Bản án số 88/2022/HNGĐ-ST ngày 18/04/2022 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 88/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 88/2022/HNGĐ-ST ngày 18/04/2022 của TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cái Bè (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 88/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/04/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị H xin ly hôn anh H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bản án số: 88/2022/HN-ST
Ngày: 18/4/2022
V/v tranh chấp “Xin ly hôn”
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN I BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán- chủ tọa phiên tòa: NGUYỄN HOÀNG XUÂN LAM
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông LÝ MINH HÙNG
2. ÂU THỊ NGỌC HOA
-Thư phiên tòa: PHẠM THỊ KIM LIÊU - Tký Tòa án nhân dân huyện
Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n huyện Cái , tỉnh Tiền Giang tham gia phiên
toà: NGUYỄN VÕ LIÊN ANH - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 4 m 2022 tại trsở Tòa án nhân n huyện i xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ s13/2022/TLST-DS ngày 07 tháng 01 năm 2022 về vic
tranh chấp “Xin ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 85/2022/QĐXXST-
HN ngày 21 tháng 3 năm 2022 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị TRẦN THỊ H, sinh năm 1978 (Có mặt)
Địa chỉ: ấp M, xã M, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Anh NGUYỄN THANH H, sinh năm 1978 (Vắng mặt)
Địa chỉ: ấp M, xã M, huyện C, tnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, tờ tự khai lời khai tại Tòa, nguyên đơn chị Trần Thị H
trình bày:
Do mai mối nên chị anh H xác lập quan hệ vchồng vào m 2002, đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân M. Sống hạnh phúc đến năm 2015 thì phát sinh mâu
thuẫn do anh H thường nhậu nhẹt, có những lời lkhông văn hóa xúc phạm đến danh dự,
nhân phẩm của chị và anh chị đã chính thức ly thân từ đó đến nay. Nay chị yêu cầu được
ly hôn anh H.
Con chung 02 cháu tên Nguyn Thái H, sinh ngày 29/9/2003; Nguyễn Thị
Hồng C, sinh ngày 09/12/2006, hiện đang sống với anh H. Nay chị để hai cháu cho anh
H nuôi, chị không phải cấp dưỡng nuôi con.
Tài sản chung nợ chung không nên không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn anh Nguyễn Thanh H không có văn bản ý kiến và vắng mặt không lý do.
Tại phiên tòa, nguyên đơn yêu cầu được ly hôn anh H; yêu cầu được nuôi cháu C,
không yêu cầu anh H cấp dưỡng, riêng cháu H đã trưởng thành lao động được nên
không yêu cầu giải quyết; Tài sản chung không nợ chung không tranh chấp nên
không yêu cầu giải quyết. Bị đơn vắng mặt không lý do.
2
Ý kiến của kiểm sát viên tại phiên a: Về tố tụng: Việc tuân thủ pháp luật của
Thẩm phán, của Hội đồng xét xử và của các đương sự chấp hành đúng qui định của pháp
luật tố tụng dân sự. Hiện tại tchưa phát hiện sai sót để kiến nghkhắc phục. Về nội
dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị H, cho
chị H được ly hôn anh H. Giao cháu C cho chị H nuôi, anh H không phải cấp dưỡng nuôi
con. Tài sản chung và nợ chung không đặt ra xem xét do không có yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hvụ án được thẩm tra tại phiên tòa, căn
cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
Về tố tụng:
[1] Anh Nguyễn Thanh H vắng mặt không rõ lý do mặc đã được Tòa án triệu tập
hợp lệ lần hai. Căn cứ quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật ttụng dân sự, Tòa án tiến
hành xét xử vắng mặt anh H.
Về nội dung:
[2] Về quan hệ hôn nhân: Xét thấy, cho chị H được ly hôn anh H có cơ sở. Bởi lẽ,
từ khi ly thân tới nay anh chị cũng không phương án nào để hàn gắn y dựng tổ m
chăm sóc con nhỏ và tại phiên tòa chị H khẳng định không còn tình cảm vchồng với
anh H. Đồng thời, quá trình thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
theo quy định pháp luật cho anh H để đảm bảo quyền nêu ý kiến của anh, cũng như h
giải để anh chị đoàn tụ nhưng anh H vẫn không có văn bản trình y ý kiến vắng mặt
không do. Chứng tỏ, anh cố nh từ bỏ quyền phản đối, quyền chứng minh của mình
thể hiện anh không n quan m đến cuộc sống hôn nhân giữa anh chH nên
không biện pháp nào để hàn gắn, đoàn tđược. Do đó, cuộc sống hôn nhân của anh
chị đã thật sự đvỡ, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. Cho nên, chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chH căn cứ, phù hợp
với quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Vcon chung: Xét thấy, giao cháu Nguyễn Thị Hồng C, sinh ngày 09/12/2006
cho chị H nuôi sở. Bởi lẽ, mặc dù, hiện tại cháu C đang sống với anh H. Tuy
nhiên, bản thân cháu C xác định muốn được sống với mẹ khi cha mẹ ly hôn chị H
khẳng định có đủ điều kiện để nuôi và chăm sóc tốt con chung. Từ đó, để đảm bảo quyền
lợi về mọi mặt cũng như tôn trọng ý kiến của cháu C nên giao cháu C cho chị H nuôi
n cứ, phù hợp với quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình. Riêng cháu
Nguyễn Thái H, sinh ngày 29/9/2003 hiện đã trưởng thành lao động được nên không
đặt ra xem xét.
[4] V cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cầu nên không đặt ra xem xét.
[5] Vtài sản chung nợ chung: Chị H xác định tài sản chung không nợ
chung không tranh chấp cũng như anh H kng cung cấp văn bản ý kiến gì liên quan đến
nội dung này nên không đặt ra xem xét là có căn cứ.
[6] Về án phí: Chị H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm theo
quy định tại Nghquyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và l
phí Toà án.
[7] Xét ý kiến phát biểu của vị đại diện Viện kiểm sát căn cứ, phù hợp với
nhận định của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
3
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào các Điều 227, 228 Bộ luật Ttụng dân sự; Điều 51, 56, 57, 59, 81, 82,
83 Luật hôn nhân gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Xử:
Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Trần Thị H.
Cho chị Trần Thị H được ly hôn anh Nguyễn Thanh H.
Về con chung: Giao cháu Nguyễn Thị Hồng C, sinh ngày 09/12/2006 cho chị H
nuôi. Anh H không phải cấp dưỡng nuôi con do chị H không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn, anh H có quyn, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Riêng cháu Nguyễn Thái H, sinh ngày 29/9/2003 hiện đã trưởng thành lao động
được nên không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung: Không có nên không đặt ra xem xét.
Về nợ chung: Không tranh chấp nên không đặt ra xem xét.
Về án phí: Chị H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình thẩm. Chị đã
nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí theo biên lai số 0001171 ngày 07/01/2022 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện C nên xem như thi hành xong.
Về quyền kháng cáo: Đương sự quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày tuyên án để yêu cầu Tòa án nhân dân tnh Tiền Giang xét xử phúc thẩm. Đối
với đương svắng mặt thời hạn nêu trên được tính từ ngày nhận được bản án hoặc được
tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng
chế thi hành án theo các qui định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tænh Tieàn Giang; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
TÒA
- VKSND huyeän Caùi Beø;
- Chi cuïc THADS huyeän Caùi Beø;
- UBND xã M;
- Caùc ñöông söï;
- Löu hồ sơ.
Nguyễn Hoàng Xuân Lam
4
5
6
Tải về
Bản án số 88/2022/HNGĐ-ST Bản án số 88/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất