Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 87/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 87/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Bùi Thị Anh Đ xin ly hôn anh Lưu Vĩnh N, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 87/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 10 - 12 - 2024
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Trung Thành
Ông Phạm Đức Hoàn
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngc Lc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Ông Lê Anh Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 12 năm 2024, tại tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc,
tnh Thanh Hxét x thẩm ng khai vụ án thsố 154/2024/TLST-HNGĐ
ngày 08 tháng 10 năm 2024 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 109/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 11 năm 2024,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Th Anh Đ; sinh năm: 1992; nơi trú: Thôn Q,
Q, huyn N, tnh Thanh Hóa.
- B đơn: Anh Lưu Vĩnh N; sinh năm: 1987; nơi cư trú: Thôn Q, xã Q, huyn
N, tnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà vắng mặt chị Đ, anh N. Chị Đ, anh N đã đơn đề ngh xét x
vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin ngày 30/9/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn ch Bùi Th Anh Đ trình bày: Chị anh Lưu Vĩnh N kết hôn t
nguyn, đăng ngày 14/12/2011 tại Ủy ban nhân n xã Q, huyện N, tỉnh Thanh
Hóa. Sau ngày cưới, cuc sng v chng hoà thuận được khoảng 12 năm thì bắt
đầu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hp, bt
đồng quan điểm, thưng xuyên xy ra cãi vã. Ngoài ra, ch nghi ng anh N có quan
h tình cm với người ph n khác, thường xuyên đi sớm v mun, không quan
tâm, chăm sóc v con. Nhiu ln anh N còn đánh đp ch. Hai n gia đình đã hoà
giải nhưng không kết qu. V chng đã sống ly thân, không ai quan tâm tới ai.
Nay chxét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên chị yêu cầu Toà án giải quyết
cho chị đưc ly hôn anh N.
Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung là cháu Lưu Thị Vit T, sinh ngày
15/12/2012 và cháu Lưu Thị Ngc B, sinh ngày 29/11/2016. Nếu ly n, chị Đ
giao cả hai cháu cho anh N trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc.
Ch không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Chị Đ không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, b đơn anh Lưu Vĩnh N trình bày: Về
ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình bày. Sau ngày cưới,
cuc sng v chng hthuận đến năm 2023 thì bắt đầu phát sinh mâu thun.
Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hp, bất đồng quan điểm, ch Đ hay
ghen tuông cớ. Khi vợ chồng cãi nhau, anh có dùng ghế đánh chị Đ, sau đó hai
bên gia đình đã hoà giải, anh cũng đã xin lỗi chị Đ ha không tái phm na.
Hin nay, v chồng đã sống ly thân, ch Đ không quan tâm tới anh nhưng anh
vn quan tâm, hỏi thăm chị Đ. Anh mun v chồng đoàn tụ cùng nhau nuôi dy
con cái, anh không đồng ý ly hôn.
Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung là cháu Lưu Thị Vit T, sinh ngày
15/12/2012 cháu Lưu Thị Ngc B, sinh ngày 29/11/2016. Nếu ly hôn, anh
nguyn vọng được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc cả hai
cháu. Không yêu cầu chị Đ phải cấp dưỡng nuôi con chung. Hiện nay, anh đang
làm dẫn chương trình đám cưới, thu nhập bình quân hằng tháng 10.000.000đ
(i triệu đồng), anh đủ kh năng nuôi con.
Về tài sản: Anh N không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tt BLTTDS); chị Đ, anh N đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng
của mình theo quy đnh ca pháp lut. Đề ngh HĐXX xét xử vắng mặt cả hai bên
đương sự theo quy đnh ca BLTTDS. V giao nhn, tống đạt văn bản t tng Toà
án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Xử
cho chị Bùi Th Anh Đ đưc ly hôn anh Lưu Vĩnh N. Giao cháu Lưu Thị Vit T,
sinh ngày 15/12/2012 cháu Lưu Thị Ngc B, sinh ngày 29/11/2016 cho anh N
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dc. Chị Đ không phải cấp dưỡng
nuôi con chung. Chị Đ phải chu án phí dân s thẩm theo quy đnh ca pháp
lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Chị Bùi Thị Anh Đ khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Lưu Vĩnh N, nơi trú ti
Thôn Q, Q, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá theo quy đnh ti khon 1
Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Chị i Th Anh Đ anh Lưu nh N đã đơn đ ngh xét x vng mt,
căn c quy định ti khoản 1 điu 227, khoản 1 điều 228 BLTTDS, Toà án xét x
vng mt ch Đ, anh N.
[2] Về hôn nhân: Chị Bùi Th Anh Đanh N kết hôn trên cơ sở t nguyn,
đăng kết hôn ngày 14/12/2011 tại Ủy ban nhân dân Q, huyn N, tnh
Thanh Hóa không vi phạm các điều cm ca Luật hôn nhân gia đình, hôn
nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do tính
tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm, nghi ngờ tình cảm của nhau. Ch Đ
cương quyết muốn được ly hôn. Anh N không đồng ý ly hôn nhưng cũng tha
nhn t năm 2023 v chồng đã phát sinh mâu thun anh dùng ghế đánh chị
Đ, hin v chồng đã sống ly thân. Điều đó chứng t ch Đ, anh N đã vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt
đưc. Căn cứ điu 56 Lut Hôn nhân và gia đình xử cho chị Đ đưc ly hôn anh N.
[3] Về con chung: Chị Đ anh N 02 con chung. Chị Đ anh N đã tự
nguyện thống nhất về việc giao người trc tiếp nuôi con. Các cháu có nguyện vng
muốn được vi bố khi bố mẹ ly hôn. Để không b xáo trn cuc sng và đm bo
s phát trin ổn định v mi mt cho các cháu, cũng như theo nguyện vng ca các
cháu. Chấp nhận yêu cầu của chị Đanh N: giao cả hai cháu cho anh N trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Ghi nhận ý kiến của anh N, đây s t
nguyn ca anh N, chị Đ không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản: Chị Đ, anh N không yêu cầu nên không xem xét.
[5] Về án phí: Chị Đ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình;
các Điu 28; 35; 39; 147; 227; 228; 238; 271; 273 BLTTDS; Điều 6; điểm a khon
1 Điều 24; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Bùi Thị Anh Đ đưc ly hôn anh Lưu Vĩnh N.
2. Về con chung: Giao cháu Lưu Thị Vit T, sinh ngày 15/12/2012 cháu
Lưu Thị Ngc B, sinh ngày 29/11/2016 cho anh N trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục. Chị Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị Đ quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dc con
chung không ai được cn tr.
3. Về án phí: Chị Bùi Th Anh Đ phi chu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
án phí dân s thm v việc xin ly hôn, nhưng được tr vào s tin ch đã nộp
tạm ứng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0004394
ngày 08/10/2024. Chị Đ đã nộp đủ tin án phí.
Án x công khai thm. Chị Đ, anh N quyn kháng cáo bn án này
trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bản án hoặc ngày niêm yết bản án.
Trường hp bản án được thi hành theo điều 2 Lut thi hành án dân s thì
người được thi hành án n sự, người phi thi hành án n s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBND xã Quang Trung;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST Bản án số 87/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất