung, hình thức
của hợp đồng thế chấp phù hợp với quy định của pháp luật, không trái đạo đức
hội và đã được công chứng hợp pháp và tài sản thế chấp đã được đăng ký giao dịch
bảo đảm nên có gtrị pháp hiệu lực thi hành. Do vậy, trường hợp Thị
Kim Q1 không thanh toán được khoản tiền nợ trên thì nguyên đơn được quyền yêu
cầu quan Thi hành án dân sthẩm quyền xử tài sản thế chấp nêu trên để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
[5] Bị đơn phải chịu chi phí, xem xét thẩm định tại chỗ do yêu cầu của
nguyên đơn được chấp nhận. Do đó, bị đơn phải trả lại cho nguyên đơn số tiền
10.600.000 đồng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
[6] Về án phí: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên nguyên đơn
không phải chịu án phí, trả lại cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Bị đơn Thị Kim Q1 phải chịu án phí dân sự thẩm đối với tranh
chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch.
5
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 40, 70, 72, 92, 147, 227, 228, 266, 271 và
Khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; áp dụng khoản 2 Điều 26 của Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy bản thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Áp dụng các Điều 295, 298, 299, 319, 320, 322, 323, 351, Điều 466, Điều
501 và Điều 502 của Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức
tín dụng; Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01-9-2017 của
Chính phủ v đăng biện pháp bo đảm; Điều 13 Thông số 39/2016/TT-
NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng N2 định về hoạt động cho vay của Tổ
chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đ
Buộc bà Thị Kim Q1 phải trả cho Ngân hàng TMCP Đ(thông qua Ngân
hàng TMCP Đ– Chi nhánh N1số tiền nợ gốc tiền lãi tính đến hết ngày
30/6/2025 với tổng số tiền 2.407.395.039 đồng, gồm tiền nợ gốc
1.970.000.000 đồng, nợ lãi vay trong hạn 398.891.014 đồng, nợ lãi vay quá hạn
38.504.025 đồng.
Kể từ ngày 01/7/2025, Thị Kim Q1 còn phải tiếp tục chịu khoản tiền
lãi của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong
Hợp đồng tín dụng số 01/2022/11159091/HĐTD ngày 22/12/2022 và Văn bản sửa
đổi bsung Hợp đồng tín dụng s01/2023/11159091/HĐTD ngày 29/6/2023 cho
đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng,
các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của
Ngân hàng cho vay thì lãi suất Thị Kim Q1 phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. Trong trường hợp Lê Thị Kim Q1 không trả được số nợ nêu trên thì
Ngân hàng TMCP Đ quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự thẩm quyền
phát mãi tài sản thế chấp của Thị Kim Q4 Hợp đồng thế chp bất động sn
s 01/2022/11159091/HĐBĐ ngày 18/8/2022 đ thu hi n, c th là: Quyn s
dụng đất và toàn b tài sn gn lin với đt ti thửa đất s 316, t bản đồ s 16 ti
Làng B, xã A, huyện Đ, tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng nhn quyn s dng
đất s, quyn s hu nhà và tài sn gn lin với đt s 564141 do S Tài
nguyên Môi trường tnh G ngày 15/8/2022. Quyn s dụng đất và toàn b tài
sn gn lin với đt ti thửa đất s 160, t bản đồ s 76 ti Thôn D, xã G, huyện Đ,
tỉnh Gia Lai đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s, quyn s hu nhà
và tài sn gn lin với đất s DĐ 993252 do S Tài nguyên và Môi trường tnh G
ngày 26/7/2022.
3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Buộc Thị Kim Q1 phải trả
lại cho Ngân hàng TMCĐ Đsố tiền 10.600.000 đồng chi phí xem xét, thẩm định tại
chỗ.
6
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Về án phí:
Lê Thị Kim Q1 phải chịu tiền án phí dân sự thẩm đối vi tranh chp
v kinh doanh, thương mại có giá ngạch tương ứng với nghĩa vụ phi thanh toán s
tin là 80.147.091 đồng sung qu Nhà nước
Ngân hàng TMCP Đ phải chịu án phí dân sự thẩm; Hoàn trả cho Ngân
hàng TMCĐ Đsố tiền tạm ứng án phí đã nộp 38.523.167 đồng theo biên lai số
001317 ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
5. Nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án; bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng trong thời hạn 15 ngày kể t
ngày nhận được bản án hoặc từ ngày bản án được niêm yết.
6. Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 7, 7a 7b Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND thành phố P;
- Chi cục THADS thành phố P;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Thắm
7
8
9
10
11
Tải về
Bản án số 21/2025/KDTM-ST Bản án số 21/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/KDTM-ST Bản án số 21/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất