Bản án số 79/2025/DS-PT ngày 14/05/2025 của TAND tỉnh Bình Phước về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 79/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 79/2025/DS-PT ngày 14/05/2025 của TAND tỉnh Bình Phước về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 79/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ĐOÀN VĂN K - ĐIỂU B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bn án s: 79/2025/DS-PT
Ngày 14-5-2025
V/v: Tranh chp quyn s dụng đt
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BÌNH PHƯC
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyn Văn Thư
Ông Nguyễn Văn Nhân
Ông Lê Quang Ninh
- Thư phiên tòa: Trn Th Bo Yến - Thư Tòa án nhân dân tnh
Bình Phước.
- Đại din Vin kim t nhân dân tỉnh Bình Phước: Nguyn Th
Thanh Huyn - Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 14 tháng 5 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước tiến
hành xét x phúc thm công khai v án th lý s 299/2023/TLPT-DS ngày 15 tháng
12 năm 2023 v Tranh chp quyn s dụng đt.
Do Bn án Dân s thẩm s 91/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2023
ca Tòa án nhân dân huyn B, tỉnh Bình Phước b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 66/2025/QĐXXPT-DS
ngày 01 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Đoàn Văn K, sinh năm 1962; (có mt)
2. Bà Nguyn Th X, sinh năm 1963; (có mt)
Nơi cư trú: Thôn 4, xã Đương 10, huyn B, tỉnh Bình Phước.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Trần Văn B, sinh năm
1983; Nơi cư trú: Thôn T, xã Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước. (có mt)
- B đơn:
1. Ông Điu B1, sinh năm 1972; (có mt)
2. Bà Th B’R, sinh năm 1973; (có mt)
Nơi cư trú: Thôn Đ, xã Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Đặng Thái H, sinh năm
1978; Nơi cư trú: Ấp 1, xã Đ, huyện Đ, tỉnh Bình Phước. (có mt)
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Chu Đình T, sinh năm 1966; (vng mt)
2. Bà Lê Th N, sinh năm 1974; (vng mt)
Nơi cư trú: Thôn L, xã I, huyn C, tnh Gia Lai.
2
3. Ngân hàng NN&PTNT - Chi nhánh huyện B. ( đơn xin t xử vắng
mặt)
Địa ch: Quc l 14, th trấn Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Thành T1
4. Ông Lê Đức H1, sinh năm 1978; (có đơn xin xét xử vắng mặt)
5. Bà Bùi Thị Thu H2, sinh năm 1981; (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Nơi cư trú: Thôn Đ, xã Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước.
- Người kháng cáo: B đơn ông Điu B1, bà Th B’R.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Đoàn Văn K Nguyn Th X người đại din theo y
quyn ông Trần Văn B trình bày:
Năm 2007, ông nhn chuyển nhượng ca v chng ông Chu Đình T
Lê Th N tng diện tích đt 51.687m
2
ti Thôn Đ, xã Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước.
Khi chuyển nhượng các bên lp giy t viết tay, nhưng không công chng,
chng thc. Trong hợp đồng đồng ghi din tích gồm đường đi 672m
2
, diện tích đã
giy chng nhn quyn s dụng đt (viết tt giấy CNQSD đất) 45.336m
2
5.679m
2
chưa được cp giy. Thời điểm chuyển nhượng, đt ranh gii n
định, không tranh chp. Ranh giáp h ông B1 thì đã chôn ct rào km gai. Ông
bà đã giao đủ tin cho ông T bà N, được bàn giao đất qun lý s dụng cho đến năm
2021 không tranh chp vi ai.
Sau khi thc hin hợp đồng chuyển nhượng theo quy định thì ông đưc
cp giấy CNQSD đt gm: tha s 64 din ch 18.125m
2
; tha 92 din tích
4.513m
2
; tha s 88 din tích 5.640m
2
theo giấy CNQSD đt s AI 970417, vào s
cp s H 00068, cấp ngày 08/8/2007. Đất nhn chuyển nhượng ranh gii tiếp
giáp thửa đất s 37 ca h ông Điu B1.
Năm 2021, khi Nnước đo tổng th thì h ông B1 xy ra tranh chp vi
ông v diện tích đất chưa được cp s nêu trên. Ông B1 gọi đa chính vào cm
ranh qua phần đất đang s dng 4.505.9m
2
. Do gii thích ca cán b địa chính
cho rng mun cấp đổi đúng hin trng thì phi làm th tc chuyển nhượng nên v
chng ông B1 yêu cu viết giy chuyển nhượng yêu cu ông phi giao tin
thì mi hp thc hóa giy t. Do không hiu biết pháp luật nên ông bà đồng ý
ký giy nhn chuyển nhượng cho ông B1.
Tuy nhiên, sau đó ông nhận thy vic m nêu trên ca ông B1 xâm
phạm đến quyn li ca ông bà nên khi kin yêu cu Tòa án gii quyết công nhn
diện tích đất 4.505m
2
mt phn trong tng diện tích đất 37.139m
2
theo Giy
CNQSD đất s X 177856, vào s cp s 47/QSDĐ do y ban nhân dân huyn B
cp ngày 09/5/2003 cho h ông Điu B1 thuc quyn qun s dng ca ông bà.
Sau khi có kết qu thẩm định thì xác đnh din tích yêu cu công nhn là
4.722,9m
2
, trong diện tích đất này có 76 cây điều.
Ông bà cũng đồng ý đi vi mt phn yêu cu phn t ca v chng ông B1
3
v tuyên b "Giấy bán đất ngày 17/11/2022" gia hai bên hiu, bi l không
có vic tha thun chuyển nhượng, không giao đt, giao tin mà mục đích chỉ là để
cấp đi s, th hin hợp đồng ch gi tạo. Đối vi các yêu cu phn t còn li
ông bà không đồng ý. Không yêu cu gii quyết hu qu hp đồng vô hiu.
B đơn vợ chng ông Điu B1 bà Th B’R và người đại din theo y quyn
ông Đặng Thái H trình bày:
V chng ông bà có thửa đất din tích 37.139m
2
thuc thửa đất s 37, t bn
đồ s 05; ta lc ti Thôn Đ, Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước đưc y ban nhân
dân huyn B cp giấy CNQSD đt vào s s 47, ngày 09/5/2003 cho h ông Điu
B1. Ngun gc là khai phá t năm 1995. Sau khi khai phá gia đình quản lý s dng
ổn định, trồng cây điều, không tranh chp vi các h dân khác.
Do không thường xuyên canh tác nên không phát hin b ln chiếm. Đến
năm 2022 khi thc hin vic cấp đổi s thì mi phát hiện đất ca v chồng được
cp qua phần đất mà ông K, bà X đang quản lý s dng.
Sau khi phát hin vic ln chiếm, ông K X tha thun nhn chuyn
nhưng li thửa đất nêu trên, hai bên viết giấy mua bán nhưng sau đó ông K, X
lại thay đi ý kiến. Vì vy, hai bên xy ra tranh chp khi kiện đến Tòa án. Ông
bà không đồng ý yêu cu khi kin ca ông K bà X mà phn t yêu cu Tòa án gii
quyết gm:
Buc tr li diện tích đt ln chiếm là 5.020,9m
2
cùng tài sản trên đất, nhưng
sau khi thẩm định xác định theo v trí lng ghép giy CNQSD đất 4.722,9m
2
,
trong diện tích đất này 76 cây điều. Trong đt tranh chp mt phn din tích
rt nh lấn trên sơ đồ th hin h ông Điểu T1 (khẳng định li ca ông H1),
nhưng nguyên đơn đang qun s dng, tuy nhiên ranh gii vi h ông Điểu T1,
Ông H1các h khác là s dng ổn đnh t trước đến nay, nên cũng không tranh
chấp đối vi các h dân diện tích đt s dụng không đúng theo như đồ đo
v.
Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng đất vườn điều ngày 13/6/2007 gia v
chng ông Đoàn Văn K bà Nguyn Th X vi ông Chu Đình T bà Lê Th N vô hiu
mt phần liên quan đến diện tích đất tranh chp 4.722,9m
2
.
Tuyên b Giấy bán đt ngày 17/11/2022 gia v chng ông Điu B1 bà
Th B’R vi v chng ông Đoàn Văn K Nguyn Th X hiu. Do ông K
X không thc hin vic giao tin, hợp đồng không được công chng, chng thc
theo quy định. Không yêu cu gii quyết hu qu hợp đồng vô hiu.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan v chng ông T N quá trình gii
quyết đã được Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tụng, nhưng từ chi nhận văn
bn và cho rng không còn nhớ, không đồng ý ghi lời khai ngoài ra không đến Tòa
án làm việc và tham gia phiên tòa sơ thẩm.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lê Đức H1 trình bày:
Ông thửa đất s 123, din tích 8,6 sào (thc tế tha s 63, din tích
8.257m
2
, theo theo giấy CNQSD đất s BX 837927 vào s cp s CH 01599, ngày
19/5/2015) ti Thôn Đ, xã Đ, có ranh giới giáp đất h ông Điu B1 ông K X.
Ngun gc do khai phá và nhn chuyển nhượng mt phn t năm 1994. Ranh
giới các bên đu ổn đnh, ct mc ràng t trước đến nay không tranh chp.
4
T trước đến nay ông vn thy v chng ông Điu B1 quản lý đất thc tế như hiện
nay. Ông không tranh chấp đối vi các hộ. Đề ngh Tòa án gii quyết theo quy
định.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng NN&PTNN - Chi
nhánh B trình bày:
Hin ti ông Điu B1 bà Th B’R đang vay tại Ngân hàng Nông ngip
Phát trin Nông thôn Vit Nam Chi nhánh huyn B s tiền 200.000.000đ. Tại Hp
đồng tín dng s: 5606-LAV-202204573, ngày 03/06/2022, khoản vay trên được
thế chp bảo đảm bng 02 quyn s dụng đất, gm:
- Thửa đất s 37, t bản đồ s 05, địa ch: Thôn Đ, xã Đ, huyn B, tnh Bình
Phước; Din tích: 37.139m
2
; Giấy CNQSD đất vào s s 47 ngày 09/5/2003.
- Thửa đất s 10, t bản đồ s 14, địa ch: Thôn Đ, xã Đ, huyn B, tnh Bình
Phước; Din tích: 5.823m
2
; Giấy CNQSD đất s AC 213059, s vào s: H 00087
ngày 19/04/2005.
Th tc thc hin xác minh tài sn thế chp hợp đồng thế chấp đã thực
hiện đúng quy định pháp lut. Thời điểm thế chp các thửa đất không xy ra tranh
chấp đủ điu kin thế chấp theo quy đnh nên Ngân hàng không th biết các
đương sự tranh chp din tích 5.020,9m
2
trong tng din tích 37.139m
2
thuc
thửa đất 37, t bản đồ s 05 nêu trên.
Nay các đương s tranh chấp liên quan đến quyn s dụng đất đã được thế
chấp thì Ngân hàng đề ngh Tòa án nhân dân huyn B gii quyết v vic theo quy
định, không yêu cầu đối vi phn diện tích đt tranh chp vi do giá tr
quyn s dụng đất và phn diện tích đất còn li không tranh chp vẫn đảm bo thi
hành án trong trường hp khách hàng không thc hiện nghĩa vụ tr n.
Trường hp sau này khách hàng vi phạm nghĩa vụ liên quan đến hp
đồng tín dụng đã ký kết thì Ngân hàng s khi kin bng mt v án khác.
Ti Bn án dân s thẩm s 91/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2023
ca Tòa án nhân dân huyn B, tỉnh Bình Phước đã quyết định:
...1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi b đơn.
Công nhn din tích đt 4.579m
2
, trong đó 4.506,7m
2
mt phn trong
tng diện tích đất 37.139m
2
thuc thửa đất s 37, t bản đồ s 05, ta lc ti Thôn
Đ, xã Đ, huyn B, tỉnh Bình Phước giấy CNQSD đt vào s s 47, ngày 09/5/2003
mang tên ông Điu B1 72,3m
2
mt phn trong tng diện tích đất 8.257m
2
thuc thửa đất s 63, t bản đ s 05; giấy CNQSD đất s BX 837927 vào s cp
s CH 01599 do y ban nhân dân huyn B cp ngày 19/5/2015 cho ông Đức
H1 Bùi Th Xuân H2 thuc quyn qun s dng ca v chng ông Đoàn Văn
K Nguyn Th X.
(Theo đ đo vẽ k thut s 050001, ngày 30/9/2023 ca Công ty THHH
MTV Đo đạc Bản đồ và Trắc địa Công trình 401)
Các đương sự quyền, nghĩa vụ liên h với quan thm quyền để
đưc cấp đổi li giấy CNQSD đất theo quy định pháp lut. Kiến ngh quan
5
thm quyn thu hi li các giấy CNQSD đất liên quan đến tranh chấp nêu trên đ
cấp đổi li theo quyết định ca Bn án ca Tòa án.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn đi với nguyên đơn về u
cu tr li diện tích đất tranh chp 4.579m
2
đã công nhận cho ông K X ti mc
1 nêu trên.
Không chp nhn yêu cu ca b đơn về vic yêu cu Tuyên b hp đng
chuyển nhượng đất vườn điều ngày 13/6/2007 gia v chng ông Đoàn Văn K
Nguyn Th X vi ông Chu Đình T Th N hiu mt phần liên quan đến
diện tích đất tranh chp 4.722,9m
2
(đính chính kết qu đo vẽ li là 4.579m
2
).
Tuyên hy "Giấy bán đất" ngày 17/11/2022 gia v chng ông Điu B1
Th B’R vi v chng ông Đoàn Văn K Nguyn Th X;
Ngoài ra còn quyết định v án phí, chi phí t tụng, nghĩa vụ thi hành án
quyn kháng cáo của các đương sự theo luật định.
Ngày 04/10/2023, ông Điu B1, Th B’R kháng cáo bản án sơ thẩm ca
Tòa án nhân dân huyn B đề ngh Hội đồng xét x cp phúc thm xem xét sa bn
án thẩm theo ng buc v chng ông K X tr li diện tích đt 4.579m
2
76 cây điều cho v chng ông B1 bà B’Rá; Tuyên vô hiu mt phn giao dch mua
bán đất gia ông T N vi ông K X đi vi diện tích đất đã được cp s cho
ông B1 bà B’Rá.
Ti phiên tòa phúc thm:
- B đơn ông Điu B1, Th B’R người đi din theo y quyn gi
nguyên yêu cu kháng cáo, đề ngh Hội đồng xét x cp phúc thm xem xét sa
bản án sơ thẩm theo hưng buc v chng ông K bà X tr li diện tích đt 4.579m
2
76 cây điều cho v chng ông B1 B’Rá; Tuyên hiệu mt phn giao dch
mua bán đất gia ông T N vi ông K X đối vi diện tích đất đã được cp s
cho ông B1 bà B’Rá. Đề ngh Hội đồng xét x cp phúc thm không gii quyết đến
giá tr đất và tài sn gn lin trên đất.
- Nguyên đơn ông Đoàn Văn K, bà Nguyn Th X người đi din theo y
quyền đ ngh XX cấp phúc thm công nhn phn diện tích đt 4.476,1m
2
thuc mt phn thửa đt s 37, t bản đồ s 5 (thửa 121, t bản đồ s 33 mi)
theo mảnh trích đo địa chính s 02003-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng đt
đai huyn B đo đạc ngày 30/8/2024, đưc S Tài nguyên Môi trường (Nay
S Nông nghiệp Môi trường) tỉnh Bình Phước phê duyt ngày 18/12/2024
cho ông Đoàn Văn K, Nguyn Th X. Đề ngh Hội đng xét x cp phúc thm
không gii quyết đến giá tr đất và tài sn gn liền trên đất.
Ý kiến ca Kim sát viên - Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước
ti phiên tòa:
- V vic tuân theo pháp lut ca Thm phán Hội đồng xét x, k t khi
th lý v án và ti phiên tòa, Thm phán và Hi đồng xét x tuân th đúng các quy
định ca B lut t tng dân s.
- V ng gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng Khon 1, 2
Điu 308, 309 ca B lut T tng dân s, chp nhn mt phn kháng cáo ca b
đơn ông Điu B1, Th B’R, sa mt phn Bn án dân s thẩm 91/2023/DS-
6
ST ngày 30 tháng 9 năm 2023 ca Tòa án nhân dân huyn B, tỉnh Bình Phước,
công nhn theo hin trng s dụng đt gia các bên theo mảnh trích đo đa chính
s 02003-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyn B đo đc ngày
30/8/2024, được S Tài nguyên Môi trưng (Nay S Nông nghip Môi
trường) tỉnh Bình Phước ký phê duyt ngày 18/12/2024 và án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án và quan đim ca đại
din Vin kiểm sát đã được tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
Đơn kháng cáo ca ông Điu B1, Th B’R đưc np trong hn luật định
nên được chp nhn xem xét gii quyết theo trình t phúc thm, vì vy Tòa án
nhân dân tỉnh Bình Phước th gii quyết phúc thm v án đúng theo quy
định tại Điều 273 B lut t tng dân s năm 2015.
[2] Xét kháng cáo ca ông Điu B1, bà Th B’R thy rng:
[2.1] Xét v v trí, diện tích đất tranh chp:
Tòa án cấp sơ thẩm đã căn c các giấy CNQSD đất đã cp cho các h th
hin: Ranh gii thửa đt s 37 cp cho h ông Điu B1 ranh gii tiếp giáp vi
các thửa đất s 62, 63, 64 168. Còn ranh gii thửa đất s 64 đã cấp cho h ông
K X ranh gii tiếp giáp vi các thửa đất s 37, 63, 87, 88, 89. Trong đó
đưng ranh gii thửa đt s 64 37 một đường thẳng đứng. Ngoài ra, không
còn phn din ch đất nào chưa đưc cp giy chng nhn nm gia hai thửa đất
này; Căn cứ kết qu xem xét thẩm định ti ch của Tòa án, đồ đo v din tích
đất thc tế s dng, v trí ông Điu B1 Th B’R ch đất b ln chiếm lng
ghép đồ thửa đất đã cp cho các h th hin: Diện tích đất thc tế hin nay ông
Điu B1 Th B’R đang quản s dng 26.510.3m
2
. Mt phn diện tích đất
theo giấy CNQSD đất đã cấp cho h ông Điu B1 thì anh Điu X (là em rut ông
Điu B1) đang s dng và tiếp giáp ranh ông H1 bà H2 thì nhiều nơi hai bên không
đúng vị trí trong theo giy CNQSD đất. Tng diện tích đất tranh chp theo v trí h
ông B1 cm mc ch ranh khi đo đc 5.020.9m
2
, trong đó 298m
2
ính chính
li 441,9m
2
) thuc thửa đất s 64 đã cấp cho ông K bà X 72,3m
2
thuc tha
s 63 ca ông H1 H2. Sau khi kết qu đo đc tphía ông Điu B1 Th
B’R ch xác đnh diện tích đất tranh chp theo v trí giy CNQSD đất đã lồng
ghép của đơn vị đo đạc trên sở v trí tiếp giáp h ông K X xác đnh din
tích đt b ln chiếm 4.722,9m
2
(đính chính đồ của đơn vị đo đạc li
4.579m
2
) ranh gii phía Bắc giáp đất ông K X, phía Nam giáp đt ông K,
phía Đông giáp đất ông H1, phía Tây giáp sui. Phần đất tranh chấp có 76 cây điều
độ tui trên 20 năm mật độ thng hàng vi các ng cây điều ông K X
qun lý s dng; không thng hàng li với cây điều trên đất ông B1 độ tui trên
25 năm. Phần tiếp giáp ranh gii hin nay vi h ông B1 th hin rõ bng hàng cây
bi kết hp vi ct g trai, t hàng ranh này tr v phần đt các bên s dng thì
các bên t trng cây điều cách hàng ranh mt khong t 1.5m đến 2m.
Ti Tòa án cp phúc thm, sau khi tiến hành đo đạc xác đnh li ranh gii
7
phần đất tranh chấp, xác đnh: Tng phn diện tích đất tranh chp gia các bên
5.083,0m
2
, trong đó có 4.476,1m
2
thuc mt phn thửa đất s 37, t bản đồ s 5
(tha 121, t bản đồ s 33 mi) do ông K X trc tiếp qun lý s dụng nhưng
đưc cp trong Giy chng nhn quyn s dụng đất s 47/QSDĐ, do UBND huyn
B cp ngày 09/5/2003 cho h ông Điu B1. Phn din tích còn li thuc Giy
chng nhn quyn s dụng đất đã được cp cho h ông Đoàn Văn K.
Sau khi tiến hành xác minh, Tòa án cp phúc thẩm xác định phn din tích
đất tranh chp 4.476,1m
2
thuc mt phn thửa đất s 37, t bản đồ s 5
(tha 121, t bản đồ s 33 mi) theo mảnh trích đo địa chính s 02003-2024 do
Chi nhánh n phòng đăng đất đai huyn B đo đạc ngày 30/8/2024, được S
Tài nguyên Môi trường (Nay S Nông nghiệp Môi trường) tnh Bình
Phước ký phê duyt ngày 18/12/2024.
[2.2] V ngun gốc đất được cp giấy CNQSD đất:
Quá trình gii quyết phía ông B1 cho rng thửa đất s 37 do khai phá t
khoảng năm 1994 1995 không tranh chp v ranh gii vi các h dân khác.
Trong đó có giáp ranh với đt ông H1 em rut Điu X là c định. Tuy nhiên, ti
phiên tòa sơ thẩm, ông B1 khẳng định k t khi khai phá cho đến khi đo đạc được
cp s thì đã trồng cây quản đ diện ch như trong giấy CNQSD đất đưc
cp, nhưng sau này ranh gii giáp em rut s thay đổi do người trong gia
đình. Thời điểm đo đạc thì đt vi em rut không mc ràng; ranh bên phía
ông T N đã hàng rào bng tr g c đnh đến v trí đất được cp s như hiện
nay, nhưng sau này đã bị dch chuyn; ranh vi ông H1 c định không thay đổi.
Ông B1 B’Rá khẳng định qun lý s dụng đất liên tc t khi khai phá đt
đến hết năm 2003 khi đo đạc làm th tc cp giấy CNQSD đất; s cây trên đất
tranh chp là do b đơn trng qun lý. Li khai này ca b đơn cũng mâu
thun vi li khai ti biên bn xác minh ca y ban nhân dân Đ ngày
18/11/2022 (BL 12). Trường hp đúng như b đơn trình bày thì trên tng din tích
đất theo giấy CNQSD đất đưc cp thời điểm cp s có toàn b cây điều có độ tui
t 07 - 08 năm tuổi, mật đ trung bình hàng lối tương đối thng hàng vi nhau.
Tuy nhiên, ti phiên tòa b đơn không lý giải được c th tt c hàng cây điều trong
phần đất tranh chp không cùng đ tui, không thng hàng li vi các hàng cây
điu b đơn đang quản như lời khai đã trình bày; không gii đưc nếu cùng
một người trng thì sao bắt đầu t hàng ranh thc tế hin nay thì li trng cây
ch cách nhau v hàng ranh t 1.5 2m như ranh giới thc tế hin nay gia hai h,
trong khi mật độ các hàng cây khác lại tương đối đồng đều khong 6m x 6m
không lý giải được vì sao hàng cây trong đất tranh chp li thng hàng lối, cùng đ
tui vi hàng cây phía ông K đang quản lý s dng.
Ti phiên tòa phúc thm, b đơn ông B1, B’Rá cũng xác đnh mc
người khai phá, nhưng khi trc tiếp canh tác, qun lý, s dụng đất t năm 2004 đến
năm 2022, sau khi nghe thông tin người canh tác trên đt thì ông B1 B’Rá
mi biết đt b người khác s dng. Mc b đơn tha nhn vn nhà ti
Thôn Đ, xã Đ, cách đất trên khoảng vài trăm mét, vn sinh sng ti nhà nêu trên,
đã xây dng nhà c định. Ngoài thửa đất nêu trên thì còn các thửa đất vườn
khác tại địa phương. Bị đơn vẫn có h khẩu thường trú tại địa phương và hàng năm
8
b đơn vn bán điu bông cho các h dân khác thc hin ch ranh gii khi bán
điu bông. Mặt khác, căn c li khai ca các h giáp ranh gia hai h là anh Điu
X, ông Đức H1 ông Điểu T1 đều khẳng định ranh gii t khi khai phá (tc
khong 1994 1995) cho đến nay đều c định, không tranh chấp; hơn na din
tích tranh chp hin nay gia hai bên là mt din tích ln (tương đương gần 0.5ha)
nhưng b đơn cho rằng không phát hin s vic b di chuyn ct mc ranh gii
b ln chiếm là không có căn cứ.
Căn c Biên bn xác minh hin trng ngày 18/11/2022 ca y ban nhân dân
Đ (BL12) cũng ghi nhn ni dung ranh gii gia ông B1 ông T được đóng
bng cc g + kẽm gai, đã b tháo vài cc, ranh giới rõ ràng, hàng ranh đưc làm
t khi ông T (là ch s dụng trước) đang sử dng canh tác và ông T là người trng
điu trên mnh đt trên. Ngoài ra, ti Biên bn hòa gii tranh chấp đất đai ngày
02/12/2022 ti y ban nhân dân Đ (BL 13) ông Điu B1 cũng trình bày Đất
gia đình tôi khai phá đưc cp Giấy CNQSD đt t năm 2003, hàng rào kẽm
gai gia 2 bên do tôi rào, canh tác ổn định t đó cho đến nay. Mt khác, các
bên đương sự đều tha nhn k t thời điểm v chng ông T N quản lý, cũng
như chuyển nhượng li cho ông K X thì các bên đều chưa từng xy ra tranh
chp. Trong thời gian sau khi được cp giấy CNQSD đất phía b đơn đã nhiu ln
dùng giấy CNQSD đất để vay vn Ngân hàng. Tuy nhiên, khi thẩm định không đo
đạc xác định chính xác v trí ranh giới như giấy CNQSD đất đã được cp. Hin nay
các bên không lp hợp đồng thế chp, không yêu cu gii quyết liên quan đến phn
đất tranh chp nên không cn thiết phi hy các giao dch gia hai bên. Nguyên
nhân dẫn đến phát sinh tranh chp do khi thc hin vic cấp đổi giấy CNQSD đt
thì b đơn cho rằng đã bị ln chiếm, không đủ diện tích như giy chng nhận đã
đưc cp.
Căn cứ ni dung Công văn số 1342/UBND TD, ngày 21/7/2023 ca UBND
huyn B th hin thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất được thc hin
bằng phương pháp toàn đc, h tọa độ gi định. Các ch s sai cho phép thc hin
theo Quyết định s 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999 ca Cục trưởng tng cc
địa chính.
T nhng tài liu chng c phân tích nêu trên, căn c xác định ranh
giới đất gia các h nêu trên đã n định t trước khi khai đăng đo đc làm
th tc cp giấy CNQSD đất cho đến thời điểm tc khi xy ra tranh chp. Các h
đều đã được cp giấy CNQSD đất theo quy đnh, h bản đồ cp cho các bên cho
phép ch s sai sót khi thành lập, nhưng b đơn chỉ căn cứ vào v trí lng ghép trên
bản đ để khẳng định quyn s dụng đất tranh chp là ca b đơn mà không đưa ra
đưc tài liu, chng c chng minh nào khác v việc đã từng khai phá canh tác
qun lý s dụng đt. Vì vy, không sở chp nhn yêu cu ca b đơn v vic
tr lại đất và hy các giao dch gia ông K bà X vi ông T bà N liên quan đến tha
đất trên. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm công nhn quyn s dụng đt nêu trên ca
ông K bà X để cấp đổi lại cho đúng với hin trạng đang sử dng, các bên có quyn,
nghĩa vụ liên h với quan thm quyền để đưc cp li s theo quy đnh ti
Điu 95 lut đất đai phù hp nên được Hi đồng xét x cp phúc thm chp
nhận đối vi phn ni dung này.
9
Tuy nhiên, theo mảnh trích đo đa chính s 02003-2024 do Chi nhánh Văn
phòng đăng đất đai huyn B đo đạc ngày 30/8/2024, được S Tài nguyên và
Môi trường (Nay là S Nông nghiệp và Môi trường) tỉnh Bình Phước ký phê duyt
ngày 18/12/2024 phn diện tích đất tranh chấp nguyên đơn yêu cu công nhn
4.476,1m
2
. Trong phn diện tích đất tranh chấp này, HĐXX nhận định không
diện tích đất nào nm trong Giy chng nhận QSDĐ s BX 837927 s vào s cp
GCN CH01599 do UBND huyn B, tỉnh Bình Phước cp cho h ông Đức H1
Bùi Th Xuân như Bản án thẩm đã nhận định. Do đó, HĐXX cấp phúc thm
xét thy cn sa Bn án sơ thẩm v ni dung này cho phù hp.
[2.3] Xét yêu cu tuyên hy "Giấy bán đất" ngày 17/11/2022 (BL 75) gia
v chng ông Điu B1 Th B’R vi v chng ông Đoàn Văn K Nguyn Th
X:
Ngày 17/11/2022 các bên lp giy nêu trên ni dung ông Điu B1 Th
B’R chuyển nhượng cho ông Đoàn Văn K Nguyn Th X diện tích đt khong
4.6 sào với giá 450.000.000đ; tha thun thêm v nghĩa vụ chu chi phí khi chuyn
nhưng; giấy không được công chng, chng thực theo quy định. Quá trình gii
quyết tại phiên tòa các đương s đều thng nht yêu cu hủy do các bên cũng
chưa thực hin việc đo đạc, bàn giao đất và giao tin, không tha thuận được dn
đến tranh chp nêu trên. Tại phiên tòa nguyên đơn cho rng thời điểm viết giy lo
s bên phía ông B1 nhiều người, đưa ra nhiều thông tin không đúng để uy hiếp
tinh thần nguyên đơn, do lo s phi bồi thường thit hi gấp đôi giá trị đất nên mi
tm viết giấy để đi s. Hội đồng xét x nhn thấy trước khi chưa xy ra tranh
chp các bên tha nhn không vic tha thun chuyển nhượng đất, ch khi
ông B1 yêu cầu đo đạc li thửa đất, khiếu nại đến quan thẩm quyn gii
quyết và qua làm vic thì các bên mi lp hp đồng nêu trên. Vì vy, thc tế không
vic tha thun chuyển nhượng, các bên cũng chưa bàn giao tin hoặc giao đất.
Thời đim tranh chp lp hợp đồng thì giy giấy CNQSD đt ca h ông Điu
B1 đang thế chp vay vn Ngân hàng nếu giao dch các bên nếu có cũng vi
phạm điều cm, hiện nay các đu thng nht yêu cu hy nên cn chp nhn. Hin
nay ông B1 bà B’Rá đã tt toán tr n cho Ngân hàng nên không xem xét gii
quyết.
[3] V án phí dân s sơ thẩm:
Bản án sơ thẩm nhận định các đương sự xác định đất tranh chp các tài
sn gn liền trên đt tr giá 500.000.000đồng. T đó tuyên buộc b đơn có nghĩa vụ
chu án phí dân s thẩm đối vi phn này không phù hợp, không căn c.
Bi lẽ: các đương sự không yêu cu gii quyết đối vi phn giá tr tài sn tranh
chp, mt khác trong phn quyết đnh ca Bn án không tuyên v gtr tài sn
tranh chấp. Như vậy, Hội đng xét x xét thy cn sa Bn án dân s thẩm đối
vi phn cho phù hp.
Nguyên đơn không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm không có giá ngạch theo quy định.
10
T nhận định nêu trên, Hội đồng xét x cp phúc thm xét thy chp nhn
mt phn yêu cu kháng cáo ca ông Điu B1, Th B’R, sa mt phn Bn án
dân s thẩm s 91/2023/DS-ST ngày 30/9/2023 ca Tòa án nhân dân huyn B,
tỉnh Bình Phước.
[4] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát: Quan điểm của đại diện Viện
kiểm sát về việc giải quyết ván tại phiên tòa phù hợp với quy định của pháp
luật nên được HĐXX chấp nhận.
[5] Về chi phí tố tụng:
- Tại cấp thẩm: Tổng chi phí đồ đo vẽ, thẩm định vụ án
21.500.000đ, trong đó phía bị đơn đã nộp trước 10.00.000đ; nguyên đơn nộp
11.500.000đ. Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn chịu chi tố
tụng theo quy định tại Điều 157 Bộ luật tố tụng dân sự. Cần buộc bị đơn hoàn trả
cho nguyên đơn chi phí tố tụng đã nộp tạm ứng trước. Tuy nhiên, tại phiên tòa
nguyên đơn tự nguyện nộp một phần theo số tiền đã nộp tạm ng trước không
yêu cầu bị đơn hoàn lại số tiền trên nên cần ghi nhận. Như vậy, ông B1 bà Thị B’R
phải nộp 10.000.000đồng. Ông B1 bà Thị B’R đã nộp đủ.
- Tại cấp phúc thẩm: Nguyên đơn ông Đoàn Văn K, Nguyễn Thị X t
nguyện chịu nên không xem xét giải quyết.
[6] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do yêu cầu kháng cáo của ông Điểu B1,
Thị B’R được chấp nhận một phần nên ông B1 bà B’Rá không phải chịu.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các khon 1, 2 Điu 308, 309 ca B lut T tng Dân s năm
2015;
Chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca ông Điu B1, bà Th B’R.
Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 91/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9
năm 2023 ca Tòa án nhân dân huyn B, tỉnh Bình Phước.
Căn cứ Điều 147, Điều 157, Điều 266, Điều 273 B lut T tng dân s;
Áp dụng các Điều 95, Điều 202, Điều 203 Luật đất đai 2013;
Áp dụng các Điều 123, Điu 124 B lut dân s 2015; Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi v án
phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Đoàn Văn K
Nguyn Th X, c th.
Công nhn diện tích đất 4.476m
2
là mt phn trong tng diện tích đất
37.139m
2
thuc thửa đất s 37, t bản đồ s 5 (thửa 121, t bản đ s 33 mi)
11
giấy CNQSD đất s X177586, vào s s 47/QSDĐ do UBND huyn B cp ngày
09/5/2003 cho h ông Điu B1 thuc quyn qun lý s dng ca v chng ông
Đoàn Văn K bà Nguyn Th X.
(Kèm theo mảnh trích đo địa chính s 02003-2024 do Chi nhánh Văn phòng
đăng đất đai huyn B đo đạc ngày 30/8/2024, được S Tài nguyên Môi
trường (Nay là S Nông nghiệp và Môi trường) tỉnh Bình Phước ký phê duyt ngày
18/12/2024)
Các đương sự quyền, nghĩa vụ liên h với quan thẩm quyền đ
đưc cấp đi li giấy CNQSD đất theo quy đnh pháp lut. Kiến ngh quan
thm quyn thu hi li các giấy CNQSD đất liên quan đến tranh chp nêu trên để
cấp đổi li theo quyết định ca Bn án ca Tòa án.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Điu B1 Th B’R v yêu
cu tr li diện tích đất tranh chp 4.476,1m
2
đã công nhận cho ông K bà X ti mc
1 nêu trên.
3. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Điu B1 Th B’R v vic
yêu cu Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng đất vườn điều ngày 13/6/2007 gia v
chng ông Đoàn Văn K bà Nguyn Th X vi ông Chu Đình T bà Lê Th N vô hiu
mt phn liên quan đến diện tích đt tranh chp 4.722,9m
2
(đính chính kết qu đo
v li là 4.476,1m
2
).
4. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Điu B1 Th B’R v vic
yêu cu Tuyên hy "Giy bán đất" ngày 17/11/2022 gia v chng ông Điu B1 bà
Th B’R vi v chng ông Đoàn Văn K Nguyn Th X.
5. V chi phí t tng: Buc v chng ông Điu B1 Th B’R phi chu
10.000.000đ (đã nộp xong).
6. V án phí dân s sơ thm:
- Ông Đoàn Văn K bà X không phi chu.
- Ông Điu B1 Th B’R phi chịu 300.000đ (ba tẳm nghìn đồng) nhưng
được trừ vào số tiền 5.100.000đ (năm triệu một trăm nghìn đồng) tiền tạm án p
đã nộp tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001061 ngày 26/5/2023
của Chi Cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Bình Phước. Chi Cục Thi hành án
dân sự huyện B hoàn tr li cho ông Điu B1 Th B’R s tiền 4.800.000đ (bốn
triệu tám trăm nghìn đng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001061 ngày 26/5/2023 của Chi Cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Bình
Phước.
7. V án phí dân s phúc thm: Ông Điu B1, Th B’R không phải chịu,
hoàn trả cho ông B1 B’Rá 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án
phí dân sphúc thẩm đã nộp theo Biên lai thu lệ phí, án phí Tòa án số 0001252
ngày 12/10/2023 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện B, tỉnh Bình Phước.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
12
án theo quy đnh tại Điều 6, 7 và 9 ca Lut thi hành án dân s, thi hiu thi hành
án được thc hin theo quy định tại Điều 30 ca Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Phước;
- TAND huyn B;
- CCTHADS huyn B;
- Những người tham gia t tng;
- Lưu HS, TDS, HCTP.
Tải về
Bản án số 79/2025/DS-PT Bản án số 79/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 79/2025/DS-PT Bản án số 79/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất